Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Tuyển tập 30 đề thi THPT quốc gia môn Vật lý năm 2022 (Đề 3)

  • 5508 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khoảng thời gian ngắn nhất mà trạng thái một vật dao động tuần hoàn được lặp lại như cũ gọi là

Xem đáp án

Đáp án C

Khoảng thời gian một vật dao động tuần hoàn được lặp lại như cũ (hay thực hiện một dao động toàn phần) được gọi là một chu kì.


Câu 2:

Tìm phương án sai:

Xem đáp án

Đáp án B

Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng và chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.

Lý thuyết về quang phổ liên tục

 

 

Quang phổ liên tục

Định nghĩa

Nguồn phát

Đặc điểm

Ứng dụng

Là một dải màu biến đổi từ đỏ đến tím.

Các vật rắn, lỏng, khí ở áp suất lớn bị nung nóng sẽ phát ra quang phổ liên tục.

+Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn phát mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát.

+ Nhiệt độ càng tăng thì dải quang phổ sẽ mở rộng về phía ánh sáng màu tím.

Dùng để đo nhiệt độ của các vật ở xa hoặc các vật có nhiệt độ quá cao.


Câu 3:

Một tụ điện khi mắc vào nguồn u=U2cos100πt+πV thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là 2A. Nếu mắc tụ vào nguồn u=Ucos120πt+0,5πV thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

Mạch chỉ chứa tụ điện C nên: 

I=UZC=ω.C.UI1=ω1CU1I2=ω2CU2I2I1=ω2U2ω1U1I2=1,22A

Đối với mạch chỉ có C thì

+ u trễ pha hơn I một góc π2.

+ Cảm kháng: ZC=1ωCΩ.

+ Giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện: I=UZC.


Câu 4:

Trong dao động điều hòa của con lắc đơn, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Lực kéo về tính theo công thức: F=kx=mω2s=mgllα=mgα.

Lực kéo về phụ thuộc vào khối lượng của vật.


Câu 7:

Ánh sáng đơn sắc λ=0,6μm trong chân không. Tốc độ và bước sóng khi ánh sáng truyền trong thủy tinh có chiết suất n = 1,5 lần lượt bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: n=cvv=cn=3.1081,5=2.108m/s.

Khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì tần số của ánh sáng là không đổi.

Bước sóng của ánh sáng khi truyền trong chân không: λ0=cf.

Bước sóng của ánh sáng khi truyền trong môi trường có chiết suất nλ=vf=cnf=λ0nλ=0,61,5=0,4μm.


Câu 9:

Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của tia tử ngoại?

Xem đáp án

Đáp án C

Tính chất không phải là đặc điểm của tia tử ngoại là trong suốt đối với thủy tinh, nước.


Câu 10:

Một mạch dao động LC gồm một cuộn cảm L=500μH và một tụ điện có điện dung C=5μF. Lấy π2=10. Giả sử tại thời điểm ban đầu điện tích của tụ điện đạt giá trị cực đại q0=6.104C. Biểu thức của cường độ dòng điện qua mạch là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: ω=1LC=1500.106.5.106=2.104rad/s.

I0=ωQ0=2.104.6.104=12A.

Tại t = 0, điện tích trên tụ là cực đại φ0q=0φ0i=π2rad.

Vậy  i=12cos2.104+π2A.


Câu 11:

Một vật dao động điều hòa có độ lớn vận tốc cực đại là 31,4cm/s. Lấy π=3,14. Tốc độ trung bình của vật sau một chu kì là

Xem đáp án

Đáp án D

Tốc độ trung bình sau 1 chu kì: 

vtb=SΔt=4AT=4A2πω=4Aω2π=2vmaxπ=2.31,43,14=20cm/s.


Câu 12:

Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng chu kì 0,2 s với các biên độ 3 cm và 4 cm. Biết hai dao động thành phần vuông pha với nhau. Lấy π2=10. Gia tốc của vật có độ lớn cực đại là

Xem đáp án

Đáp án B

Hai dao động thành phần vuông pha nhau nên biên độ dao động tổng hợp:

A=A12+A22=32+42=5cm.

Độ lớn gia tốc cực đại: amax=ω2A=2πT2A=2π0,22.5=5000cm/s=50m/s.

Độ lệch pha và biên độ tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng tần số

- Dao động 1: x1=A1cosωt+φ1

- Dao động 2: x2=A2cosωt+φ2

Độ lệch pha của hai dao động Δφ=φ2φ1rad

+ Δφ=0Δφ=2kπ Hai dao động cùng pha

Biên độ dao động tổng hợp A=A1+A2.

