Chủ nhật, 19/05/2024
IMG-LOGO

Tuyển tập 30 đề thi THPT quốc gia môn Vật lý năm 2022 (Đề 13)

  • 3849 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Li độ của một vật dao động điều hòa với chu kì T. Động năng và thế năng sẽ

Xem đáp án

Đáp án C

Động năng và thế năng biến thiên tuần hoàn với chu kì T'=T2

Động năng và thế năng của vật dao động điều hòa

+ Thế năng của con lắc lò xo dao động điều hòa 

Et=12kx2=12kA2cosωt+φ=12kA21+cos2ωt+2φ2

+ Động năng của con lắc lò xo dao động điều hòa: 

Ed=12mv2=12mω2A2sin2ωt+φ=12mω2A21cos2ωt+2φ2

+ Nhận xét: Thế năng và động năng biến thiên điều hòa với tần số góc ω'=2ω hay f'=2f hay T'=T2.

+ Cơ năng: E=12kA2=12mω2A2 là hằng số không đổi, không biến thiên điều hòa


Câu 4:

Các đồng vị của cùng một nguyên tố thì có cùng

Xem đáp án

Đáp án D

Các đồng vị của cùng một nguyên tố thì có cùng số prôtôn.


Câu 5:

Một vật dao động điều hòa với tần số f. Chu kì dao động của vật được tính bằng công thức

Xem đáp án

Đáp án C

Chu kì của một vật dao động điều hòa T=1f


Câu 7:

Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào dưới đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án A

Vì sóng điện từ là sóng ngang nên vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ không thể ngược hướng nhau.


Câu 8:

Rôto của máy phát điện xoay chiều có 5 cặp cực, tần số của dòng điện phát ra là 50 Hz. Tốc độ quay của rôto là

Xem đáp án

Đáp án B

Tốc độ quay của rôto:

f=npn=fp=505=10 vòng/s


Câu 9:

Tìm phát biểu sai. Quang phổ vạch của các nguyên tố hóa học khác nhau thì

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 10:

Sau 1 năm, khối lượng chất phóng xạ nguyên chất giảm đi 3 lần. Hỏi sau 2 năm khối lượng chất phóng xạ trên giảm đi bao nhiêu lần so với ban đầu?

Xem đáp án

Đáp án A

m=m0eln2Ttm0m=eln2Ttt=1nămm0m1=eln2T1=3eln2T=3t=2nămm0m1=eln2T2=32=9


Câu 11:

Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T. Trong một chu kì, khoảng thời gian để vật cách vị trí cân bằng một khoảng lớn hơn một nửa biên độ là

Xem đáp án

Đáp án B

Vật cách vị trí cân bằng một khoảng lớn hơn nửa biên độ tức là từ vị trí x=±A2 đến x=±A. Các vị trí thỏa mãn đề bài được đánh dấu trên hình vẽ:

Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T. Trong một chu kì (ảnh 1)

Thời gian: Δt=4.T2=2T3


Câu 12:

Giả sử một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 7,5.1014 Hz. Công suất phát xạ của nguồn là 10 W. Số phôtôn mà nguồn sáng phát ra trong một giây xấp xỉ bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Năng lượng 1 phôtôn là: ε=hf=6,625.1034.7,5.1014=4,97.1019J

Số phôtôn ánh sáng phát ra trong 1 s là: N=Pε=104,97.1019=2,01.1019


Câu 13:

Một máy phát điện xoay chiều một pha phát ra suất điện động e=1002cos100πt(V) . Nếu tốc độ rôto quay với tốc độ 600 vòng/phút thì số cặp cực của máy phát điện là

Xem đáp án

Đáp án B

Từ phương trình: e=1002cos100πt (V)

ω=100π (rad/s)/

Tần số của máy phát điện: f=100π2π=50 Hz.

Áp dụng công thức tính tần số của máy phát điện: f=pn50=60060.pp=5

Vậy số cặp cực của máy phát điện là 5.


Câu 15:

Tia hồng ngoại không có tính chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 17:

Có 2 điện tích q1=0,5nC, q2=0,5nC lần lượt đặt tại hai điểm A, B cách nhau một đoạn trong không khí. Giá trị cường độ điện trường E tại điểm M trong trường hợp điểm M là trung điểm của AB là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: r1=r2=rq1=q2=q

E1=E2=kqrM2=5000 (V/m)

Điện trường tổng hợp gây ra tại điểm M: E=E1+E2

E1, E2 cùng chiều nên E=E1+E2=10000  V/m


Câu 20:

Hạt nhân nguyên tử XZA được cấu tạo gồm

Xem đáp án

Đáp án C

Hạt nhân nguyên tử ZAX được cấu tạo gồm Z prôtôn và (A−Z) nơtrôn.


Câu 21:

Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì năng lượng của

Xem đáp án

Đáp án C

Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì năng lượng của các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau.


