Thứ năm, 15/05/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học Giải SGK Hóa học 10 Chương 4: Phản ứng oxi hóa - khử

Giải SGK Hóa học 10 Chương 4: Phản ứng oxi hóa - khử

Bài 19: Luyện tập: Phản ứng oxi hóa - khử

  • 1052 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn không là loại phản ứng oxi hóa – khử?

Xem đáp án

D đúng.


Câu 2:

Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa – khử?

Xem đáp án

C đúng.


Câu 3:

Cho phản ứng: M2Ox+HNO3M(NO3)3 + …

Khi x có giá trị là bao nhiêu thì phản ứng trên không thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử?

Xem đáp án

D đúng.

Vì x = 3 thì số oxi hóa của M trước và sau phản ứng không thay đổi vẫn là +3


Câu 5:

Hãy xác định số oxi hóa của các nguyên tố:

- Nitơ trong

NO, NO2, N2O5, HNO3, HNO2,NH3, NH4Cl

- Clo trong

HCl, HClO, HClO2,HClO3, HClO4, CaOCl2

- Mangan trong MnO2, KMnO4, K2MnO4, MnSO4.

- Crom trong K2Cr2O7, Cr2(SO4)3,Cr2O3.

- Lưu huỳnh trong

H2S, SO2, H2SO3, H2SO4, FeS, FeS2

Xem đáp án

- Đặt x là oxi hóa của nguyên tố nitơ trong các hợp chất trên, ta có:

Trong NO: x + (-2) = 0 → x = +2.

Trong NO2: x + 2.(-2) = 0 → x = +4.

Trong N2O5: 2x + 5.(-2) = 0 → x = +5.

Trong HNO3: (+1) + x + 3.(-2) = 0 → x = +5.

Trong HNO2: (+1) + x +2.(-2) = 0 → x = +3.

Trong NH3 : x + 3.(+1) = 0 → x = -3.

Trong NH4Cl: x + 4.(+1) +(-1) = 0 → x = -3.

- Cũng giải tương tự như trên ta có:

Số oxi hóa của Cl trong:

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

Số oxi hóa của Mn trong :

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

Số oxi hóa của Cr trong :

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

Số oxi hóa của S trong :

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10


Câu 6:

Cho biết đã xảy ra sự oxi hóa và sự khử những chất nào trong những phản ứng thế sau:

a) Cu+2AgNO3Cu(NO3)2+2Ag

b) Fe+CuSO4FeSO4+Cu

c) 2Na+2H2O2NaOH+H2.

 
Xem đáp án

Sự oxi hóa và sự khử những chất trong phản ứng thế sau:

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

- Sự nhường electron của Cu được gọi là sự oxi hóa nguyên tử đồng: CuOCu2++2e

- Sự nhận electron của ion bạc được gọi là sự khử ion bạc: Ag++1eAg

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

- Sự nhường electron của sắt được gọi là sự oxi hóa nguyên tử sắt: FeOFe2++2e

- Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng: Cu2++2eCuO

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

- Sự nhường electron của natri được gọi là sự oxi hóa nguyên tử natri: NaONa++2e

- Sự nhận electron của ion hidro gọi là sự khử ion hiđro: 2H++2eH2


Câu 7:

Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa, tìm chất oxi hóa và chất khử trong những phản ứng sau:

a) 2H2+O22H2O.

b) 2KNO32KNO2+O2.

c) NH4NO2N2+2H2O.

d) Fe2O3+2Al2Fe+Al2O3.

Xem đáp án

Chất khử và chất oxi hóa trong các phản ứng sau là:

a) Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10 : Chất khử : H2, chất oxi hóa O2

b) Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10 : KNO3 vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

c) Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

NH4NO2 vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử

d) Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

chất khử: Al, chất oxi hóa: Fe2O3


Câu 8:

Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa, hãy cho biết vai trò các chất tham gia trong các phản ứng oxi hóa – khử sau:

a) Cl2+2HBr2HCl+Br2.

b) Cu+2H2SO4CuSO4+SO2+2H2O.

c) 2HNO3+3H2S3S+2NO+4H2O.

d) 2FeCl2+Cl22FeCl3.

Xem đáp án

ai trò các chất trong các phản ứng oxi hóa – khử sau là:

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

Chất khử Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10 (trong HBr), chất oxi hóa Cl2

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

Chất khử Cu, chất oxi hóa Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10 (trong H2SO4)

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

Chất khử Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10 (trong H2S), chất oxi hóa Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10 (trong HNO3)

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

Chất khử Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10 (trong FeCl2), chất oxi hóa Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10


Câu 10:

Có thể điều chế MgCl2 bằng:

- Phản ứng hóa hợp.

- Phản ứng thế.

- Phản ứng trao đổi.

Xem đáp án

Điều chế MgCl2 bằng:

- Phản ứng hóa hợp: Mg+Cl2MgCl2

- Phản ứng thế: Mg+CuCl2MgCl2+Cu

- Phản ứng trao đổi: Mg(OH)2+2HClMgCl2+2H2O


Câu 11:

Cho những chất sau: CuO, dung dịch HCl, H2, MnO2.

a) Chọn từng cặp trong những chất đã cho để xảy ra phản ứng oxi hóa – khử và viết phương trình phản ứng.

b) Cho biết chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa và sự khử trong những phản ứng hóa học nói trên.

Xem đáp án

a) Những cặp chất xảy ra phản ứng oxi hóa - khử

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

b) Trong phản ứng (1):

- Nguyên tử hiđro nhường electron là chất khử, sự nhường electron của H2 được gọi là sự oxi hóa nguyên tử hiđro.

- Ion Cu nhận electron, là chất oxi hóa. Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.

Trong phản ứng (2):

- Ion Clo nhường electron là chất khử. Sự nhường electron của Cl- được gọi là sự oxi hóa ion Clo.

- Ion Mn nhận electron là chất oxi hóa. Sự nhận electron của ion Mn được gọi là sự khử ion Mn.


Bắt đầu thi ngay