 + Δφ=πΔφ2k+1π Hai dao động ngược pha

Biên độ dao động tổng hợp A=A1A2.

+ Δφ=π2Δφ=2k+1π2 Hai dao động vuông pha

Biên độ dao động tổng hợp A=A12+A22.


Câu 13:

Để phản ứng 49Be+γ2.α+01n có thể xảy ra, lượng tử Y phải có năng lượng tối thiểu là bao nhiêu? Cho biết, hạt nhân Be đứng yên, mBe=9,01218u;mα=4,0026u;mn=1,0087u;2uc2=931,5MeV

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: 

ΔE=mBec22mαc2mnc2=1,6MeVεmin=ΔE=1,6MeV.

Nếu phản ứng thu năng lượng ΔE=mtrc2msc2<0 thì năng lượng tối thiểu của phôtôn cần thiết để phản ứng thực hiện được là εmin=ΔE.


Câu 14:

Biết giới hạn quang điện của Natri là 0,45μm. Chiếu một chùm tia tử ngoại vào tấm Na tích điện âm đặt trong chân không thì

Xem đáp án

Đáp án D

Khi chiếu chùm tia tử ngoại (có bước sóng λ=108m3,8.107m) vào tấm Na (có bước sóng λ0=0,45.106m) tích điện âm đặt trong chân không thì hiện tượng quang điện xảy ra λλ0 nên electron mất dần. Vì vậy, tấm Na tích điện dương.

Định luật quang điện thứ nhất về giới hạn quang điện: Mỗi kim loại được đặt trưng bởi một bước sóng λ0 gọi là giới hạn quang điện. Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi bước sóng kích thích nhỏ hơn hoặc bằng giới hạn quang điện λλ0.


Câu 15:

Một sóng âm có tần số xác định truyền trong không khí và trong nước với vận tốc lần lượt là 330m/s và 1452m/s. Khi sóng âm truyền từ nước ra không khí thì bước sóng của nó sẽ

Xem đáp án

Đáp án A

Khi sóng âm truyền từ nước ra không khí thì tần số không đổi λkkλn=vkkvn=14,4λn=4,4λkk.


Câu 17:

Một con lắc đơn khi dao động trên mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường 9,819m/s2 chu kì dao động 2s. Đưa con lắc đến nơi khác có gia tốc trọng trường 9,793m/s2 muốn chu kì của con lắc không thay đổi phải thay đổi chiều dài của con lắc như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án A

Chu kì ban đầu: T1=2πl1g1; chu kì lúc sau: T2=2πl2g2

Theo đề: T1=T2l1g1=l2g2l2l1=g2g1=9,7939,819l2=0,997l1l2<l1

Chiều dài con lắc phải giảm: l1l2l1.100=l10,997l1l1.100=0,3%.


Câu 19:

Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t của hai dao động điều hòa cùng phương. Dao động của vật là tổng hợp của hai dao động nói trên. Trong 0,20 s đầu tiên kể từ t = 0s, tốc độ trung bình của vật bằng

Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án B

Từ đồ thị, ta thấy rằng dao động thành phần ứng với đường liền nét có phương trình: 

x1=4cos10π3t+π3cm.

Thành phần dao động ứng với đường nét đứt. Tại t=T12=0,05  s đồ thị đi qua vị trí x=A tại t = 0 thành phần dao động này đi qua vị trí x=A32=6cmA=43cm.

x2=43cos10π3+5π6cmx=x1+x2=8cos10π3t+2π3cm.

Tại t = 0, vật đi qua vị trí x = -4 cm theo chiều âm. Sau khoảng thời gian Δt=0,2s ứng với góc quét Δφ=Δt.ω=120° vật đến vị trí x = -4 c theo chiều dương.

vtb=4+40,2=40cm/s.


Câu 21:

Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì

Xem đáp án

Đáp án B

Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì trên dây có các điểm dao động mạnh (điểm bụng) xen kẽ với các điểm đứng yên (điểm nút).


Câu 22:

Trong nguyên tử Hiđrô, bán kính Bo là r0=5,3.1011m. Bán kính quỹ đạo dừng N

Xem đáp án

Đáp án C

Quỹ đạo N ứng với n=4r4=42.5,3.1011=84,8.1011m.

Tiên đề về trạng thái dừng

- Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái có năng lượng xác định En gọi là trạng thái dừng. Khi ở trạng thái dừng năng lượng không bức xạ.

- Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân trên những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định. Các quỹ đạo này gọi là quỹ đạo dừng.

Bán kính quỹ đạo dừng: r=n2r0.


