IMG-LOGO

Tuyển tập 30 đề thi THPT quốc gia môn Vật lý năm 2022 (Đề 5)

  • 5628 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Biên độ dao động của một vật dao động điều hòa phụ thuộc vào

Xem đáp án

Đáp án A

Biên độ của vật dao động điều hòa phụ thuộc vào các kích thích dao dộng.


Câu 5:

Chọn câu sai khi nói về máy quang phổ lăng kính:

Xem đáp án

Đáp án C

Ống chuẩn trực có tác dụng tạo ra chùm tia song song.

Cấu tạo máy quang phổ lăng kính

− Máy quang phổ lăng kính là dụng cụ ứng dụng hiện tượng tán sắc ánh sáng để phân tích một chùm sáng phức tạp thành các thành phần đơn sắc.

− Cấu tạo:

+ Ống chuẩn trực: gồm thấu kính hội tụ L1 và khe hẹp tại tiêu điểm F → tạo ra chùm tia song song.

+ Hệ tán sắc: gồm 1 hoặc 2, 3 lăng kính → phân tích chùm sáng song song thành những chùm sáng đơn sắc song song.

+ Buồng tối: gồm thấu kính hội tụ L2, tấm phim K → khi qua L2 chùm song song đơn sắc hội tụ trên K tạo thành quang phổ.


Câu 7:

Trong nguyên tử Hiđrô, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn có bán kính 5.10−9 cm. Lực hút tĩnh điện giữa electron và hạt nhân là

Xem đáp án

Đáp án B

Lực hút tĩnh điện giữa electron và hạt nhân:

F=ke2r2=9.109.1,6.10195.10112=9,2.108N

Trong nguyên tử Hiđrô, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân (ảnh 1)


Câu 9:

Chọn câu sai trong các câu sau:

Xem đáp án

Đáp án C

Khi bước sóng càng dài thì năng lượng phôtôn ứng với chúng có năng lượng càng lớn.

Với mỗi ánh sáng đơn sắc, các phôtôn đều giống nhau.

Mỗi phôtôn mang năng lượng ε=hf=hcλ


Câu 10:

Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa 2 khe là 2 mm; khoảng cách từ 2 khe đến màn là 2 m. Nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,64 μm. Vân sáng bậc 3 và vân tối thứ 3 tính từ vân sáng trung tâm cách vân sáng trung tâm một khoảng lần lượt bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Khoảng vân: i=λDa=0,64.22=0,64mm.

Vị trí của vân sáng bậc 3: xs3=3i=3.0,64=1,92mm.

Vị trí của vân tối thứ 3: xt3=2+0,5i=2,5.0,64=1,6mm.


Câu 11:

Lực hạt nhân là lực nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Lực hạt nhân là lực lực tương tác giữa các nuclôn.


Câu 12:

Một mạch điện kín gồm nguồn điện suất điện động ξ=6V, điện trở trong r=1Ω, nối với mạch ngoài là biến trở R, điều chỉnh R để công suất tiêu thụ trên R đạt giá trị cực đại. Công suất đó là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có, công suất mạch ngoài: PR=I2R=ξ2R+r2R=ξ2R+r2R+2r.

Áp dụng bất đẳng thức Côsi cho Rr2R ta được: R+r2R2r.

Dấu “=” xảy ra khi R=r và Pmax=ξ24r=624=9W.


Câu 13:

Một kính lúp có độ tụ 50 dp. Mắt có điểm cực cận cách mắt 20 cm đặt tại tiêu điểm ảnh của kính để nhìn vật AB dưới góc trông 0,05 rad. Xác định độ lớn của AB?

Xem đáp án

Đáp án C

l = f nên tia tới từ B song song với trục chính cho tia ló đi qua F’

Ta có: αtanα=OkCf=ABf=AB.DAB=αD=103m

Một kính lúp có độ tụ 50 dp. Mắt có điểm cực cận cách mắt 20 cm (ảnh 1)


Câu 14:

Điện áp ở hai đầu một đoạn mạch có biểu thức là u=2202cos100πtπ4 V (t tính bằng s). Giá trị của u ở thời điểm t = 5 ms là

Xem đáp án

Đáp án D

Với u=2202cos100πtπ4t=5.103u=2202cos100π.5.103π4=220V


Câu 15:

Trong mạch dao động LC có dao động điện từ tự do (dao động riêng) với tần số góc 104 rad/s. Điện tích cực đại trên tụ điện là 10−9 C. Khi cường độ dòng điện trong mạch bằng 6.10−6 A thì điện tích trên tụ điện là

Xem đáp án

Đáp án B

Do i và q vuông pha với nhau nên theo hệ thức độc lập ta có:

iI02+qQ02=1iωQ02+qQ02=16.106104.1092+q1092=1q=8.108C

Mối quan hệ về pha của các đại lượng q, i, u:

+ i sớm pha hơn q và u một góc π2.

