Thứ năm, 02/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học 125 câu trắc nghiệm Oxi - Lưu huỳnh nâng cao (có đáp án)

125 câu trắc nghiệm Oxi - Lưu huỳnh nâng cao (có đáp án)

125 câu trắc nghiệm Oxi - Lưu huỳnh nâng cao (phần 5) (có đáp án)

  • 2751 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trộn 3 mol SO2 với 2 mol O2, cho hỗn hợp vào bình xin có chứa sẵn chất xúc tác, bật tia lửa điện để phản ứng xảy ra. Sau phản ứng, đưa bình về điều kiện ban đầu thì thấy áp suất trong bình giảm đi 10%. Vậy hiệu suất của phản ứng trên là:

Xem đáp án

Đáp án C.

Gọi x là số mol oxi đã phản ứng, ta có:

Câu 2:

Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 2 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án C

Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X (ảnh 1)


Câu 3:

Cho 5,4 gam Al và 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được V lít SO2 duy nhất (đktc). Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án D.

nAl = 0,2 (mol), nCu = 0,1 (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn electron có

Cho 5,4 gam Al và 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư (ảnh 1)

→ V = 0,4 . 22,4 = 8,96 lít.


Câu 4:

Đốt cháy hoàn toàn 80 gam pirit sắt trong không khí thu được chất rắn A và khí B. Lượng chất rắn A tác dụng vừa đủ với 200g H2SO4 29,4%. Độ nguyên chất của quặng là:

Xem đáp án

Đáp án A.

Đốt cháy hoàn toàn 80 gam pirit sắt trong không khí thu được chất rắn A (ảnh 1)

Phương trình phản ứng

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

0,2  ←     0,6 mol

4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

0,4            ←             0,2       0,8 mol

m = 0,4 × 120 = 48g

Đốt cháy hoàn toàn 80 gam pirit sắt trong không khí thu được chất rắn A (ảnh 2)


Câu 5:

Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào có thể phân biệt các dung dịch sau: BaCl2, MgSO4, Na2SO3, KNO3, K2S.

Xem đáp án

Đáp án B

Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử

Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào các mẫu thử trên

    - Mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là BaCl2

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓+ 2HCl

    - Mẫu thử nào tạo khí mùi hắc là Na2SO3

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4+ SO2 ↑+ H2O

    - Mẫu thử tạo mùi trứng thối là K2S

K2S + H2SO4 → K2SO4 + H2S↑

Cho dung dịch BaCl2 vừa mới nhận được lần lượt vào hai mẫu thử còn lại:

    - Mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là MgSO4

BaCl2 + MgSO4 → BaSO4↓ + MgCl2

    - Mẫu thử không có hiện tượng gì là KNO3


Câu 6:

Sử dụng nước và hóa chất nào sau đây làm thuốc thử, có thể phân biệt các chất bột sau: NaCl, CaCO3, Na2S, K2SO3 , Na2SO4

Xem đáp án

Đáp án A

Cho H2O lần lượt vào các mẫu thử trên

    - Mẫu thử không tan trong nước là CaCO3

    - Các mẫu thử còn lại ta: NaCl, Na2S, K2SO3, Na2SO4

Cho dung dịch HCl dư lần lượt vào các mẫu thử tan.

    - Mẫu thử tạo khí mùi trứng thối là Na2S

Na2S +2 HCl → 2NaCl + H2S↑

    - Mẫu thử tạo khí mùi hắc là K2SO3

K2SO3 +2 HCl → 2KCl+ SO2↑+ H2O

    - Hai chất không có hiện tượng gì là : NaCl và Na2SO4 (nhóm 1)

Cho dung dịch HCl dư vào chất không tan trong nước, sau đó lây dung dịch vừa thu được lần lượt tác dụng với 2 chất nhóm 1.

    - Mẫu thử tạo kết tảu trắng là Na2SO4

CaCl2 + Na2SO4 → CaSO4 + 2NaCl

    - Mẫu thử không có hiện tượng gì là NaCl


Câu 7:

Trộn 0,8 mol SO2 với 20,16 lít O2 (đktc) trong bình kín có thể tích không đổi là 100 lít, đun nóng bình đến 400oC, ở nhiệt độ này thấy áp suất trong bình là 0,8 atm. % các chất khí trong bình là:

Xem đáp án

Đáp án D

Trộn 0,8 mol SO2 với 20,16 lít O2 (đktc) trong bình kín có thể tích không đổi (ảnh 1)

n sau phản ứng là: 1,7 – x = 0,8.100 0,082. (273+400)

x = 0,25 (mol)

%VSO2= 0,8  2.0,251,7  0,25. 100 %=20,69 %

%VSO3 = 2.0,251,7  0,25. 100 %=34,48 %

%O2 =0,9-0,251,7  0,25. 100 %=44,83 %

 


Câu 8:

Khi đốt 1 gam hỗn hợp đồng sunfua và kẽm sunfua có chứa 3,2% tạp chất không cháy, thu được một lượng khí có thể làm mất màu 100ml dung dịch iot 0,1M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của hai muối sunfua trong hỗn hợp là?

Xem đáp án

Đáp án A.