Câu 23:

Mạch điện gồm điện trở R=20Ω mắc thành mạch điện kín với nguồn ξ=3V,r=1Ω thì công suất tiêu thụ ở mạch ngoài R

Xem đáp án

Đáp án A

Công suất tiêu thụ mạch chính: I=ξR+r=1A.

Công suất tiêu thụ mạch ngoài: PN=I2R=2W.

Định luật Ôm đối với mạch kín: I=ξR+rA.

Công suất tiêu thụ mạch ngoài: PN=I2RNW.


Câu 24:

Sóng siêu âm không sử dụng được vào việc nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Nội soi dạ dày là xét nghiệm dùng để quan sát trực tiếp hình ảnh bên trong dạ dày – tá tràng thông qua một ống dài linh động, có nguồn sáng và camera, không dùng siêu âm.


Câu 25:

Một nguồn âm đẳng hướng đặt tại điểm O trong một môi trường không hấp thụ âm. Cường độ âm tại điểm A cách O một đoạn 1 mIA=106W/m2. Biết cường độ âm chuẩn I0=1012W/m2. Khoảng cách từ nguồn âm đến điểm mà tại đó mức cường độ âm bằng 0 là

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: IA=P4πrA2P=IA.4πrA2=106.4π.1W.

Mức cường độ âm tại M bằng 0:

LM=10logIMI0=10logP4πrM2.I0=10log106.4π.14π.rM2.1012=10log106rM2.0=10log106rM2rM=1000m.

Công thức liên quan đến bài tập sóng âm

- Cường độ âm:  I=P4πr2W/m2.

- Mức cường độ âm:  LM=10logIMIOdB.


Câu 26:

Ba điện tích điểm q1=4.108C;q2=4.108C;q3=5.108C đặt trong không khí tại 3 đỉnh ABC của 1 tam giác đều, cạnh a = 2cm. Độ lớn lực tác dụng lên q3

Xem đáp án

Đáp án D 

Ba điện tích điểm q1 = 4.10^-8C; q2 = -4.10^-8C; q3 = 5.10^-8C (ảnh 1)

Ta có: F3=F13+F23 với F13=kq1q3a2;F23=kq2q3a2

q1=q2F13=F23 và α=F13,F23=120°

F3=F13=F23=9.109.4.108.5.1082.1022=45.103N

- Công thức xác định lực điện:  F=kq1q2εr2N.

- Lực điện tổng hợp F=F1+F2+F3+... được tổng hợp theo quy tắc hình bình hành. Trong đó có các trường hợp đặc biệt sau:

F1F2F=F1+F2

+ F1F2F=F1F2

F1F2F=F12+F22

F1,F2=α;F1=F2F=2F1cosα2

F1,F2=αF=F12+F22+2F1F2cosα


Câu 27:

Giới hạn quang điện của Canxi là λ0=0,45μm thì công thoát electron ra khỏi bề mặt canxi là

Xem đáp án

Đáp án C

Áp dụng công thức tính công thoát: A=hcλ0=6,625.1034.3.1080,45.106=4,42.1019J


Câu 28:

Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì

Xem đáp án

Đáp án A

Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Y lớn hơn năng lượng liên kết riêng của hạt nhân X nên hạt nhân Y bền hơn.


Câu 29:

Trên mặt nước rộng, một nguồn sóng đặt tại điểm O dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tạo ra sóng cơ lan truyền trên mặt nước với bước sóng 1 cm. Xét tam giác đều thuộc mặt nước với độ dài mỗi cạnh là 23cm và trọng tâm là O. Trên mỗi cạnh của tam giác này số phần tử nước dao động cùng pha với nguồn là

Xem đáp án

Đáp án B

Trên mặt nước rộng, một nguồn sóng đặt tại điểm O dao động điều (ảnh 1)

Các phần tử sóng dao động cùng pha với nguồn thì cách nguồn một số nguyên lần bước sóng.

OA=2332AB=233223=2A là một điểm cùng pha.

OH=1332AB=133223=1H là một điểm cùng pha.

→ Trên mỗi cạnh sẽ có 3 điểm cùng pha với nguồn.


Câu 31:

Nitơ tự nhiên có khối lượng nguyên tử là 14,0067u gồm 2 đồng vị là 14N và 15N có khối lượng nguyên tử lần lượt là 14,00307u và 15,00011u. Phần trăm của 15N trong nitơ tự nhiên bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi x là phần trăm khối lượng 15N

1x là phần trăm khối lượng của đồng vị 14N trong tự nhiên.

