Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học 100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen nâng cao (có đáp án)

100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen nâng cao (có đáp án)

100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen nâng cao phần 2 (có đáp án)

  • 1734 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho các chất sau: KOH (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), K2SO4 (6).  Axit HCl tác dụng được với các chất 

Xem đáp án

Đáp án A

HCl không phản ứng được với Ag (3) và  (6).


Câu 2:

Cho các chất sau : CuO (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), PbS (6), MgCO3 (7), AgNO3 (8), MnO2 (9), FeS (10).  Axit HCl không tác dụng được với các chất

Xem đáp án

Đáp án D

Ag đứng sau (H) trong dãy hoạt động hóa học nên không phản ứng với HCl

PbS là kết tủa không tan trong axit


Câu 3:

Cho các phản ứng :

(1)  O3 + dung dịch KI  →                             

(2)  F2 + H2O  to

(3)  MnO2 + HCl đặc  to                            

(4) Cl2 + dung dịch H2S

Các phản ứng tạo ra đơn chất là :

Xem đáp án

Đáp án A

O3 + 2KI +H2O → O2 + 2KOH + I2

2F2 + 2H2O→ O2 +4 HF

MnO2 + 4HCl →MnCl2 + Cl2 + 2H2O

4Cl2 + H2S + 4H2O →  H2SO4 + 8HCl


Câu 4:

Biết oxit cao nhất của nguyên tố X thuộc nhóm VIIA, có tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố là mX : mO = 7,1 : 11,2. X là nguyên tố nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án A

Oxit cao nhất của X có dạng: X2O7

mX : mO = 7,1 : 11,2 

⇒MX  = 35,5(Cl)


Câu 5:

Hai miếng sắt có khối lượng bằng nhau và bằng 2,8 gam. Một miếng cho tác dụng với Cl2, một miếng cho tác dụng với dung dịch HCl. Tổng khối lượng muối clorua thu được là :

Xem đáp án

Đáp án A

nFe = 0,05 (mol)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

0,05              →  0,05

mFeCl2=0,05.(56+35,5.2)=6,35 (g)

2Fe +3Cl2 → 2FeCl3

0,05              0,05

mFeCl3=0,05.(56+35,5.3)=6,35 (g)

mMuối = 6,35 + 8,125 = 14,475 (g)


Câu 6:

Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với HCl đặc, dư. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Coi thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể sau phản ứng. Nồng độ mol/l của các muối có trong dung dịch A là

Xem đáp án

Đáp án B

MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O0,8                                        0,8        mol(1)

Câu 7:

Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với HCl đặc. Biết chỉ có 90% lượng MnO2 tham gia phản ứng. Thể tích khí clo (ở điều kiện tiêu chuẩn) thu được sau phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án C

MMnO2 = 0,8 mol

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

0,8                    →             0,8.90100 = 0,72  (mol)

Vkhí = 0,72.22,4 = 16,128  (lit)


Câu 8:

Sục khí clo vào dung dịch chứa NaBr và NaI đến phản ứng hoàn toàn thì thu được 1,17 gam NaCl. Số mol hỗn hợp NaBr và NaI có trong dung dịch đầu là :

Xem đáp án

Đáp án A

Đặt: nNaBr = a(mol), nNaI = b(mol)

Ta có các phản ứng

2NaBr + Cl2→ 2NaCl + Br2(1)

     a             →   a

2NaI + Cl2→ 2NaCl + I2(2)

    b               →  b

Từ (1) và (2)  nNaCl a+b=1,1758,5 = 0,02 (mol)

nNaBr + nNaI= a+b = 0,02 (mol)


Câu 9:

Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch, thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là :

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi x, y là số mol NaCl và NaI trong hh X

m(X) = m(NaCl) + m(NaI) = 58,5x + 150y = 104,25g (1)

Sục khí Cl2 dư vào dd A:

NaI + 12Cl2 12I2 + NaCl

y         →        y

mmuối = m(NaCl) = 58,5.(x+y) = 58,5g

→ x + y = 1mol (2)

Giải hệ PT (1), (2) ta được: x = 0,5 mol và y = 0,5 mol

mNaCl = 0.5.58,5 = 29,25 (g)