2CuS + 3O2 → 2CuO + 2SO2 ↑ (1)

 a                  →               a      mol

2ZnS + 3O2   → 2ZnO + 2SO2 ↑ (2)

 b                →                 b     mol

SO2 + I2 + 2H2 O → H2SO4 + 2HI (3)

 0,01 ← 0,01              mol

Khối lượng của hỗn hợp: ZnS và CuS là:

Khi đốt 1 gam hỗn hợp đồng sunfua và kẽm sunfua có chứa 3,2 (ảnh 1)

Gọi a là số mol của CuS và b là số mol của ZnS

Ta có: 96a + 97b = 0,968

            a + b = 0,01

a = 0,002, b = 0,008 (mol)

Khi đốt 1 gam hỗn hợp đồng sunfua và kẽm sunfua có chứa 3,2 (ảnh 2)


Câu 9:

Đun nóng 4,8 gam bột magie với 4,8 gam bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí Y. MY = ?

Xem đáp án

Đáp án C.

Mg + S → MgS

MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

nMg  = 0,2 (mol); nS = 0,15 (mol)

nH2S = nMgS = nS = 0,15 mol;

nH2= nMg (dư) = 0,2 – 0,15 = 0,05 (mol)

MY = (0,15.34+0,05.2)(0,15+0,05)= 26


Câu 10:

Dẫn 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 đi qua dung dịch KI dư, sau phản ứng thu được 6,35 gam iot. Phần trăm thể tích của ozon trong X là:

Xem đáp án

Đáp án A.nX = 0,05 (mol)nI2 = 0,
025 (mol)

O3 + 2KI +H2O  2KOH + O2 + I2

0,025                           0,025


Câu 11:

Hấp thụ 7,84 lít (đktc) khí H2S vào 64 gam dung dịch CuSO4 10%, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa đen. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án D.

Hấp thụ 7,84 lít (đktc) khí H2S vào 64 gam dung dịch CuSO4 10%, sau phản ứng (ảnh 1)

H2S + CuSO4 → CuS + H2SO4

0,35      0,04         0,04                    (H2S dư)

m = 0,04.(64+32) = 3,84 (g)


Câu 12:

Đốt cháy hoàn toàn V lít khí H2S (đktc) bằng một lượng oxi vừa đủ thu được khí Y. Hấp thụ hết Y cần vừa đủ 200ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án D.

Đốt cháy hoàn toàn V lít khí H2S (đktc) bằng một lượng oxi vừa đủ thu được khí Y (ảnh 1)

2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O

0,5                        0,5               (mol)

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4

0,5              0,2 (mol)

V = 0,5.22,4 =11,2 (lít)


Câu 17:

Trong công nghiệp người ta sản xuất axit sunfuric theo sơ đồ sau:

FeS2 → SO2  → SO3  → H2SO4.

Người ta sử dụng 15 tấn quặng pirit sắt (chứa 80% FeS2) để sản xuất ra 39,2 tấn dung dịch H2SO4 40%. Vậy hiệu suất chung cho cả quá trình sản xuất axit sunfuric từ quặng trên là:

Xem đáp án

Đáp án C.

Ta có sơ đồ:

FeS2  2H2SO4120     2.98        gam15.80%  m     tấn

Gi s H = 100%  m = 15.80%.2.98120= 19,6 tn

Khối lượng H2SO440% theo lý thuyết thu được là: mLT= 19,640.100=49 tn

Hiệu suất phản ứng: H = 39,249.100%=80%


Câu 19:

Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 7,84 lít SO2 (đktc) và dung dịch Y. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:

Xem đáp án

Đáp án D.

Gọi nCu = y, nFe = x mol

Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 3x+2y = 0,7 (1)

Khối lượng hai kim loại = 1,84 g:   56x+64y = 184 (2).

Giải 1,2 ta có: x = 0,1, y = 0,2 (mol)

%mFe = 0,1.5618,4.100%= 30,43%


Câu 20:

Cho hỗn hợp X gồm 0,08 mol mỗi kim loại Mg, Al, Zn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,07 mol một sản phẩm khử duy nhất chứa lưu huỳnh. Xác định sản phẩm khử?

Xem đáp án

Đáp án C.

Bảo toàn e ta có:

nMg.2 + nAl.3 + nZn.2 = nspk.x  (x là số e thay đổi của sản phẩm khử)

0,08.2 + 0,08.3 + 0,08.2 = 0,07. x x = 8 Sản phẩm khử là H2S


Câu 21:

Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3) cần dùng vừa đủ V lít dung dịch H2SO4 0,5M loãng. Giá trị của V là :

Xem đáp án

Đáp án C.

Do số mol FeO bằng số mol Fe2O3,

Coi hỗn hợp chỉ có Fe3O4.

Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong đó số mol (ảnh 1)

Fe3O4 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O

0,01        0,04

V = 0,040,5 = 0,08 lít


Câu 22:

Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M vừa đủ thu được dung dịch X . Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là:

Xem đáp án

Đáp án A.

nHCl = 0,5 (mol), nH2SO4 = 0,14 (mol)

m muối  = m KL + m gốc axit (Cl, SO4)

          = 7,74 + 0,5.35,5 + 0,14.96 = 38,93 (g)


Câu 23:

Hoà tan 19,2 gam kim loại M trong H2SO4 đặc dư thu được khí SO2. Cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong NaOH dư, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 37,8 gam muối. Kim loại M là:

Xem đáp án

Đáp án A.

Do NaOH dư nên có phản ứng sau phản ứng chỉ thu được muối trung hòa:

Hoà tan 19,2 gam kim loại M trong H2SO4 đặc dư thu được khí SO2 (ảnh 1)

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

                 0,3             0,3                    (mol)

Gọi hóa trị của M là x

Bảo toàn e ta có nM.x = nSO2.2 nM 0,6x

MM = 32x, Với x = 2, M = 64 (Cu)


Bắt đầu thi ngay