IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội Ứng dụng tích phân để tính diện tích

Ứng dụng tích phân để tính diện tích

Ứng dụng tích phân để tính diện tích

  • 548 lượt thi

  • 27 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Công thức tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x), đường thẳng y=0 và hai đường thẳng x=a,x=b(a<b) là:

Xem đáp án

Công thức tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm sốy=f(x) đường thẳng y=0 và hai đường thẳngx=a,x=bS=ba|f(x)|dx

Đáp án cần chọn là: D


Câu 2:

Công thức tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x)=x21, trục hoành và hai đường thẳng x=−1;x=−3 là:

Xem đáp án
Công thức tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm sốy=f(x)=x21  trục hoành và hai đường thẳng x=1;x=3 là:S=13|x21|dx

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Công thức tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x),y=g(x) và hai đường thẳng x=a,x=b(a<b) là:

Xem đáp án
Công thức tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm sốy=f(x),y=g(x)  và hai đường thẳngx=a,x=b(a<b) là:S=ba|f(x)g(x)|dx

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Cho hai hàm số f(x)=x và g(x)=ex. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số y=f(x),y=g(x) và hai đường thẳng x=0,x=e là:

Xem đáp án

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm sốy=f(x),y=g(x) và hai đường thẳng x=0,x=e là:

S=e0|ex(x)|dx=e0|ex+x|dx

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số y=x3x;y=2x và các đường thẳng x=1;x=1 được xác định bởi công thức:

Xem đáp án

Xét phương trình hoành độ giao điểm của 2 đồ thị:

x3x=2xx33x=0x=0 (chỉ xét trên(1;1)

Vớix(1;0) thìx33x>0 với x(0;1) thì x33x<0

Diện tích cần tìm là S=11|x33x|dx=01(x33x)dx+10(3xx3)dx

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Tìm diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y=(x1)ex, trục hoành, đường thẳng x=0 và x=1

Xem đáp án

Diện tích cần tính làS=10|(x1)ex|dx=10(1x)exdx=0,718...=e2

(sử dụng máy, tính trực tiếp và so sánh với các đáp án)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 7:

Gọi SS là diện tích hình phẳng (H) giới hạn bởi các đường y=f(x), trục hoành và hai đường thẳng x=−1,x=2 (như hình vẽ). Đặt a=01f(x)dx,b=20f(x)dx.  Mệnh đề nào sau đây đúng?

Gọi SS là diện tích hình phẳng (H) giới hạn bởi các đường y=f(x), trục hoành và hai đường thẳng x=−1,x=2 (như hình vẽ).  (ảnh 1)

Xem đáp án

Diện tích hình phẳng là 21|f(x)|dx

Dựa vào hình vẽ ta có được:

S=01(0f(x))dx+20f(x)dx=01f(x)dx+20f(x)dx=ba

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số y=x24 và y=x4

Xem đáp án

Xét phương trình :x24=x4[x=0x=1

Trong khoảng (0;1)  thì x2x<0

Diện tích cần tìm là :

S=10|x24x+4|dx=10|x2x|dx=10(x2x)dx=16

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi nửa đường tròn x2+y2=2,y>0 và parabol y=x2 bằng:

Xem đáp án

x2+y2=2(y>0)y=2x2

+ Hoành độ giao điểm của 2 đường là nghiệm của phương trình:

2x2=x2x4+x22=0[x2=1x2=2(L)

x=±1

+ Với 1x1 thì

x21x41x4+x22=(x41)+(x21)0

0x42x2x22x2

x22x20|2x2x2|=2x2x2

+ Diện tích hình phẳng là:

S=11|2x2x2|dx=11(2x2x2)dx=112x2dx11x2dx

+ VớiI1=112x2dx

Đặtx=2sinudx=2cosudu

Khix=1u=π4

x=1u=π4

Do đó I1=π4π422sin2u.2cosudu=π4π42cos2udu=π4π4(1+cos2u)du

=u|π4π4+12sin2u|π4π4=π4+π4+12sinπ212sin(π2)=π2+1

+ VớiI2=11x2dx=13x3|11=13+13=23

S=I1I2=π2+123=π2+13

Đáp án cần chọn là: D


Câu 10:

Gọi S  là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường  y=x3,y=2xvà y = 0. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