Câu 10:

Hoà tan 11,2 lít khí HCl (đktc) vào m gam dung dịch HCl 16%, thu được dung dịch HCl 20%. Giá trị của m là :

Xem đáp án

Đáp án C

nHCl = 0,5 (mol), mHCl thêm vào = 0,5.36,5 = 18,25 (g)

=> mHCl (trong dung dịch 16%) = 0,16mdd

Sau khi thêm 11,2 lít khí Cl2

=> mdd = 365 (g)


Câu 11:

Hoà tan V lít khí HCl (đktc) vào 185,4 gam dung dịch HCl 10% thu được dung dịch HCl 16,57%. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án B

Hoà tan V lít khí HCl (đktc) vào 185,4 gam dung dịch HCl 10% thu được dung dịch HCl 16,57%. Giá trị của V là  A. 4,48  B. 8,96  C. 2,24  D. 6,72 (ảnh 1)

=> mHCl = 18,54 (g)

Gọi số mol HCl thêm vào = x (mol)

Hoà tan V lít khí HCl (đktc) vào 185,4 gam dung dịch HCl 10% thu được dung dịch HCl 16,57%. Giá trị của V là  A. 4,48  B. 8,96  C. 2,24  D. 6,72 (ảnh 1)

=> x= 0,4 (mol), VHCl = 0,4.22,4 = 8,96 lít


Câu 12:

Nồng mol/lít của dung dịch HBr 16,2% (d = 1,02 g/ml) là :

Xem đáp án

Đáp án A

CM=10.d.C%M=10.1,02.16,281=2,04M

CHBr  = 2,04M


Câu 13:

Hàng năm thế giới cần tiêu thụ khoảng 45 triệu tấn clo. Nếu dùng muối ăn để điều chế clo thì cần bao nhiêu tấn muối (Giả thiết hiệu suất phản ứng đạt 100%) ?

Xem đáp án

Đáp án B

2NaCl   2H2O → Cl2 + H2 +2NaOH

   2.58,5             → 71   gam

   m                    → 45 triệu tấn


Câu 15:

Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm Cl2 và O2 thu được 19,7 gam hỗn hợp Z gồm 4 chất. Phần trăm thể tích của clo trong Y là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có mX + mY = mZ  7,8  + mY = 19,7

mY = 11,9 (g)

Gọi

Ta có x + y = 5,622,4 = 0,25 (mol) (1)

= 71x + 32y = 11,9 (2)

Giải (1) và (2) ta có x = 0,1 (mol); y = 0,15(mol)


Câu 16:

Cho 12,1 g hỗn hợp Zn, Fe tác dụng với vừa đủ với m g dd HCl 10%. Cô cạn dd thu được 19,2 g muối. Giá trị m là:

Xem đáp án

Đáp án A

mmuối = mKL + mgốc axit  19,2 = 12,1 + mCl-

 = nHCl

m = 73 g


Câu 17:

Có 5 gói bột tương tự nhau là CuO, FeO, MnO2, Ag2O, (Fe + FeO). Có thể dùng dung dịch nào trong các dung dịch nào dưới đây để phân biệt 5 chất trên?

Xem đáp án

Đáp án C

CuO + 2HCl →CuCl2 + H2O

FeO + 2HCl →FeCl2 + H2O

MnO2 + 4HCl →MnCl2 + Cl2 ↑ + 2H2O

Ag2O + 2HCl →2AgCl ↓ + H2O

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑


Câu 18:

Hoà tan 9,14 g hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dd HCl được 7,84 lít khí H2­ (đktc) và 2,54 g rắn Y và dd Z. Cô cạn dd Z thu được khối lượng muối khan là:

Xem đáp án

Đáp án A

Chất rắn Y là Cu không phản ứng

nHCl =  = 2.0,35 = 0,7 mol

mmuối = mKL + mgốc axit = (9,14 – 2,54) + 0,7.35,5 = 31,45 (g)


Câu 19:

Cho 5,85 gam muối NaX tác dụng với dd AgNO3 dư ta thu được 14,35 gam kết tủa trắng. Nguyên tố X có hai đồng vị 35X(x1%) và 37X(x2%). Vậy giá trị của x1% và x2% lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có NaX + AgNO3 → NaNO3 + AgX

