Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Tuyển tập 30 đề thi THPT quốc gia môn Vật lý năm 2022 (Đề 14)

  • 5492 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một vật dao động điều hòa theo một trục cố định (mốc thế năng ở vị trí cân bằng) thì

Xem đáp án

Đáp án A

Câu A đúng vì động năng phụ thuộc vào vận tốc mà vận tốc đạt giá trị cực đại khi ở vị trí cân bằng (x = 0) nên gia tốc a=ω2x=0.

Câu B sai vì đi từ vị trí cân bằng ra biên: vectơ gia tốc hướng về vị trí cân bằng còn vectơ vận tốc hướng ra biên nên vectơ vận tốc và gia tốc ngược dấu.

Câu C sai vì khi vật ở vị trí x=±A22 thì động năng bằng thế năng.

Câu D sai vì thế năng đạt giá trị cực đại khi ở vị trí biên.


Câu 2:

Cảm giác về âm phụ thuộc những yếu tố nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Cảm giác âm phụ thuộc vào nguồn âm và tai người nghe.


Câu 4:

Biên độ của dao động cơ tắt dần

Xem đáp án

Đáp án C                 

Biên độ của dao động tắt dần giảm dần theo thời gian.


Câu 6:

Bức xạ điện từ có

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 8:

Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 4,0.1014Hz đến 7,5.1014Hz Biết vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Dải sóng trên thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ?

Xem đáp án

Đáp án C

Dải sóng trên thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy

λ1=3.108/4,0.1014=0,75μm,λ1=3.108/7,5.1014=0,75μm.


Câu 9:

Theo định nghĩa về đơn vị khối lượng nguyên tử thì 1 u bằng

Xem đáp án

Đáp án C

1 u bằng 1/12 khối lượng hạt nhân nguyên tử của đồng vị cacbon C612.


Câu 10:

Hai con lắc đơn có cùng độ dài, cùng biên độ dao động có khối lượng lần lượt m1 và m2. Nếu m1 = 2m2 thì chu kì và cơ năng dao động của chúng liên hệ

Xem đáp án

Đáp án C

Chu kì của con lắc đơn: T=2πlg.

Cơ năng của con lắc đơn: W=12mω2S02=12mgll2α2=12mglα2.

Chu kì không phụ thuộc vào khối lượng nên T1=T2.

Cơ năng tỉ lệ thuận với m nên m1=2m2W1=2W2.


Câu 11:

Cho mC=12,00000u;mp=1,00728u;mn=1,00867u;1u=1,66058.1027kg;1eV=1,6.1019J;c=3.108m/s. Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân thành các nuclôn riêng biệt là

Xem đáp án

Đáp án B

C612 Có: 6 prôtôn và 6 nơtrôn Wlk=Δmc2=6mp+6mnmcc2=89,4MeV.


Câu 12:

Máy tăng thế có số vòng của hai cuộn dây là 1000 vòng và 500 vòng. Mắc cuộn sơ cấp vào mạng điện 110 V – 50 Hz. Điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp có giá trị hiệu dụng và tần số là

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: U1U2=N1N2110U2=5001000U2=220V.

Máy biến thế không làm thay đổi tần số nên điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp có giá trị hiệu dụng và tần số là 220V – 50Hz


Câu 14:

Trong thí nghiệm phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại dụng cụ nào được sử dụng

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 16:

Tính năng lượng liên kết của C612. Cho biết khối lượng của nơtrôn tự do là 939,6 MeV/c2, của prôtôn tự do là 938,3MeV/c2 và của electron là  0,511 MeV/c2. Cho biết 1 u = 931,5 MeV/c2.

Xem đáp án

Đáp án A

Nguyên tử C612 có 6 prôtôn có 6 electrôn, 6 nơtrôn.

Khối lượng nguyên tử C12=12u=12.931,5=1178MeV/c2.

Khối lượng hạt nhân C612 là: m=11786.me=11786.0,511=11174,934MeV/c2.

Năng lượng liên kết của C12 là: ΔE=Δm.c2=6.939,6+6.938,311174,934=92,466MeV.