 A.S=10x3dx+21(x2)dx

Phương trình hoành độ giao điểm của các đồ thị là:{2x=0x3=0x3=2x{x=2x=0x=1

Gọi S  là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường  (ảnh 1)

Nên diện tích hình phẳng cần tính làS=10x3dx+21(2x)dx=12+10x3dx

Đáp án cần chọn là: C


Câu 11:

Cho hàm số y=f(x) liên tục trên R và thỏa mãn f(1)>0>f(0). Gọi SS là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y=f(x),y=0,x=1 và x=1. Mệnh đề nào sau đây là đúng

Xem đáp án
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đườngy=f(x),y=0,x=111|f(x)|dx

Đáp án cần chọn là: B


Câu 12:

Trong Công viên Toán học có những mảnh đất hình dáng khác nhau. Mỗi mảnh được trồng một loài hoa và nó được tạo thành bởi một trong những đường cong đẹp nhất trong toán học. Ở đó có mảnh đất mang tên Bernoulli, nó được tạo thành từ đường Lemniscate có phương trình trong hệ tọa độ Oxy là 16y2=x2(25x2)như hình vẽ bên. Tính diện tích S của mảnh đất Bernoulli biết rằng mỗi đơn vị trong hệ trục tọa độ Oxy tương ứng với chiều dài 1 mét

Trong Công viên Toán học có những mảnh đất hình dáng khác nhau. Mỗi mảnh được trồng một loài hoa và nó được tạo thành bởi một trong những đường cong đẹp nhất trong toán học. Ở đó có mảnh đất  (ảnh 1)

Hoành độ giao điểm của đồ thị với trục hoành làx=0;x=5;x=5

Ta thấy diện tích mảnh đất Bernoulli bao gồm diện tích 44 mảnh đất nhỏ bằng nhau.

Xét diện tích S mảnh đất nhỏ trong góc phần tư thứ nhất ta có

4y=x25x2;x[0;5]S=1450x25x2dx=12512S=4.12512=1253(m2)


Câu 13:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường: y=|x24x+3|;y=x+3

Xem đáp án

Ta cóx24x+3∣=0[x=1x=3

Ta có:

|x24x+3|=x+3x48x3+22x224x+9=x2+6x+9

x48x3+21x230x=0[x=0x=5

Với0x5thì|x24x+3|x+3

S=50x24x+3x3dx=10[x+3(x24x+3)]dx+31[x+3(x2+4x3)]dx+53[x+3(x24x+3)]dx

=10[x2+5x]dx+31[x23x+6]dx+53[x2+5x]dx

=(x33+5.x22)|10+(x323.x22+6x)|31+(x33+5.x22)|53

=13+54+2723.92+1812+3261253+1252+2735.92=1096

Đáp án cần chọn là: B


Câu 14:

Diện tích hình phẳng giới hạn với đường cong y=4|x| và trục hoành Ox là

Xem đáp án

4|x|=0[x=4x=4

Với4x4thì4|x|0

Diện tích hình cần tìm là:

S=44|4|x||dx=44(4|x|)dx=04(4+x)dx+40(4x)dx

=4x+x22|04+4xx22|40=0+168+168=16

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

Gọi S là diện tích của Ban Công của một ngôi nhà có dạng như hình vẽ (S được giới hạn bởi parabol (P)  và trục Ox). Giá trị của S là:

Gọi S là diện tích của Ban Công của một ngôi nhà có dạng như hình vẽ (S được giới hạn bởi parabol (P)  và trục Ox). Giá trị của S là: (ảnh 1)

Xem đáp án

Gọi phương trình parabol:y=ax2+bx+c(a0)

Parabol có đỉnh (0;1) nênc=1b2a=0hay b=0

Do đóy=ax2+1

Lại có các điểm (−1;0),(1;0) thuộc đồ thị hàm số nêna.12+1=0a=1

Ta thấy, phương trình đường cong parabol trong hình là:y=x2+1

S=111x2∣∣dx=(x13x3)|11=43

Đáp án cần chọn là: C


Câu 16:

Người ta cần trồng hoa tại phần đắt nằm phía ngoài đường tròn tâm gốc tọa độ O , bán kính bằng 12và phía trong của Elip có độ dài trục lớn bằng 22và độ dài trục nhỏ bằng 2 (như hình vẽ bên). Trong mỗi một đơn vị diện tích cần bón 100(221)πkg phân hữu cơ. Hỏi cần sử dụng bao nhiêu kg phân hữu cơ để bón cho hoa?