Câu 24:

Một vật nhỏ dao động điều hòa với biên độ 4 cm và chu kì 2 s. Quãng đường vật đi được trong 4s là.

Xem đáp án

Đáp án D

Theo đề: T=2s4s=2T

Quãng đường đi được trong 1 chu kì là 4A → quãng đường trong 2T=8A=8.4=32cm


Câu 25:

Trên sợi dây căng ngang, hai đầu cố định có sóng dừng với tần số dao động là 5 Hz. Biên độ của điểm bụng là 2 cm. Ta thấy khoảng cách giữa hai điểm trong một bó sóng có cùng biên độ 1 cm và 10 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là

Xem đáp án

Đáp án D

Biên độ dao động tại điểm cách nút một đoạn d được xác định bởi:

A=2asin2πxλ với 2a là biên độ của điểm bụng.

→ điểm dao động với biên độ a sẽ cách bụng một khoảng λ12.

Ta có: λ2λ12+λ12=10λ=30cm.

Tốc độ truyền sóng trên dây: v=λf=30.5=150  cm/s

Trên sợi dây căng ngang, hai đầu cố định có sóng dừng với tần số  (ảnh 1)


Câu 26:

Công thoát của kim loại Na là 2,48 eV. Chiếu một bức xạ có bước sóng 0,36µm vào tế bào quang điện có catôt làm bằng Na thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 3 mA. Số electron bị bứt ra khỏi catôt trong mỗi giây là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có, số electron bị bứt ra khỏi catôt trong mỗi giây là:

ne=Ibhe=3.1031,6.1019=1,875.1016 (số electron).


Câu 29:

Tia hồng ngoại có bước sóng nằm trong khoảng nào trong các khoảng sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 30:

Một tụ xoay có điện dung biến thiên liên tục và tỉ lệ thuận với góc quay theo hàm bậc nhất từ giá trị C1=10  pF đến C2=370pF tương ứng khi góc quay của các bản tụ tăng dần từ 00 đến 1800. Tụ điện được mắc với một cuộn dây có hệ số tự cảm L=2μH để tạo thành mạch chọn sóng của máy thu. Để thu được sóng điện từ có bước sóng 18,84 m thì phải xoay tụ đến vị trí ứng với góc quay bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Giả sử C=C0+kα. Ta có: α=0α:C0=C1=10pF

Với α=180°C2=10=k+180°k=2C=10+2α

Lại có: λ=c.T=3.108.2πLCC=λ26π.1082L=50pF

Suy ra: α=50102=20°

Bài toán về tụ điện xoay

Tụ xoay: Là tụ điện có C thay đổi theo quy luật hàm bậc nhất của góc xoay α:C=C0+kα

Ta có: C1=C0+kα1C2=C0+kα2k=C2C1α1α2


Câu 32:

Giới hạn quang điện của Na là 0,50 µm. Chiếu vào Na tia tử ngoại có bước sóng λ=0,25μm. Vận tốc ban đầu cực đai của electron quang điện là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có:

ε=A+Wd  maxhcλ=hcλ0+12mvmax2vmax=2hcm1λ1λ0=2.6,625.10349,1.103110,25.10610,5.106=9,34.105  m/s

Sử dụng hệ thức Anh−xtanh: ε=A+Wd  maxhcλ=hcλ0+12mvmax2vmax


Câu 34:

Điều nào sau đây là sai khi so sánh tia X với tia tử ngoại?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 35:

Một nhà máy điện có công suất không đổi. Để giảm hao phí người ta tăng áp trước khi truyền tải điện đi xa bằng máy biến áp lí tưởng có tỉ số giữa số vòng dây cuộn thứ cấp và sơ cấp là k. Khi k = 10 thì hiệu suất truyền tải là 85%. Xem hệ số công suất của mạch truyền tải luôn bằng 1, điện trở của đường dây được giữ không đổi. Để hiệu suất truyền tải là 90% thì giá trị của k

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: H1=0,85 nếu chọn P1=100 thì ΔP1=15

H1=0,9ΔP2=10

Mặt khác ΔP=P2RU2, với P và R không đổi

ΔP1U2ΔP1ΔP2=U2U12U2U1=ΔP1ΔP2=15101,225ksau=101,225=12,25

Bài toán hiệu suất truyền tải điện năng:

− Công suất tiêu thụ: P=UIcosφI=PUcosφ

− Công suất hao phí: ΔP=I2R=PUcosφ2R

− Hiệu suất truyền tải: H=PΔPP=1ΔPP=1P.R2U2cosφ


Câu 36:

Tốc độ truyền âm

Xem đáp án

Đáp án D

Tốc độ âm phụ thuộc vào tính đàn hồi và khối lượng riêng của môi trường.


