Tuyển tập 30 đề thi THPT quốc gia môn Vật lý năm 2022 (Đề 6)
-
5527 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Sóng cơ học là
Đáp án B
Sóng cơ học là những dao động cơ lan truyền trong môi trường vật chất theo thời gian.
Câu 2:
Khi nói về dao động điều hòa, phát biểu nào sau là đúng?
Đáp án B
Câu A, D sai vì dao động của con lắc đơn (hay con lắc lò xo) nếu bỏ qua lực ma sát,… là dao động điều hòa, khi chịu tác dụng của lực ma sát thì dao động trở thành dao động tắt dần.
Câu B sai vì cơ năng của vật dao động điều hòa có biểu thức: phụ thuộc vào biên độ.
Câu C đúng vì hợp lực tác dụng lên vật dao động điều hòa luôn hướng về vị trí cân bằng.
Câu 3:
Đặt vào hai đầu cuộn cảm một mạch điện có biểu thức điện áp . Cảm kháng của cuộn cảm là
Đáp án B
Từ phương trình, ta có tần số góc:
Cảm kháng của cuộn cảm:
Câu 4:
Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại trên một bản tụ điện là Q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0 Tần số dao động được tính theo công thức
Đáp án D
Từ suy ra
Câu 5:
Hiện tượng nào sau đây khẳng định ánh sáng có tính chất sóng?
Đáp án A
Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm quan trọng khẳng định ánh sáng có tính chất sóng.
Câu 6:
Công thoát của electron khỏi kim loại là Biết Giới hạn quang điện của kim loại này là
Đáp án A
Áp dụng công thức tính giới hạn quang điện:
Câu 7:
Tiến hành thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2 m. Biết khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân tối thứ 5 là 4,32 mm. Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm là
Đáp án B
Vị trí vân tối thứ 5 (k=5) là:
Mà
Câu 8:
Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 20 cm trong không khí, chúng đẩy nhau một lực F = 1,8N. Biết và Giá trị của q1,q2 là
Đáp án A
Hai điện tích đẩy nhau nên chúng cùng dấu, mặt khác tổng hai điện tích này là số âm do đó có hai điện tích đều âm:
Kết hợp với giả thiết ta có hệ phương trình
Áp dụng hệ thức Vi−ét q1, q2 là hai nghiệm của phương trình vì
Lực tĩnh điện giữa hai điện tích
Hai điện tích cùng dấu q1.q2 > 0 thì hút nhau, hai điện tích khác dấu q1.q2 < 0 thì đẩy nhau.
Áp dụng hệ thức Vi−ét để xác định điện tích q1, q2 khi biết tổng và tích của chúng:
X2−SX+P = 0 (với S =q1+q2 và P =q1.q2)
Câu 9:
Cho khối lượng của hạt nhân C12 là Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân C12 thành các nuclôn riêng biệt là
Đáp án B
Năng lượng cần để tách hạt nhân C12 thành các nuclôn riêng biệt bằng năng lượng liên kết của hạt nhân. Hạt nhân có 6 prôtôn và 6 nơtrôn.
Câu 10:
Bản chất lực tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân là
Đáp án D
Bản chất lực tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân là lực tương tác mạnh.
Câu 11:
Dùng kính lúp có độ tụ 50 dp để quan sát vật nhỏ AB. Mắt có điểm cực cận cách mắt 20 cm, đặt cách kính 5 cm và ngắm chừng ở điểm cực cận. Số bội giác của kính là
Đáp án B
Tiêu cự kính lúp:
+ Sơ đồ tạo ảnh:
Câu 12:
Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt là Chúng có công suất định mức bằng nhau, tỉ số điện trở của chúng bằng
Đáp án C
Ta có:
Câu 13:
Hai mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do cùng cường độ dòng điện cực đại I0. Chu kì dao động riêng của mạch thứ nhất là T1 của mạch thứ hai là T2 = 2T1. Khi cường độ dòng điện của hai mạch có cùng độ lớn và nhỏ hơn I0 thì độ lớn điện tích trên một bản tụ điện của mạch dao động thứ nhất là và của mạch dao động thứ hai là q2. Tỉ số là:
Đáp án C
Ta có:
Theo giả thiết, suy ra:
Các đại lượng trong mạch dao động LC:
− Tần số góc và chu kì:
+ Cường độ dòng điện cực đại:
+ Điện áp cực đại:
− Mối quan hệ về pha giữa các đại lượng:
Câu 14:
Trong dao động điều hòa, mối quan hệ giữa li độ, vận tốc và gia tốc là
Đáp án D
Trong dao động điều hòa, gia tốc và li độ ngược pha nhau
Câu 16:
Hiện tượng quang điện là?