Người ta cần trồng hoa tại phần đắt nằm phía ngoài đường tròn tâm gốc tọa độ O , bán kính bằng  (ảnh 1)

Xem đáp án

Phương trình elip:x2(2)2+y21=1

Ta có :y=1x22 (nửa trên của elip)

Diện tích của elip là: S=4201x22dx

Đặtx=2cosa1x22=sin2a

Suy ra:dx=2sinada

Đổi cậnx=2a=0,x=0thìa=π2

S1=0π22sin2ada=220π2(cos2a1)da

=22(12sin2aa)|π20=2π4

S=4S1=2π

Diện tích hình tròn là :S=πR2=π.12=12π

Diện tích trồng hoa: Sb=π(212)

Số kg phân bón là :100(221)π.(212)π=50kg

Đáp án cần chọn là: C


Câu 17:

Cho đồ thị hàm số y=f(x) như hình vẽ dưới đây. Diện tích S của hình phẳng (phần gạch chéo) được xác định bởi

Xem đáp án

Nhận thấy phần đồ thị chia làm 2 phần, chú ý đến cận của từng phần.

Phần 1 có cận từ −2  đến 1  nhưng trong (−1;2), đồ thị hàm số nằm phía dưới trục hoành.

Phần 2 có cận từ 1 đến 2 và đồ thị hàm số nằm phía trên trục hoành.

VậyS=12(f(x))dx+21f(x)dx=21f(x)dx+21f(x)dx

Đáp án cần chọn là: B


Câu 18:

Vòm cửa lớn của một trung tâm văn hóa có hình parabol. Gắn parabol vào hệ trục Oxy thì nó có đỉnh (0;8) và cắt trục hoành tại 2 điểm phân biệt, trong đó có 1 điểm là (−4;0). Người ta dự định lắp vào cửa kính cho vòm cửa này. Hãy tính diện tích mặt kính cần lắp vào.

Xem đáp án

+ Gọi phương trình parabol là: y=ax2+bx+c

Nhận thấy với x=0 thì y=8 suy ra c=8.

Mặt khác (0;8) là đỉnh nênb2a=0b=0

Điểm (−4;0) thuộc đồ thị hàm số nên phương trình y=0 có nghiệm

x=4a=12

Vậy phương trình parabol:y=x22+8

Bài toán quy về tính diện tích được tạo bởi parabol với trục Ox

Ta có:

S=44|x22+8|dx=240(x22+8)dx

=2.(x36+8x)|40=1283m2

Đáp án cần chọn là: A


Câu 19:

Cho parabol (P):y=x2+1và đường thẳng (d):y=mx+2. Biết rằng tồn tại m để diện tích hình phẳng giới hạn bới (P)  và (d)  đạt giá trị nhỏ nhất, tính diện tích nhỏ nhất đó.

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm dd và (P)

Có:x2+1=mx+2x2mx1=0(1)Δ=m2+4>0

Phương trình trên luôn có 2 nghiệm phân biệt.

Vậy dd luôn cắt (P)  tại hai điểm phân biệt A,B với mọi m.

Giả sử A,B lần lượt  có hoành độ là a,b nênA(a;ma+2)B(b;mb+2)(a<b)

Với x thuộcx(a;b)thì mx+2x2+1

Do đó, diện tích hình phẳng giới hạn bởi d và (P)

S=ba(mx+2x21)dx=ba(mxx2+1)dx=(mx22x33+x)|ba

=(ba)[m2(a+b)+113(a2+b2+ab)]

=(ba)[m2(b+a)+113(a+b)2+13ab]

S2=(ba)2[m2(b+a)+113(a+b)2+13ab]2

=[(a+b)24ab][m2(b+a)+113(a+b)2+13ab]2

Vì a,b là nghiệm của pt (1) nên a+b=m và ab=−1

Suy ra

S2=(m2+4)(m26+23)24.49=169S169=43khim=0

Đáp án cần chọn là: B


Câu 20:

Cho hàm số y=f(x) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ.

