Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 10 Chủ đề 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án
Trắc nghiệm Hóa 10 Dạng 4. Bài tập về công thức oxide cao nhất có đáp án
-
1283 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong một nhóm A, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, bán kính của nguyên tử có xu hướng
Đáp án đúng là: B
Quy luật chung đối với các nguyên tố nhóm A: Trong một nhóm, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, bán kính của nguyên tử có xu hướng tăng dần.
Câu 2:
Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tử nguyên tố nhóm A có xu hướng
Đáp án đúng là: A
Độ âm điện (c) là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử.
Quy luật chung đối với các nguyên tố nhóm A: Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tử nguyên tố có xu hướng tăng dần.
Câu 3:
Nguyên tử nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là
Đáp án đúng là: A
Độ âm điện (c) là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử.
Độ âm điện được sử dụng rộng rãi là độ âm điện theo Pauling (Pau-linh). Theo đó, nguyên tử nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là fluorine, c(F) = 4,0.
Câu 4:
Quy luật chung đối với các nguyên tố nhóm A: Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân,
Đáp án đúng là: C
Tính kim loại đặc trưng bởi khả năng nhường electron của nguyên tử. Tính phi kim đặc trưng bởi khả năng nhận electron của nguyên tử.
Quy luật chung đối với các nguyên tố nhóm A: Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố có xu hướng giảm dần, tính phi kim của các nguyên tố có xu hướng tăng dần.
Câu 5:
Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân,
Đáp án đúng là: A
Oxide cao nhất của một nguyên tố là oxide mà nguyên tố trong đó có hóa trị cao nhất. Các nguyên tố thuộc nhóm IA đến VIIA (trừ fluorine) có hóa trị cao nhất đúng bằng số thứ tự của nhóm.
Xu hướng biến đổi tính acid, tính base của oxide cao nhất:
Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính acid của oxide cao nhất có xu hướng tăng dần, tính base của chúng có xu hướng giảm dần.
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: B
Hydroxide của nguyên tố M hóa trị n có dạng M(OH)n. Đối với nguyên tố phi kim, hydroxide của nó ở dạng acid.
Xu hướng biến đổi tính acid, tính base của hydroxide:
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính acid của các hydroxide có xu hướng tăng dần, tính base của chúng có xu hướng giảm dần.
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án đúng là: B
Độ âm điện (c) là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử.
Câu 8:
Nguyên tố Cl ở nhóm VIIA, oxide cao nhất của nguyên tố Cl là
Đáp án đúng là: D
Nguyên tố Cl ở nhóm VIIA ® Hóa trị cao nhất của Cl là VII.
® Oxide cao nhất của nguyên tố Cl là Cl2O7.
Câu 9:
Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có bán kính nhỏ nhất?
Đáp án đúng là: D
Cấu hình electron nguyên tử:
Al (Z = 13): [Ne]3s23p1 ® Al thuộc chu kì 3, nhóm IIIA.
Si (Z = 14): [Ne]3s23p2® Si thuộc chu kì 3, nhóm IVA.
P (Z = 15): [Ne]3s23p3 ® P thuộc chu kì 3, nhóm VA.
Cl (Z = 17): [Ne]3s23p5 ® Cl thuộc chu kì 3, nhóm VIIA.
|
Nhóm IIIA |
Nhóm IVA |
Nhóm VA |
Nhóm VIIA |
Chu kì 3 |
Al |
Si |
P |
Cl |
Quy luật chung đối với các nguyên tố nhóm A: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính các nguyên tử có xu hướng giảm dần.
® Bán kính nguyên tử: Al > Si > P > Cl.
Vậy: Nguyên tử nguyên tố Cl (Z = 17) có bán kính nhỏ nhất.
Câu 10:
Cho các nguyên tố: X (Z = 15); Y (Z = 16); T (Z = 17). Độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố tăng dần theo thứ tự là:
Đáp án đúng là: D
Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố:
X (Z = 15): 1s22s22p63s23p3 ® X nằm ở ô số 15, chu kì 3, nhóm VA.