Câu 37:

Cho hai dao động điều hòa  x1x2 cùng tần số và cùng vị trí cân bằng O trên trục Ox. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của x1x2 được cho như hình vẽ. Độ lệch pha giữa hai dao động này là

Cho hai dao động điều hòa  x1 và x2 cùng tần số và cùng (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án C

Từ đồ thị, ta thấy:

+ Hai dao động có cùng biên độ A.

+ Tại vị trí x2 = 0 thì x1=A2 và đang tăng.

Độ lệch pha giữa hai dao động là Δφ=π6


Câu 38:

Ở mặt nước có 2 nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha tại S1 và S2. Biết sóng lan truyền trên mặt nước với bước sóng λ1=1 cm và S1S2=5,4 cm. Gọi ∆ là đường trung trực thuộc mặt nước của S1S2 M, N, P, Q là 4 điểm không thuộc ∆ dao động với biên độ cực đại, cùng pha với nguồn và gần ∆ nhất. Trong 4 điểm M, N, P, Q khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: M, N, P, Q thuộc hình chữ nhật, khoảng cách gần nhất bằng độ dài đoạn MN. Ta chỉ xét điểm M.

M dao động với biên độ cực đại: d2d1=k.λ

M dao động cùng pha với nguồn: d2d1=kle.λd2+d1=kle.λ>5,4λd2d1=kchan.λd2+d1=kchan.λ>5,4λ

M gần  nhất thì

d2d1=1.λ,d2+d1=7λd2=4λd1=3λd2d1=2.λ,d2+d1=6λd2=4λd1=2λ (loại)

λ=1  cm32MH2+42MH2=5,4  cmMH2,189cmAH2,051;  HO0,649MN=2HO1,298  cm

Phương pháp giải

+ 4 điểm không thuộc đường trung trực Δ của đoạn thẳng nối hai nguồn dao động với biên độ cực đại, cùng pha với nguồn và gần Δ nhất tạo với nhau một hình chữ nhật.

+ Xét điểm M dao động với biên độ cực đại: d2d1=k.λ

+ M dao động cùng pha với nguồn: d2d1=kle.λd2+d1=kle.λd2d1=kchan.λd2+d1=kchan.λ


Câu 39:

Trong thí nghiệm khe Y−âng về giao thoa ánh sáng, sử dụng đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng là λ1=0,42  μm, λ2=0,56μm và λ3. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm, ta thấy có 2 vạch sáng là sự trùng nhau của hai vân sáng λ1 và λ2 và thấy có 3 vạch sáng là sự trùng nhau của hai vân sáng λ1 và λ3. Bước sóng λ3 có thể là giá trị nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Điều kiện trùng ba:

x3=k1.i1=k2.i2=k3.i3k1,k2,k3k1.λ1=k2.λ2=k3.λ30,42k1=0,56k2=λ3k33k1=4k2=...k3

Các cặp trùng nhau của bức xạ 1 và 2 là: (0;0), (4;3), (8;6),(12;9),…

(0;0) là cặp vân trung tâm trùng ba, trong khoảng hai vân sáng cùng màu vân trung tâm (vân trùng ba) có 2 vân trùng màu 1 và 2 nên cặp (12;9) là cặp trùng ba tiếp theo.

Giữa cặp (0;0;0) và (12;9;c) có 3 vân trùng đôi của 1 và 3 nên cặp trùng đôi đầu tiên của 1 và 3 là 3i1=ki33λ1=kλ3k=3λ1λ3=3.0,42λ3*

Thay 4 đáp án đề cho vào (*), thấy với λ3=0,63μm thì k=2 thỏa mãn.

Giao thoa ba bức xạ đơn sắc λ1,λ2,λ3

− Khi hai nguồn giao thoa phát đồng thời ba bức xạ thì trên màn quan sát có thể thấy ba loại vân:

• Vân đơn: vân có màu ứng với bức xạ 1, 2 và 3.

• Vân trùng đôi: ba màu trộn 1−2, 2−3, 1−3.

• Vân trùng ba: màu vân trung tâm. Cứ sau mỗi quãng lại có sự trùng nhau của ba vân sáng, khi đó ta có một vân trùng màu với vân trung tâm.

− Tại vị trí ba vân sáng trùng nhau thì:

x3=k1.i1=k2.i2=k3.i3k1,k2,k3k1.λ1=k2.λ2=k3.λ3 (1)

• Nguyên hóa và tối giản (1) k1.a=k2.b=k3.c.

• Tìm bội số chung nhỏ nhất (BSCNN) X của a, b, c.

Suy ra, một số kết quả sau:

• Khoảng vân trùng ba: i3=Xai1=Xbi2=Xai3

• Vị trí các vân trùng ba trên màn: x3=k.i3  k

• Tổng các vị trí trùng ba trên đoạn MN bằng số các giá trị k nguyên thỏa mãn: xNx3=k.i3xM

• Tổng vân quan sát được (trùng tính bằng một) trong khoảng MN bất kì: N=đôi2.ba


Bắt đầu thi ngay