+ q và u cùng pha.

− Hai đại lượng vuông pha nhau được viết dưới hệ thức độc lập:

qQ02+iI02=1uU02+iI02=1

Trong mạch dao động LC có dao động điện từ tự do (dao động riêng) (ảnh 1)


Câu 17:

Chọn phương án sai:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 18:

Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,452 μm và 0,243 μm vào một tấm kim loại có giới hạn quang điện là 0,5 μm. Lấy h=6,625.1034Js, c=3.108m/s và me=9,1.1031 kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: λ1vmax1;λ2vmax2 

Wmax=εA12mvmax2=hcλA nên do λ1>λ2, suy ra vmax2>vmax1

Vận tốc cực đại của các electron quang điện:

vmax2=2hc1λ21λ.0m=2.6,25.103.3.10810,243.10610,5.1069,1.1031=9,61.105m/s


Câu 20:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về năng lượng của vật dao động điều hòa?

Xem đáp án

Đáp án A

Năng lượng tỉ lệ thuận với bình phương biên độ dao động.

Năng lượng của một vật dao động điều hòa: W=12kA2=12mω2A2.

Năng lượng luôn là hằng số, không biến thiên điều hòa.

Năng lượng bằng động năng tại vị trí cân bằng (v=vmax=ωA) và bằng thế năng tại vị trí biên (x=xmax=A).


Câu 22:

Xác định hạt X trong các phương trình sau: 919F+11H816O+X

Xem đáp án

Đáp án B

Áp dụng định luật bảo toàn số nuclôn: 19+2=16+AXAX=4.

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 9+1=8+ZXZX=2.

Hạt X là 24He.

Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân

+ Định luật bảo toàn điện tích.

+ Định luật bảo toàn số nuclôn (bảo toàn số A).

+ Định luật bảo toàn động lượng.


Câu 24:

Sóng ngang truyền được trong các môi trường

Xem đáp án

Đáp án A

Sóng ngang truyền được trong môi trường chất rắn và mặt chất lỏng.

Sóng cơ được chia làm hai loại:

Sóng ngang

Sóng dọc

− Các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.

− Truyền trong môi trường chất rắn và bề mặt chất lỏng.

− Các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.

− Truyền trong môi trường rắn, lỏng, khí.


Câu 25:

Một con lắc lò xo gồm một vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa. Nếu tăng độ cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động của vật sẽ

Xem đáp án

Đáp án D

Tần số của con lắc lò xo dao động điều hòa: f=12πkm=12π2.km/8=12π2.k.8m=4f0.

Tần số lúc này tăng 4 lần.


Câu 29:

Phát biểu nào sau đây về tia tử ngoại là sai? Tia tử ngoại

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 30:

Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần một điện áp xoay chiều u=U0cos100πtV. Biết giá trị điện áp và cường độ dòng điện tại thời điểm t1u1=502V;i2=2A và tại thời điểm t2u2=50V,i2=3A. Giá trị của U0

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: i12I02+u12U02=1i22I02+u22U02=12I02+2.2500U02=13I02+2500U02=1U0=100VI0=2A.

Mạch chỉ có L thì u sớm pha hơn i là π2 nên:

iI2+uU2=1, trong đó I0=I2U0=U2


Câu 32:

Một máy biến áp có tỉ số số vòng dây cuộn thứ cấp với số vòng dây cuộn sơ cấp là 2. Khi đặt vào hai đầu sơ cấp một điện áp xoay chiều u thì điện áp hai đầu thứ cấp để hở là

Xem đáp án

Đáp án A

Điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp: U2=N2N1U1=2U.

Công thức máy biến áp (H = 100%): U1U2=E1E2=I2I1=k

+ k > 1: N1 > N2 hay U1 > U2: Máy hạ áp.

+ k < 1: N1 < N2 hay U1 < U2: Máy tăng áp.


Câu 33:

Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước với hai nguồn kết hợp A và B cùng pha, AB = 18cm. Hai sóng kết hợp truyền đi có bước sóng λ=6cm. Trên đường thẳng xx’ song song với AB, cách AB một khoảng 9 cm, gọi C là giao điểm của xx’ với đường trung trực của AB. Khoảng cách ngắn nhất từ C đến điểm dao động với biên độ cực tiểu nằm trên xxgần nhất với giá trị nào sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án B

Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB: ABλkABλ3k3

 Với M là điểm cực tiểu trên xx’, để M gần C nhất thì M phải thuộc cực tiểu k = 0.

Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước với hai nguồn kết hợp A và B (ảnh 1)

Từ hình vẽ, ta có: d1d2=0,5λd12=CH2+9+x2d2=CH2+9x292+9+x292+9x2=3x=2,16cm


Câu 36:

Một con lắc đơn gồm vật nặng có m = 1 kg, độ dài dây treo 2 m, góc lệch cực đại của dây so với đường thẳng đứng là 0,175 rad. Chọn mốc thế năng trọng trường ngang qua vị trí thấp nhất, g = 9,8 m/s2. Cơ năng và tốc độ của vật nặng khi nó qua vị trí thấp nhất là

Xem đáp án

Đáp án B

Cơ năng của con lắc đơn: W=12mgl.α02=12.1.9,8.0,1752=0,30J

Vận tốc của vật ở vị trí thấp nhất:

v=2gl1cosα0=2.9,9.21cos0,175=0,77m/s

− Vận tốc của con lắc đơn: v=2glcosαcosα0

+ Tại vị trí cân bằng (thấp nhất): α=0v=2gl1cosα0

+ Tại vị trí biên (cao nhất): α=±α0v=0

− Cơ năng: E=mgl1cosα0=mgl.2.sinα02212mglα02


Câu 37:

Dưới tác dụng của bức xạ gamma, hạt nhân 12C đứng yên tách thành các hạt nhân 24He. Tần số của tia gamma là 4.1021Hz. Các hạt Hêli có cùng động năng. Cho mC=12,000u;mHe=4,0015u;1uc2=931MeV;h=6,625.1034Js. Tính động năng mỗi hạt Hêli.

Xem đáp án

Đáp án C

γ+612C24He+24He+24Hehf+mCc2=3mHec2+3WW=6,6.1013J

Phôtôn tham gia phản ứng

Giả sử hạt nhân A đứng yên hấp thụ phôtôn gây ra phản ứng hạt nhân:

γ+AB+C

Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần:

ε+mAc2=mB+mCc2+WB+WC với ε=hf=hcλ


Câu 38:

Một con lắc lò xo nằm ngang, lò xo có độ cứng 40 N/m, vật nhỏ có khối lượng 100 g. Hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,2. Lấy g = 10 m/s2. Ban đầu giữ cho vật sao cho vật bị nén 5 cm rồi thả nhẹ, con lắc dao động tắt dần. Quãng đường mà vật đi được từ lúc thả vật đến lúc gia tốc của nó đổi chiều lần thứ 3 là

Xem đáp án

Đáp án A

Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng tạm thời Δl0=μmgk=5mm

Gia tốc của vật sẽ đổi chiều tại các vị trí cân bằng này. Từ hình vẽ ta có quãng đường đi được của vật S=2A1+2A2+A3

S=250,5+253.0,5+45.0,5=18,5cm

Một con lắc lò xo nằm ngang, lò xo có độ cứng 40 N/m, vật nhỏ (ảnh 1)


Câu 40:

Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S1S2 cách nhau 28 cm có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp. Gọi Δ1 và Δ2 là hai đường thẳng ở mặt chất lỏng cùng vuông góc với đoạn thẳng S1S2 và cách nhau 9 cm. Biết số điểm cực đại giao thoa trên Δ1 và Δ2 tương ứng là 7 và 3. Số điểm trên đoạn thẳng S1S2 dao động với biên độ cực đại và cùng pha với trung điểm I của S1S2

Xem đáp án

Đáp án A

Nhận thấy: số cực đại trên Δ1 và Δ2 đều là các số lẻ, do đó giao điểm giữa S1S2 với chúng phải là một cực đại.

Số cực đại trên Δ1 là 3 → giao điểm giữa Δ1 với S1S2 là cực đại k = ±2; số cực đại trên Δ2 là 7 → giao điểm giữa Δ2 với S1S2 là cực đại k = ±4.

→ Có hai trường hợp tương ứng

Δ1 và Δ2 cùng một bên so với cực đại k = 0

Δ1 và Δ2 hai bên so với cực đại k = 0

Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S1 và S2 cách nhau 28 cm có hai (ảnh 1)

Δ1Δ2=λ=9cm

Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S1 và S2 cách nhau 28 cm có hai (ảnh 2)

Số cực đại trên S1S2

n=2S1S2λ+1=2289+1=7

→loại trường hợp này vì khi đó kmax=3

Δ1Δ2=3λ=9cmλ=3cm

Số cực đại trên S1S2

n=2S1S2λ+1=2283+1=19

 

 

→Các điểm cực đại cùng pha với I tương ứng k=±2,±4,±6,±8


Bắt đầu thi ngay