Đáp án A
Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào nó.
Câu 17:
Một mạch dao động LC lí tưởng, với cuộn cảm thuần L = 9mH và tụ điện có điện dung C. Trong quá trình dao động, hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là 12 V. Tại thời điểm điện tích trên bản tụ có độ lớn q = 24nC thì dòng điện trong mạch có cường độ Chu kỳ dao động riêng của mạch bằng
Đáp án C
Do nên ta có
Câu 18:
Quang phổ liên tục dùng để xác định
Đáp án B
Quang phổ liên tục dùng để xác định nhiệt độ của các vật phát sáng.
Quang phổ liên tục
+ Đặc điểm: Chỉ phụ thuộc nhiệt độ, không phụ thuộc thành phần cấu tạo của chất liệu nguồn phát.
+ Ứng dụng: Để xác định nhiệt độ vật sáng (các vật ở xa như mặt trời, các sao…).
Câu 19:
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử Hiđrô, chuyển động của electron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của electron trên quỹ đạo K và tốc độ của electron trên quỹ đạo M bằng
Đáp án B
Ta có:
Câu 21:
Đặt điện áp xoay chiều ( thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở cuộc cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Điều chỉnh để cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch đạt cực đại Imax. Giá trị của Imax bằng
Đáp án C
Cường độ hiệu dụng trong mạch đạt cực đại khi cộng hưởng
Điều kiện mạch điện xoay chiều xảy ra cộng hưởng khi:
Khi mạch xảy ra cộng hưởng thì cường độ dòng điện cực đại:
Câu 22:
Một vòng dây dẫn kín, phẳng có diện tích 10cm2. Vòng dây được đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ hợp với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng vòng dây một góc 60o và có độ lớn là Từ thông qua vòng dây dẫn này có giá trị là
Đáp án C
Ta có:
Câu 23:
Sóng truyền trên một sợi dây hai đầu cố định có bước sóng Muốn có sóng dừng trên dây thì chiều dài của dây phải có giá trị nào dưới đây?
Đáp án B
Sóng dừng trên một sợi dây hai đầu cố định có chiều dài:
Với k = l thì
Câu 24:
Đặt điện áp vào hai đầu một tụ điện có điện dung Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 150 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 4 A. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là
Đáp án B
Dựa vào hệ thức: (Thay )
Vì mạch chỉ có C nên I sớm pha hơn u là nên:
Câu 25:
Khi hoạt động, máy phát điện xoay chiều ba pha tạo ra ba suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần số, cùng biên độ và lệch pha nhau:
Đáp án A
Máy phát điện xoay chiều ba pha tạo ra suất điện động xoay chiều lệch pha nhau
Câu 27:
Con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa, vị trí cân bằng độ giãn lò xo là Δl0 biên độ dao động A > Δl0 độ cứng là xo là k. Lực đàn hồi của lò xo có độ lớn nhỏ nhất trong quá trình dao động là
Đáp án B
Khi lực đàn hồi của lò xo nhỏ nhất
Lực đàn hồi của con lắc lò xo thẳng đứng
− Lực đàn hồi cực đại: ở vị trí biên dương.
− Lực đàn hồi cực tiểu có hai trường hợp:
+TH1: lực đàn hồi của lò xo nhỏ nhất tại vị trí l0
+TH2: lực đàn hồi của lò xo nhỏ nhất tại vị trí biên âm.
Câu 28:
Biết khối lượng của electron là và tốc độ ánh sáng trong chân không là Có thể gia tốc cho electron đến động năng bằng bao nhiêu nếu độ tăng tương đối của khối lượng bằng 5%?
Đáp án C
Ta có:
Câu 29:
Chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng và với vào một tấm kim loại thì tỉ số động năng ban đầu cực đại của quang electron bứt ra khỏi kim loại là 9. Giới hạn quang điện của kim loại là . Tỉ số bằng
Đáp án C
Ta có:
Đặt
Câu 30:
Hai dao động điều hòa thành phần cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là 8 cm và 12 cm, biên độ dao động tổng hợp không thể là
Đáp án C
Điều kiện của biên độ dao động tổng hợp:
Như vậy, A không thể là 3 cm.