Câu 17:

Một nguồn sáng phát ánh sáng đơn sắc, có công suất 1W, trong mỗi giây phát ra 2,5.1019phôtôn. Bức xạ do đèn phát ra là bức xạ

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có số phôtôn ánh sáng phát ra trong một giây:

N=Pεε=PN=12,5.1019=4.1020J.λ=hcε=6,625.1034.3.1084.1020=4,97μm.

Bức xạ do nguồn phát ra là bức xạ hồng ngoại


Câu 19:

Một vật có khối lượng 50 g, dao động điều hòa với biên độ 4 cm và tần số góc 3 rad/s. Động năng cực đại của vật là

Xem đáp án

Đáp án B

Động năng cực đại của vật = cơ năng của vật:

Wđmax=W=12kA2=12mω2A2=12.0,05.3.0,042=3,6.104J

Cơ năng của vật dao động điều hòa bằng tổng động năng và thế năng

W=Wđ +Wt=12kA2=12mω2A2J.

Cơ năng luôn là hằng số và là đại lượng bảo toàn.

Thế năng của con lắc lò xo: Wt=12kx2J là đại lượng biến thiên theo thời gian với tần số ω'=2ω.

Động năng của con lắc lò xo: Wđ=12mv2J là đại lượng biến thiên theo thời gian với tần số ω'=2ω.


Câu 20:

Một máy phát điện xoay chiều với khung dây có 500 vòng, từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là 0,2 mWb, tốc độ góc của khung dây là 3000 vòng/phút. Biên độ của suất điện động là

Xem đáp án

Đáp án D

Tần số: f=np=300060=50Hz.ω=2πf=2π.50=100πrad/s.

Biên độ suất điện động: 

E0=ωNBS=ωNϕ0=100π.500.0,2.103=10π31,42V.

− Nếu lúc ban đầu pháp tuyến của khung dây n hợp với cảm ứng từ B một góc φ thì từ thông gửi qua N vòng dây có biểu thức: ϕ=NBScosωt+φWb.

− Suất điện động xoay chiều trong cuộn dây là: e=ϕ'=ωNBSsinωt+φV.

+ Từ thông cực đại: ϕ0=NBScosWb.

+ Biên độ cực đại của suất điện động: E0=ωNBSV.

+ Suất điện động hiệu dụng: E=E02V.


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang phổ vạch phát xạ?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 22:

Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp ba thì lực tương tác giữa chúng

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: F=kq1q2r2F'=k3q13q23r2=kq1q2r2F'=F


Câu 23:

Trong quá trình phân rã, số hạt nhân phóng xạ

Xem đáp án

Đáp án B

Trong quá trình phân rã, số hạt nhân phóng xạ giảm theo thời gian theo định luật hàm số mũ.


Câu 24:

Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 320 nm vào bề mặt Catôt của một tế bào quang điện làm bằng Xesi có giới hạn quang điện là λ0=660nm. Hiệu điện thế hãm của nó có giá trị là

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có:

ε=A+e.Uhhcλ=hcλ0+e.UhUh=hce1λ1λ0=6.625.1034.3.1081,6.10191320.1091660.109=2V.

Sử dụng công thức Anh−xtanh :

ε=A+e.Uhhcλ=hcλ0+e.UhUh=hce1λ1λ0.


Câu 25:

Một người cận thị lớn tuổi chỉ còn nhìn thấy rõ các vật trong khoảng cách mắt 50 cm ÷ 200/3 cm. Để nhìn xa vô cùng không điều tiết người này phải đeo kính có độ tụ D1, còn để đọc được sách khi đặt gần mắt nhất, cách mắt 25 cm thì phải đeo kính có độ tụ D2. Coi kính đeo sát mắt. Tổng (D1+D2) gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D 

Vì kính đeo sát mắt nên:

− Với D1:fk=OCV=23mD1=1f1=1,5dp

− Với D2:

d=0,25md'=OCC=0,5mD2=1f2=1d+1d'=10,25+10,5=2dpD1+D2=1,5+2=+0,5dp.