Khối lượng trung bình của Nitơ là: m=xm1+1xm2

14,0067u=x.15,00011u+1x.14,00307ux=0,0036=0,36%.


Câu 32:

Điện áp u=2002cos100πtmV có giá trị hiệu dụng bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Giá trị hiệu dụng U=U02=20022=200mV.


Câu 33:

Đặt điện áp u=2002cos100πtV vào hai đầu một điện trở thuần 100Ω. Công suất tiêu thụ của điện trở bằng

Xem đáp án

Đáp án D

Công suất tiêu thụ của mạch chỉ có RP=U2R=20021002=400W.

Công suất tiêu thụ của mạch điện xoay chiều: P=UIcosφ=I2R

Nếu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R thì cosφ=1. Từ đó: P=UI=I2R=U2R.


Câu 34:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình x=Asinωt và có cơ năng là E. Động năng của vật tại thời điểm t

Xem đáp án

Đáp án B

Phương trình li độ của dao động điều hòa: x=Acosωt+φ.

Phương trình vận động của dao động điều hòa: v=x'=ωAsinωt+φ

Động năng của vật dao động điều hòa: 

Ed=12mv2=12mω2A2sin2ωt+φ=12kA2sin2ωt+φ=E.sin2ωt+φ.


Câu 35:

Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện của một mạch dao động LC lý tưởng có phương trình u=80sin2.107t+π6V (t tính bằng s). Kể từ thời điểm t = 0, thời điểm hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện bằng 0 lần đầu tiên là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: u=0sin2.107t+π6=02.107t+π6=kπkZ.

Thời điểm đầu tiên ứng với k=1t=5π6.2.107=5π12.107s.

Phương pháp giải bằng vòng tròn lượng giác hoặc trục thời gian

- Bài này phương trình ở hàm sin nên khi sử dụng vòng tròn lượng giác hay trục thời gian cần chuyển về phương trình cos.

u=80sin2.107t+π6=80cos2.107t+π6π2

=80cos2.107tπ3V

+ Cách 1: Sử dụng vòng tròn lượng giác

Thời điểm ban đầu: φ0=π3

Thời điểm u = 0 lần đầu tiên:

φ=π2α=5π6t=αω=5π/62.107=5π12.107s.

+ Cách 2: Sử dụng trục thời gian

Thời điểm ban đầu (t = 0) vật ở vị trí x=U02 và đi theo chiều dương đến thời điẻm u = 0 lần đầu tiên:

t=T6+T4=5T12=512.2π2.107=5π12.107s.

Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện của một mạch dao động LC (ảnh 1)


Câu 36:

Phạm vi tác dụng của lực tương tác mạnh trong hạt nhân là

Xem đáp án

Đáp án A

Lực hạt nhân là loại lực mới truyền tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân (lực tương tác mạnh). Lực hạt nhân chỉ phát huy trong phạm vi kích thước hạt nhân 1015m.


Câu 37:

Mắt của một người có quang tâm cách võng mạc khoảng 1,52 cm. Tiêu cự thể thủy tinh thay đổi giữa hai giá trị f1=1,500cmf2=1,415cm. Khoảng nhìn rõ của mắt gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Khi quan sát trong trạng thái không điều tiết: Dmin=1fmax=1OCV+1OV.

11,5=1OCV+11,52OCV=114.

Khi quan sát trong trạng thái điều tiết tối đa:

Dmax=1fmin=1OCC+1OV.11,415=1OCC+11,52OCC=20,48.CCCV=OCVOCC=93,52.


Câu 40:

Dùng hạt α có động năng 5,50 MeV bắn vào hạt nhân 1327Al đứng yên gây ra phản ứng: 24He+1327AlX+01n. Phản ứng này thu năng lượng 2,64 MeV và không kèm theo bức xạ gamma. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng. Khi hạt nhân X bay ra theo hướng lệch hướng chuyển động của hạt một góc lớn nhất thì động năng của hạt nơtrôn α gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: KX+Kn=5,52,64=2,86Kn=2,86KX

Vẽ giản đồ vectơ:  pα=pX+pn

Gọi β là góc hợp bởi hướng lệch của hạt X so với hướng chuyển động của hạt α ta có:

cosβ=pX2+pα2pH22pXpα=30KX+222,86+KX4120KX=31KX+19,14KX4120.

Ta có: 31KX+19,14KX231KX.19,14KX48,72.

Để β đạt giá trị lớn nhất: 31KX=19,14KXKX=0,6174MeV

Kn=2,86KX=2,860,6174=2,243MeV.


Bắt đầu thi ngay