100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen nâng cao phần 1 (có đáp án)
-
1707 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 88, Ba = 137)
Đáp án A
Kim loại nhóm IIA, có mức oxi hóa = +2 trong hợp chất
nH2 = 0,03 mol
Gọi X là kí hiệu chung của 2 kim loại
X + 2HCl → XCl2 + H2
0,03 ← 0,03 (mol)
⇒
Vậy hai kim loại cần tìm là Mg và Sr.
MCa = 40 < 55,67 < MSr = 88
Câu 2:
Dung dịch A chứa 11,7g NaCl tác dụng với dung dịch B chứa 51g AgNO3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m:
Đáp án A
nNaCl = = 0,2(mol)
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
0,3 0,2 → 0,2 (Mol)
(Do AgNO3 dư, nên tính theo NaCl)
mAgCl = 0,2.(108 + 35,5) = 28,7 (g)
Câu 3:
Có các nhận xét sau về clo và hợp chất của clo
1. Nước Gia-ven có khả năng tẩy màu và sát khuẩn.
2. Cho giấy quì tím vào dung dịch nước clo thì quì tím chuyển màu đỏ sau đó lại mất màu.
3. Trong phản ứng của HCl với MnO2 thì HCl đóng vai trò là chất bị khử.
4. Trong công nghiệp, Cl2 được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl (màng ngăn, điện cực trơ).
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
Đáp án B
Nhận xét đúng là: 1,2,4
Nhận xét 3 sai vì:
(HCl là chất khử)
Câu 4:
Có các hóa chất sau đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: KCl, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl, (NH4)2SO4. Thuốc thử có thể dùng để nhận biết các hóa chất trên là
Đáp án B
MgCl2 +Ba(OH)2 →Mg(OH)2↓ + BaCl2
FeCl2 +Ba(OH)2 →Fe(OH)2↓ + BaCl2
2FeCl3 +3Ba(OH)2 →2Fe(OH)3↓ + 3BaCl2
2AlCl3 +3Ba(OH)2 →2Al(OH)3↓+ 3BaCl2
2NH4Cl + Ba(OH)2 → 2NH3↑ + 2H2O + BaCl2
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 →2NH3↑ + 2H2O + BaSO4 ↓
Câu 5:
Cho phản ứng: KMnO4 + HCl (đặc) KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Hệ số cân bằng phản ứng là các số nguyên, tối giản. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là:
Đáp án C
2KMnO4 + 16HCl→ 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O+ 5Cl2
Cứ 16 phân tử HCl tham gia phản ứng, chỉ có 10 phân tử đóng vai trò là chất khử, còn 6 phân tử đóng vai trò là chất tạo môi trường.
Câu 6:
Cho 1,03 gam muối natri halogen (NaX) tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau phản ứng phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam Ag. X là :
Đáp án A
nAg = 0,01 (mol)
NaX + AgNO3 →AgX + NaNO3
0,01 ← 0,01 (mol)
AgX → Ag
0,01 ← 0,01 (mol)
, MX =80 (Br)
Câu 7:
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.
(2) Axit flohidric là axit yếu.
(3) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.
(4) Trong các hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa; -1 ; +1 ; +3 ; +5 và + 7.
(5) Tính khử của các ion halogen tăng dần theo thứ tự:
(6) Cho dung dịch AgNO3 vào các lọ đựng từng dung dịch loãng: NaF, NaCl, NaBr, NaI đều thấy có kết tủa tách ra.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Đáp án D
Khẳng định đúng là 1,2,3,5
(4) sai vì Flo chỉ có số oxi hóa -1 trong hợp chất
(6)sai vì AgF là muối tan
Câu 8:
Cho các phản ứng sau:
a. 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
b.14HCl + K2Cr2O7 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
c. 16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
d. 2HCl + Fe FeCl2 + H2
e. 6HCl + 2Al 2AlCl3 + 3H2
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
Đáp án A
Trong phản ứng là a, b, c thì HCl thể hiện tính khử.
Câu 9:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Clo từ MnO2 và dung dịch HCl:
Các chất chứa trong bình (1) và bình (2) lần lượt là
Đáp án B
Câu 10:
Nếu lấy khối lượng KMnO4, MnO2, KClO3 bằng nhau để cho tác dụng với dd HCl đặc, dư thì chất nào cho nhiều Clo hơn?