Cho hàm số y=f(x) liên tục trên  (ảnh 1)

Diện tích hai phần A và B lần lượt là 163 và 634. Tính 321f(2x+1)dx

Xem đáp án

Xét  321f(2x+1)dx Đặt2x+1=t2dx=dtdx=dt2

Đổi cận:{x=1t=1x=32t=4

Khi đó ta có321f(2x+1)dx=1241f(t)dt=1241f(x)dx

=12(11f(x)dx+41f(x)dx)

Từ hình vẽ ta có11f(x)dx=163;41f(x)dx=634

Nên321f(2x+1)dx=12(11f(x)dx+41f(x)dx)=12(163634)=12524

Đáp án cần chọn là: C


Câu 21:

Sàn của một viện bảo tàng mỹ thuật được lát bằng những viên gạch hình vuông cạnh 40(cm) như hình bên. Biết rằng người thiết kế đã sử dụng các đường cong có phương trình 4x2=y4 và 4(|x|1)3=y2 để tạo hoa văn cho viên gạch. Diện tích phần được tô đậm gần nhất với giá trị nào dưới đây?

Sàn của một viện bảo tàng mỹ thuật được lát bằng những viên gạch hình vuông cạnh 40(cm) như hình bên. Biết rằng người thiết kế đã sử dụng các đường cong có phương trình  (ảnh 1)

Xem đáp án

Sàn của một viện bảo tàng mỹ thuật được lát bằng những viên gạch hình vuông cạnh 40(cm) như hình bên. Biết rằng người thiết kế đã sử dụng các đường cong có phương trình  (ảnh 2)

Gắn hệ trục tọa độ như hình vẽ.

Diện tích phần tô đậm là

S=4[10(2x0)dx+21(2x2(x1)3)dx]=11215(dm2)747(cm2)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 22:

Cho hàm số y=x43x2+m có đồ thị là (Cm) (m là tham số thực). Giả sử (Cm) cắt trục Ox tại 4 điểm phân biệt. Gọi S1,S2 là diện tích của hai hình phẳng nằm dưới trục Ox và S3 là diện tích của hình phẳng nằm trên trục Ox được tạo bởi (Cm) với trục Ox. Biết rằng tồn tại duy nhất giá trị m=ab (với a,bN và tối giản) để S1+S2=S3. Giá trị của 2a−b bằng:

Cho hàm số y = x^4 − 3 x^2 + m   có đồ thị là (Cm) (m là tham số thực). Giả sử (Cm) cắt trục Ox tại 4 điểm phân biệt. Gọi  S 1 , S 2  là diện tích của hai hình phẳng nằm dưới trục Ox và S3 là diện tích của hình phẳng nằm trên trục Ox được tạo bởi (Cm) với trục Ox. Biết rằng tồn tại duy nhất giá trị  m = a/b  (với  a , b ∈ N ∗  và tối giản) để  S 1 + S 2 = S 3 . Giá trị của 2a−b bằng: (ảnh 1)

Xem đáp án

Xét phương trình hoành độ giao điểm:x43x2+m=0(1)

Đặtt=x2(t0)  khi đó phương trình (1) trở thànht23t+m=0(2)

Vì đồ thị hàm sốy=x43x2+m cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt nên phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt, do đó phương trình (2) phải có 2 nghiệm dương phân biệt.

{Δ>0S>0P>0{94m>03>0(luondung)m>00<m<94()

Giả sử phương trình (2) có 2 nghiệm dương phân biệt0<t1<t2 áp dụng định lí Vi-ét ta có{t1+t2=3t1t2=m Khi đó phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt

t2<t1<t1<t2

Do tính đối xứng qua trục tung của hàm đa thức bậc bốn trùng phương nênS1=S2 do đó theo bài ra ta có S1+S2=S32S1=S3

Ta có:

S2=t2t1|f(x)|dx=t2t1f(x)dx

S3=t1t1|f(x)|dx=t1t1f(x)dx=2t10f(x)dx (do f(x) là hàm chẵn).

Ta có:

2S2=S32t2t1f(x)dx=2t10f(x)dx2(t10f(x)dx+t2t1f(x)dx)=02t20f(x)dx=0t20f(x)dx=0t20(x43x2+m)dx=0(x55x3+mx)|t20=0(t2)55(t2)3+mt2=0t2(t25t+m)=0t225t2+m=0(Dot2>0)t225t2+5m=0()

Mà t2 là nghiệm của phương trìnht23t+m=0 nênt223t2+m=0t2=3+94m2

Do đó

()t223t2+m2t2+4m=02t2+4m=0t2=2m

3+94m2=2m3+94m=4m94m=4m3{4m3>094m=16m224m+9{m>3416m220m=0{m>34[m=0m=54m=54(tm)

Vậy a=5,b=42ab=104=6.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 23:

Cho hình vuông ABCD tâm O, độ dài cạnh là 4cm. Đường cong BOC là một phần của parabol đỉnh O chia hình vuông thành hai hình phẳng có diện tích lần lượt là S1 và S2 (tham khảo hình vẽ).