Câu 31:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở cuộn cảm thuần L và tụ điện C thì dòng điện qua mạch có biểu thức Gọi UL và UC lần lượt là điện áp hiệu dụng trên L và trên C. Hệ thức đúng là
Đáp án B
Ta có:
Câu 32:
Khi mức cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm tăng thêm 70 dB thì cường độ âm tại điểm đó tăng
Đáp án A
Ta có:
Câu 33:
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 20 N/m và viên bi có khối lượng 0,2 kg dao động điều hòa. Tại thời điểm t, vận tốc và gia tốc của viên bi lần lượt là 20 cm/s và Biên độ dao động của viên bi là
Đáp án B
Tần số góc:
Ta có:
Câu 34:
Khi chiều dài dây treo tăng 20 % thì chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn
Đáp án C
Ta có:
Chiều dài lúc sau:
Chu kì dao động của con lắc đơn lúc này:
Chu kì con lắc lúc này tăng so với ban đầu:
Câu 35:
Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động cùng pha, cùng tần số, cách nhau AB = 8 cm tạo ra hai sóng kết hợp có bước sóng Một đường thẳng (Δ) song song với AB và cách AB một khoảng là 2 cm, cắt đường trung trực của AB tại điểm C. Khoảng cách ngắn nhất từ C đến điểm dao động với biên độ cực tiểu trên (Δ) là
Đáp án B
+ Để M là một điểm trên Δ dao động với biên độ cực tiểu và gần C nhất thì M phải thuộc dãy cực tiểu ứng với k = 0:
+ Ta có
Câu 36:
Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng Trên màn quan sát, tại điểm M có vân sáng bậc k. Lần lượt tăng rồi giảm khoảng cách giữa hai khe một đoạn Δa sao cho vị trí vân trung tâm không thay đổi thì thấy M lần lượt có vân sáng k1 và k2. Kết quả đúng là
Đáp án A
Tại M là vị trí của vân sáng bậc k:
Thay đổi a một lượng Δa ta có:
Từ (1) và
Câu 37:
Một vật có khối lượng m1 = 1,25 kg mắc vào lò xo nhẹ có độ cứng k = 200 N/m, đầu kia của lò xo gắn chặt vào tường. Vật và lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang có ma sát không đáng kể. Đặt vật thứ hai có khối lượng m2 = 3,75 kg sát với vật thứ nhất rồi đẩy chậm hai vật cho lò xo bị nén lại 8 cm. Khi thả nhẹ chúng ra, lò xo đẩy hai vật chuyển động về một phía. Lấy π2 = 10, khi lò xo giãn cực đại lần đầu tiên thì hai vật cách xa nhau một đoạn là
Đáp án A
Tại vị trí cân bằng hai vật sẽ có tốc độ cực đại, ngay sau đó vật m1 sẽ chuyển động chậm dần về biên, vật m2 thì chuyển động thẳng đều với vận tốc cực đại do đó hai vật sẽ tách ra khỏi nhau tại vị trí này.
Lò xo giãn cực đại lần đầu tiên khi m1 đi đến biên dương lần đầu, biên độ dao động của vật m1 sau khi m2 tách khỏi là
Chu kì dao động mới của thời gian để vật đi từ vị trí cân bằng đến vị trí lò xo giãn cực đại lần đầu tiên là
Quãng đường mà m2 đã đi được trong khoảng thời gian này là
Khoảng cách giữa hai vật sẽ là
Câu 38:
Một sóng hình sin đang lan truyền đến một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Đường (1) mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t1 và đường (2) mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm . Vận tốc của phần tử tại Q trên dây ở thời điểm là
Đáp án B
Ta thấy rằng trong khoảng thời gian Δt = 0,1s. Sóng truyền đi được quảng đường là
Tần số của sóng
Tại thời điểm điểm t = 1s điểm Q đi qua vị trí có li độ u = −2cm theo chiều âm.
Đến thời điểm tương ứng với góc quét
Từ hình vẽ, ta xác định được:
Câu 39:
Một hạt α có động năng 3,9 MeV đến đập vào hạt nhân đứng yên gây nên phản ứng hạt nhân Cho Tổng động năng của các hạt sau phản ứng là
Đáp án D
Bài toán liên quan đến phản ứng hạt nhân kích thích
Dùng hạt nhẹ A (gọi là đạn) bắn phá hạt nhân B đứng yên (gọi là bia):
(nếu bỏ qua bức xạ gamma)
Đạn thời dùng là các hạt phóng xạ, ví dụ:
Để tìm động năng, vận tốc của các hạt dựa vào hai định luật bảo toàn động lượng và bảo toàn năng lượng:
Tổng động năng của các hạt sau phản ứng:
Ta tính
Tổng động năng của các hạt tạo thành:
Câu 40:
Đặt điện áp với không đổi, vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM chưa điện trở thuần mắc nối tiếp với đoạn mạch MB chứa cuộn dây có điện trở và độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L để điện áp uMB ở hai đầu cuộn dây lệch pha cực đại so với điện áp u thì khi đó công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch MB là
Đáp án C
Ta có:
Công suất tiêu thụ trên MB