M tăng = 108-23 = 85, m tăng = 8,5

nAgX = 0,1, MAgX = 143,5 => X :35,5(Cl)

ta có:  = 35,5 => x = 75%


Câu 20:

Cho 3 lít Cl2 phản ứng với 2 lít H2; hiệu suất phản ứng đạt 80%. Phần trăm thể tích Cl2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là (các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện t0, p)

Xem đáp án

Đáp án A

Các thể tích đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, nên tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol

                          H2 + Cl2 → 2HCl

Ban đầu             2         3                  (l)

Phản ứng          2.0,8   1,6         3,2  (l)

Sau phản ứng   0,4      1,4         3,2  (l)

Vsau phản ứng = 0,4 + 1,4 + 3,2 = 5

1,45.100% = 28%


Câu 21:

Hỗn hợp X gồm Zn , Mg và Fe. Hòa tan hết 23,40 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl thu được 11,20 lít khí (đktc). Để tác dụng với vừa hết 23,40 gam hỗn hợp X cần 12,32 lít khí Clo (đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp là

Xem đáp án

Đáp án D

Bảo toàn e:

+) X + HCl: 2nZn + 2nMg + 2nFe = 2nH2 = 1,0 mol

+) X + Cl2: 2nZn + 2nMg + 3nFe = 2nCl2 = 1,1 mol( khi phản ứng với Cl2, Fe thể hiện hóa trị 3)

 nFe = 1,1 - 1,0 = 0,1 mol  mFe = 5,6 g


Câu 22:

Hòa tan hoàn toàn 2,45g hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại kiềm thổ đó là

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi A, B là kí hiệu của 2 kim loại. X là kí hiệu chung của 2 kim loại

Do dung dịch sau phản ứng có nồng độ mol bằng nhau nên 

TH1: Nếu dung dịch chỉ chứa 2 muối

A + 2HCl → ACl2 + H2

a     2a        a          a

B+ 2HCl → BCl2 + H2

a     2a       a     a

nHCl = 0,2 × 1,25 = 0,25

 4a = 0,25  a = 0,0625 mol

 = 19,6

M(Be) = 9 < 19,6 < MB

19,6 =  = 30,2 (loại)

TH2: Vậy dung dịch sau phản ứng có HCl dư

 nHCl(bđ) = 0,25 = 4a + a = 5a

 a = 0,05

 = 24,5

Nếu A là Be ⇒ MA = 9

24,5 =  = 40 (Ca)

Vậy 2 kim loại là Be và Ca


Câu 23:

Chất A là muối Canxi halogenua. Dung dịch chứa 0,200 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch bạc nitrat thì thu được 0,376 gam kết tủa bạc halogenua. Công thức phân tử của chất A là

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi công thức muối là CaX2

CaX2   + 2AgNO3   Ca(NO3)2 +2AgX

40+2X                   →                2.(108+X) (g)

0,2                         →                     0,376 (g)

Ta có: 40+2X0,2=2(108+X)0,376       

→ X = 80 (Br)

Công thức: CaBr2


Câu 24:

Cho các sơ đồ phản ứng :

Zn + HCl → Khí A + ... 

KMnO4 + HCl → Khí B + ...

KMnO Khí C + ...

Các khí sinh ra (A, B, C) có khả năng phản ứng với nhau là:

Xem đáp án

Đáp án B

Zn  +  2HCl    ZnCl2 + H2 (A)                          

2KMnO4  +  16HCl    2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2 (B)

2KMnOto  K2MnO4 + MnO2 + O2(C)

Vậy các cặp khí có thể xảy ra phản ứng là: A và B; A và C.


Câu 25:

Nguyên tử nguyên tố X tạo ion X. Tổng số hạt (p, n, e) trong X− bằng 116. X là nguyên tử nguyên tố nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án D

X có tổng số hạt bằng = 116, vậy X có tổng số hạt = 115

Ta có

2p + n = 115 => n = 115 – 2p, thay vào (1) ta có

↔ P ≤ 115 – 2P ≤ 1,52P

Vậy p = 35; X là Br thỏa mãn (do tạo được ion )


Bắt đầu thi ngay