Cho hình vuông ABCD tâm O, độ dài cạnh là 4cm. Đường cong BOC là một phần của parabol đỉnh O chia hình vuông thành hai hình phẳng có diện tích lần lượt là S1 và S2 (tham khảo hình vẽ). (ảnh 1)

Tỉ số S1S2 bằng:

Xem đáp án

Cho hình vuông ABCD tâm O, độ dài cạnh là 4cm. Đường cong BOC là một phần của parabol đỉnh O chia hình vuông thành hai hình phẳng có diện tích lần lượt là S1 và S2 (tham khảo hình vẽ). (ảnh 2)

Gọi H là trung điểm của BC.

S1=43Rh=43.HC.OH=43.2.2=163m2.SABCD=42=16S2=SABCDS1=16163=323m2.S1S2=163:323=12.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 24:

Cho hàm số f(x) có đồ thị trên đoạn [3;3]là đường gấp khúc ABCD như hình vẽ.

Tính 33f(x)dx

Cho hàm số f(x) có đồ thị trên đoạn  (ảnh 1)

Xem đáp án

Cho hàm số f(x) có đồ thị trên đoạn  (ảnh 2)

Ta có:

33f(x)dx=SABH+SBCKH+SCPKSDPQ=12.1.1+3.1+12.1.2312.43.2=52

Đáp án cần chọn là: A


Câu 25:

Một khung cửa kính hình parabol với đỉnh M và cạnh đáy AB như minh họa ở hình bên. Biết chi phí để lắp phần kính màu (phần tô đậm trong hình) là 200.000 đồng /m2 và phần kính trắng còn lại là 150.000 đồng /m2/m2.Cho MN=AB=4m và MC=CD=DN. Hỏi số tiền để lắp kính cho khung cửa như trên gần nhất với số tiền nào dưới đây?

Xem đáp án

Coi N là gốc tọa độ thì ta cóM(0;4);A(2;0);B(2;0)

Parabol có dạngy=x2+4

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi parobol và trục hoành là S=22|x2+4|dx=323

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi parobol là đường thẳngy=83S1=233233|x2+483|dx

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi parobol là đường thẳngy=43S2=263263|x2+443|dx

Khi đó số tiền để lắp kính làT=200.S1+150(S2S1)+200(323S2)=1.946

Đáp án cần chọn là: C


Câu 26:

Cho hai hàm số f(x)=mx3+nx2+px52(m,n,pR)g(x)=x2+3x1 có đồ thị cắt nhau tại ba điểm có hoành độ lần lượt là −3;−1;1( tham khảo hình vẽ bên). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số f(x)và g(x) bằng

Cho hai hàm số f(x)=mx^3+nx^2+px− 5/2   (m,n,p thuộc R)vàg(x)=x^2+3x−1 có đồ thị cắt nhau tại ba điểm có hoành độ lần lượt là −3;−1;1( tham khảo hình vẽ bên). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số f(x)và g(x) bằng (ảnh 1)

Xem đáp án

Đồ thị hàm sốf(x)=mx3+nx2+px52đi qua các điểm có tọa độ(1;2);(1;2);(3;2)nên ta có hệ phương trình:

{m+n+p52=2m+np52=227m+9n3p52=2{m=12n=52p=32

f(x)=12x3+52x2+32x52.