Sửa tật cận thị: Đeo kính phân kì để nhìn rõ các vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết (vật ở vô cùng qua Ok cho ảnh ảo nằm tại điểm cục viễn) fk+1=OCV

Một người cận thị lớn tuổi chỉ còn nhìn thấy rõ các vật trong (ảnh 1)

Sửa tật viễn thị và lão thị: Đeo kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần nhất và cách mắt 25 cm mà mắt phải điều tiết tối đa (vật ở cách mắt qua Ok cho ảnh ảo nằm tại điểm CC)

d=25ld'=OCClfk=dd'd+d'


Câu 26:

Một vật nhỏ có khối lượng 500 g dao động điều hòa dưới tác dụng của một lực kéo có biểu thức F=0,8cos4tN. Dao động của vật có biên độ là

Xem đáp án

Đáp án D

Dựa vào phương trình: F=0,8cos4tFmax=0,8N.

Ta có: ω=kmk=ω2m=42.0,5=8N/m

Ta lại có: Fmax=kAA=Fmaxk=0,88=0,1m=10cm.


Câu 27:

Một vật có một mẫu 210Po nguyên chất khối lượng 1 gam sau 596 ngày nó chỉ còn 50 mg nguyên chất. Chu kì của chất phóng xạ là

Xem đáp án

Đáp án C

m=m0eln2Ttm0m=eln2Tt

20=eln2T.596T=137,9 (ngày)


Câu 31:

Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân B49e đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và có động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong các phản ứng này bằng

Xem đáp án

Đáp án C

H11+B49eα24+X36. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương của prôtôn nên: 

mHWH+mαWα=mXWX1.5,45+4.4=6.WXWX=3,575MeV

Năng lượng phản ứng: 

ΔE=Wα+WXWHWBe=4+3,5755,450=2,125MeV>0.

Kinh nghiệm giải nhanh: A+BC+D.

*Nếu vCvD thì mCWC+mDWD=mAWA.

*Nếu vCvA thì mCWC+mAWA=mDWD.

Sau đó, kết hợp với ΔE=WC+WDWA

Với mỗi bài toán cụ thể, phải xác định rõ đâu là hạt A, hạt B, hạt C và hạt D.

Các hạt chuyển động theo hai phương bất kì:

− Nếu φCD=vC,vD thì mCWC+mDWD+2cosφCDmCWCmDWD=mAWA.

− Nếu φCA=vC,vA thì mCWC+mAWA2cosφCDmCWCmAWA=mDWD

Sau đó, kết hợp với ΔE=WC+WDWA

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: mCvC+mDvD=mAvAmCvCmAvA=mDvD

− Nếu cho φCD=vC,vD thì bình phương hai vế mCvC+mDvD=mAvA

mC2vC2+mD2vD2+2mCmDvCvDcosφCD=mA2vA2mCWC+mDWD+2mCWCmDWDcosφCD=mAWA

− Nếu cho φCA=vC,vA thì bình phương hai vế mCvCmAvA=mDvD.

mA2vA2+mC2vC22mCmAvCvAcosφCA=mD2vD2mAWA+mCWC2mCWCmAWAcosφCA=mDWD

(ở trên ta áp dụng W=12mv2mv2=2mWmv=2mW).


Câu 32:

Ở mặt nước có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, tạo ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ. Tại những điểm có cực đại giao thoa thì hiệu khoảng cách từ điểm đó tới hai nguồn bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Hiệu khoảng cách bằng một số nguyên làn bước sóng d2d1=kλ.


Câu 34:

Cho h=6,625.1034J.s,c=3.108m/s. Tính năng lượng của prôtôn có bước sóng 500 nm.

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: ε=hf=hcλ=6,625.1034.3.108500.109=3,975.109J=2,5 eV.


Câu 35:

Một con lắc đơn có khối lượng quả cầu 200 g, dao động điều hòa với biên độ nhỏ có chu kì T0 tại một nơi có gia tốc g = 10 m/s2, tích điện cho quả cầu q=4.104C rồi cho nó dao dộng điều hòa trong một điện trường đều theo phương thẳng đứng thì thấy chu kì của con lắc tăng lên gấp 2 lần. Vectơ cường độ điện trường có

Xem đáp án

Đáp án C

Điều kiện cân bằng của con lắc T+P+Fd=0 hay T+Pbk=0 với Pbk=P+Fd

Chu kì của con lắc khi đó: T=2πlgbk với gbk=g+qEm

Áp dụng cho bài toán chu kì con lắc tăng gấp đôi nghĩa là lực điện phải ngược chiều với PE hướng xuống

Lập tỉ số TT0=ggqEm=2E=3,75.103V/m.