Y (Z = 16): 1s22s22p63s23p4 ® Y nằm ở ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA.
T (Z = 17): 1s22s22p63s23p5 ® T nằm ở ô số 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
® X, Y, T đều thuộc chu kì 3.
Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tử nguyên tố có xu hướng tăng dần.
® So sánh độ âm điện: X < Y < T.
Câu 11:
Cho các nguyên tố: X (Z = 6), Y (Z = 7), T (Z = 8), Q (Z = 9). Các nguyên tố trên được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần theo dãy nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Cấu hình electron nguyên tử:
X (Z = 6): 1s22s22p2 ® X thuộc chu kì 2, nhóm IVA.
Y (Z = 7): 1s22s22p3 ® Y thuộc chu kì 2, nhóm VA.
T (Z = 8): 1s22s22p4 ® T thuộc chu kì 2, nhóm VIA.
Q (Z = 9): 1s22s22p5 ® Q thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.
|
Nhóm IVA |
Nhóm VA |
Nhóm VIA |
Nhóm VIIA |
Chu kì 2 |
X |
Y |
T |
Q |
Quy luật chung đối với các nguyên tố nhóm A: Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính phi kim của các nguyên tố có xu hướng tăng dần.
® Tính phi kim: X < Y < T < Q.
Câu 12:
Xét 3 nguyên tố có cấu hình electron lần lượt là: X: 1s22s1; Y: 1s22s22p63s1; T: 1s22s22p63s23p64s1. Tính kim loại tăng dần của các nguyên tố trên là
Đáp án đúng là: A
X: 1s22s1 ® X thuộc chu kì 2, nhóm IA.
Y: 1s22s22p63s1 ® Y thuộc chu kì 3, nhóm IA.
T: 1s22s22p63s23p64s1 ® T thuộc chu kì 4, nhóm IA.
Quy luật chung đối với các nguyên tố nhóm A: Trong một nhóm, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố có xu hướng tăng dần.
® Tính kim loại: X < Y < T.
Câu 13:
Oxide nào sau đây vừa có tính acid, vừa có tính base?
Đáp án đúng là: C
Oxide Al2O3 vừa có tính acid, vừa có tính base (tính lưỡng tính).
Al2O3 + 2NaOH + 3H2O ® 2Na[Al(OH)4]
Al2O3 + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2O
Câu 14:
Cho các oxide sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2. Trong các oxide trên, oxide có tính base mạnh nhất là
Đáp án đúng là: A
Nhóm |
IA |
IIA |
IIIA |
IVA |
|
Oxide |
Chu kì 3 |
Na2O |
MgO |
Al2O3 |
SiO2 |
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của oxide và hydroxide tương ứng giảm dần, đồng thời tính acid của chúng tăng dần.
® So sánh tính base: Na2O > MgO > Al2O3 > SiO2.
Câu 15:
Cho các nguyên tố P (Z = 15), S (Z = 16), Cl (Z = 17). So sánh tính acid của hydroxide (ứng với hóa trị cao nhất) của các nguyên tố trên.
Đáp án đúng là: A
P (Z = 15): [Ne]3s23p3 ® P thuộc chu kì 3, nhóm VA.
Hóa trị cao nhất của P là V ® Công thức hydroxide (ứng với hóa trị cao nhất) là H3PO4.
S (Z = 16): [Ne]3s23p4 ® S thuộc chu kì 3, nhóm VIA.
Hóa trị cao nhất của S là VI ® Công thức hydroxide (ứng với hóa trị cao nhất) là H2SO4.
Cl (Z = 17): [Ne]3s23p5 ® Cl thuộc chu kì 3, nhóm VA.
Hóa trị cao nhất của Cl là VII ® Công thức hydroxide (ứng với hóa trị cao nhất) là HClO4.
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của oxide và hydroxide tương ứng giảm dần, đồng thời tính acid của chúng tăng dần.
® So sánh tính acid: H3PO4 < H2SO4 < HClO4.