Xét phương trình haonfh độ giao điểmf(x)=g(x)f(x)g(x)=0

Dựa vào đồ thị ta thấy phương trìnhf(x)g(x)=0có 3 nghiệm là[x1=3x2=1x3=1

Do đó diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm sốf(x);g(x)bằng

S=13[f(x)g(x)]dx+11[g(x)f(x)]dx

=13(12x3+52x2+32x52x22x+1)dx+11(x2+2x112x352x232x+52)dx

=13(12x3+32x212x32)dx+11(12x332x2+12x+32)dx

=2+2=4

Đáp án cần chọn là: C


Câu 27:

Đề thi THPT QG - 2021 - mã 101

Cho hàm số f(x) = {x^3} + a{x^2} + bx + c\; với a,b,c là các số thực. Biết hàm số g(x) = f(x) + f\prime (x) + f\prime \prime (x)\; có hai giá trị cực trị là −3 và 6. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = \frac{{f(x)}}{{g(x) + 6}}\;v\`a \;y = 1 bằng

Xem đáp án

* Xét phương trình hoành độ giao điểm:

\frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right) + 6}} = 1 \Leftrightarrow f\left( x \right) = g\left( x \right) + 6 \Leftrightarrow f\left( x \right) - g\left( x \right) - 6 = 0

(Chúng ta không cần lo điều kiệng\left( x \right) + 6 \ne 0  bởi lẽ đồ thị hàm số y = \frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right) + 6}} khi tương giao với đường thẳngy = 1 phải tạo nên một miền kín, và khi số nghiệm của phương trìnhf\left( x \right) = g\left( x \right) + 6 nhiều hơn 2 thì ta mới phải chú ý xem xét lấy cận từ đâu đến đâu, và liệu rằng có phải từ{x_{\min }} \to {x_{\max }} chẳng may đồ thị tương giao bị gián đoạn trên đoạn\left[ {{x_{\min }};{x_{\max }}} \right] mà vẫn tạo miền kín. Trên thực tế, bài toán này phương trìnhf\left( x \right) = g\left( x \right) + 6 chỉ có 2 nghiệm (vì là phương trình bậc hai), nên người giải toán không cần quan tâm đến việc gián đoạn hay không, vì việc tồn tại nghiệm hình và hàm số là thuộc phạm trù người ra đề).

g\left( x \right) = f\left( x \right) + f'\left( x \right) + f''\left( x \right) \Rightarrow f\left( x \right) - g\left( x \right) = - f'\left( x \right) - f''\left( x \right)

⇒⇒ Phương trình hoành độ giao điểm trở thành:

- f'\left( x \right) - f''\left( x \right) - 6 = 0 \Leftrightarrow f'\left( x \right) + f''\left( x \right) + 6 = 0(1)

Mặt khác:g'\left( x \right) = f'\left( x \right) + f''\left( x \right) + f'''\left( x \right)f'''\left( x \right) = 6

\Rightarrow g'\left( x \right) = f'\left( x \right) + f''\left( x \right) + 6

Từ phương trình (1) \Leftrightarrow g'\left( x \right) = 0

Theo giả thiết g(x) có 2 điểm cực trị{x_1},\,\,{x_2} sao cho\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{g({x_1}) = - 3}\\{g({x_2}) = 6}\end{array}} \right. \Rightarrow g'\left( x \right) = 0 có 2 nghiệm{x_1},\,\,{x_2}

Vậy phương trình hoành độ giao điểm có 2 nghiệm{x_1},\,\,{x_2}

\Rightarrow {S_{\left( H \right)}} = \left| {\int\limits_{{x_1}}^{{x_2}} {\left( {\frac{{f(x)}}{{g(x) + 6}} - 1} \right)dx} } \right|

\begin{array}{l} = \left| {\int\limits_{{x_1}}^{{x_2}} {\frac{{f(x) - g(x) - 6}}{{g(x) + 6}}dx} } \right|\\ = \left| {\int\limits_{{x_1}}^{{x_2}} {\frac{{ - f\prime (x) - f\prime \prime (x) - 6}}{{g(x) + 6}}dx} } \right|\\ = \left| {\int\limits_{{x_1}}^{{x_2}} {\frac{{ - g\prime (x)}}{{g(x) + 6}}dx} } \right|\end{array}

= \left| {\int\limits_{{x_1}}^{{x_2}} {\frac{{g\prime (x)}}{{g(x) + 6}}dx} } \right|

= \left| {\int\limits_{{x_1}}^{{x_2}} {\frac{{d(g(x) + 6)}}{{g(x) + 6}}dx} } \right|

\begin{array}{l} = \mid ln|g(x) + 6||_{{x_1}}^{{x_2}}\mid \\ = |ln|g({x_2}) + 6| - ln|g({x_1}) + 6||\\ = |ln|6 + 6| - ln| - 3 + 6|| = ln12 - ln3 = 2ln2\end{array}

Đáp án cần chọn là: D


Bắt đầu thi ngay