Một con lắc đơn có khối lượng quả cầu 200 g, dao động điều hòa (ảnh 1)

Cách tính gia tốc biểu kiến khi con lắc đơn chịu tác dụng của lực điện a=qEm

+ Nếu lực điện Fd cùng phương cùng chiều với g:gbk=g+qEm

+ Nếu lực điện Fd cùng phương ngược chiều với g:gbk=gqEm

+ Nếu lực điện Fd vuông góc với g:gbk=g2+qEm2.


Câu 36:

Sự biến thiên của dòng điện xoay chiều theo thời gian được vẽ bởi đồ thị như hình bên. Cường độ dòng điện tức thời có biểu thức là

Sự biến thiên của dòng điện xoay chiều theo thời gian được (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án A

− Xác định chu kì: Từ đồ thị dễ dàng thấy được T = 0,02 s.

ω=2πT=2π0,04=100πrad/s.

− Xác định biên độ của i: Từ đồ thị dễ dàng thấy được I0=2(A).

− Xác định pha ban đầu t = 0: i=I0=2Acosφ=1φ=0rad.


Câu 37:

Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là: 0,4μm;0,5μm;0,6μm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu với vân trung tâm, số vị trí mà ở đó có một bức xạ cho vân sáng là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: λ1:λ2:λ3=4:5:6

BCNN4;5;6=60;BCNN4;5=20;BCNN5;6=30;BCNN4;6=12.     

Số vân sáng trong cả khoảng (kể cả vị trí vân trùng của 3 bức xa), không kể vân trung tâm:

Của bức λ1 là: N1=604=15; Của bức xạ λ2 là: N2=605=12;

Của bức λ3 là: N3=606=10

Của bức λ1;λ2 là N12=6020=3; tương tự N13=6012=5;N12=6030=2; và N123=1.

Vậy có: N=N1+N2+N32N12+N23+N13+3N123=20 số vân đơn sắc trong khoảng giữa 2 vân trùng của ba bức xạ.


Câu 38:

Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B đao động với tần số 28 Hz. Tại một điểm M cách nguồn A, B lần lượt những khoảng d1 = 21 cm, d2 = 25 cm. Sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực AB có ba dãy cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là

Xem đáp án

Đáp án A

M dao động với biên độ cực đại d2d1=kλ.

Giữa M và đường trung trực AB có ba dãy cực đại khác nên M thuộc dãy cực đại số 4 k=4.

Ta tính được: λ=1 cmv=λf=28 cm/s.

Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn (ảnh 1)


Câu 39:

Trong một trận đấu bóng đá, kích thước sân là dài 105 m, rộng 68 m. Trong một lần thổi phạt, thủ môn A của đội bị phạt đứng chính giữa hai cọc gôn, trọng tài đứng phía tay phải của thủ môn, cách thủ môn đo 32,3 m và cách góc sân gần nhất 10,5 m. Trọng tài thổi còi và âm đi đẳng hướng thì thủ môn A nghe rõ âm thanh có mức cường độ âm 40 dB. Khi đó huấn luyện viên trưởng của đội đang đứng phía trái thủ môn A và trên đường ngang giữa sân, phía ngoài sân, cách biên dọc 5 m sẽ nghe được âm thanh có mức cường độ âm có độ lớn xấp xỉ là

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi A, H, T lần lượt là vị trí thủ môn, huấn luyện viên và trọng tài.

Ta có hình sau:

Trong một trận đấu bóng đá, kích thước sân là dài 105 m, rộng 68 m (ảnh 1)

Tính x, y:

+ Xét ΔATM có AM2+MT2=AT2x2+y2=32,321.

+ Xét ΔMTN có MN2+MT2=NT2ANAM2+MT2=NT2682x2+y2=10,522.

Từ (1) và (2), ta suy ra: 

y2=32,32x2=10,5234x232,32x2=10,52342.34x+x2x=30,72 m;y=9,97 m.

Từ hình, ta có: 

TH2=1052y2+682+x+52=10529,972+682+x+52=81,69 cm.

Ta có, mức cường độ âm tại A và H:

LA=10logIHI0;LH=10logIHI0.LALH=10logIAIH=10logr22rA2=10logTH2AH2=10log81,69232,328 dB.LH=LA8=408=32 dB.


Bắt đầu thi ngay