Đáp án B
16HCl + 2KMnO4→ 5Cl2+ 2MnCl2+ 2KCl+8H2O
m/158 → m/63,2 mol
6HCl + KClO3 →3Cl2+ KCl+3H2O
m/122,5→ m/40,8 mol
4HCl + MnO2→ Cl2+ MnCl2+ 2H2O
m/87 → m/87 mol
So sánh thấy nếu lấy cùng 1 lượng các chất phản ứng với HCl thì KClO3 cho nhiều khí Cl2 nhất
Câu 11:
Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Phần trăm về khối lượng của trong là giá trị nào sau đây
Đáp án D
Phần trăm đồng vị 35Cl = x, thì % đồng vị 37Cl = 100 - x
Ta có
A = = 35,5, vậy x = 75%
Phần trăm khối lượng của 37Cl trong HClO4 là
= 9,2%
Câu 12:
Hoà tan 174 gam hỗn hợp M2CO3 và M2SO3 (M là kim loại kiềm) vào dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí CO2 và SO2 thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500ml dung dịch NaOH 3M. Kim loại M là
Đáp án B
Gọi a, b là số mol M2CO3 và M2SO3
M2CO3 + 2HCl →2MCl + H2O + CO2
a → a (mol)
M2SO3 + 2HCl →2MCl + H2O + SO2
b → b (mol)
Toàn bộ khí thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500ml dung dịch NaOH 3M :
XO2 + NaOH → NaHXO3
1,5 ← 1,5 (mol)
=> 2M + 60 < 116 < 2M + 80 => 18 < M < 28 => là Na
Câu 13:
Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đo ở đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Đáp án A
nHCl = 0,1 (mol)
Ta có X + 2HCl → dung dịch Y + H2
0,1 0,05 (mol)
Kim loại còn phản ứng với nước:
Dung dịch sau phản ứng chứa: ion kim loại, Cl-: 0,1 mol, OH-: 0,1 mol
= 9,95 + 0,1.35,5 + 0,1.17 = 15,2 (gam)
Câu 14:
Cho 12,1g hỗn hợp hai kim loại A, B có hoá trị (II) không đổi tác dụng với dung dịch HCl tạo ra 0,2 mol H2 . Hai kim loại đó là :
Đáp án C
Gọi hai kim loại là
+ 2HCl → MCl2 + H2
0,2 ← 0,2 (mol)
MA < 60,5 < MB => A là Mg và B là Zn
(A,B có hóa trị không đổi nên loại Fe, ý A Cu không phản ứng với HCl)
Câu 15:
Cho các mệnh đề sau:
(a) Các halogen đều có số oxi hóa dương trong một số hợp chất.
(b) HI là axit mạnh nhất.
(c) Các halogen đều có tính khử mạnh.
(d) Iot có khả năng thăng hoa.
Số mệnh đề không đúng là
Đáp án B
a sai vì Flo chỉ có số oxi hóa – 1 trong hợp chất.
c sai vì Các halogen có tính oxi hóa mạnh
Câu 16:
Cho phản ứng: NaX(rắn) + H2SO4 (đặc) → NaHSO4 + HX(khí)
Các Hiđro Halogenua(HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là:
Đáp án B
HBr và HI có tính khử mạnh, nên không điều chế được theo cách này.
Câu 17:
Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34g kết tủa. Biết cả NaX và NaY đều tạo kết tủa với AgNO3. Công thức của hai muối là
Đáp án A
Loại đáp án B và D do có NaF.
Đặt hỗn hợp (NaX, NaY) tương đương với NaM
NaM + AgNO3 → AgM↓+NaNO3
Ta có
=> M = 83,13
=> X,Y lần lượt là Br (80) và I (127)
Câu 18:
Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
Đáp án A
Fe + Cu2+ → Fe2++ Cu
Fe + 2H+ → Fe2++ H2
= 0,25 (mol)
Bảo toàn khối lượng:
m + 64.0,15 + 0,2 = 0,725m + 2.0,1 + 56.0,25
⇒ m = 16g
Câu 19:
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp gồm Zn và Mg trong không khí thu được hỗn hợp oxit X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch axit hòa tan hết được X là :
Đáp án A
Giả sử chỉ có Zn ⇒ nZn = 0,09 mol ⇒ nHCl = 0,18 ⇒ V = 180 ml
Nếu chỉ có Mg ⇒ nMg = 0,24 mol ⇒ nHCl = 0,48 ⇒ V = 480 ml
⇒ 180 ml < VHCl < 480 ml
Câu 20:
Cho 0,03 mol hỗn hợp NaX và NaY ( X, Y là hai halogen thuộc chu kì kế tiếp – đều tạo kết tủa với AgNO3) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 4,75 gam kết tủa. Công thức hai muối trên là
Đáp án C
Theo bài ra X, Y là hai halogen thuộc chu kì kế tiếp – đều tạo kết tủa với AgNO3
nên loại đáp án B và D vì có NaF
Gọi công thức chung của NaX và NaY là NaM.
NaM + AgNO3 → AgM↓+NaNO3
0,03 →0,03 (mol)
=> M = 50,3 => X,Y lần lượt là Cl và Br
Câu 21:
Hoà tan hoàn toàn 25,12 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là :
Đáp án A
=> nHCl = 2 =1,2 (mol)
mmuối = mKL + mgốc axit = 25,12 + 35,5.1,2 = 67,72 (g)
Câu 22:
Dựa vào độ âm điện có mức độ phân cực của liên kết hóa học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là:
Đáp án B
Độ âm điện giảm dần từ Cl > Br > I, nên độ phân cực giảm dần từ HCl đến HI
Câu 24:
Cho sơ đồ:
Cl2 + KOH → A + B + H2O
Cl2 + KOH A + C + H2O
Công thức hoá học của A, B, C, lần lượt là :
Đáp án C
Cl2 + 2KOH → KCl (A) + KClO (B) + H2O
3Cl2 + 6KOH 5KCl (A) + KClO3 (C) + 3H2O
Câu 25:
Dẫn 2 luồng khí clo đi qua 2 dung dịch KOH : Dung dịch thứ nhất loãng và nguội, dung dịch thứ 2 đậm đặc và đun nóng ở 100oC. Nếu lượng muối KCl sinh ra trong 2 dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích khí clo đi qua dung dịch thứ nhất và thứ 2 là :
Đáp án D
Lượng muối KCl sinh ra trong hai dung dịch bằng nhau, giả sử là a mol.
Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O (1)
a ← a
3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O (2)
3a/5 ← a
Tỉ lệ thể tích khí clo đi qua dung dịch thứ nhất và thứ 2 là =