Giải SBT Bài 23: Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua
-
2376 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế khí hiđro clorua trong phòng thí nghiệm ?
Đáp án D
Câu 7:
Cho 15,8g KMnO4 tác dụng hết với dung dịch HCl đậm đặc. Giả sử hiệu suất phản ứng là 100% thì thể tích (đktc) khí Cl2 thu được là
Đáp án A
Câu 8:
Một mol chất nào sau đây tác dụng hết với dung dịch HCl đặc cho lượng khí Cl2 lớn nhất
Đáp án C
Câu 9:
Đổ dung dịch chứa 40g KOH vào dung dịch chứa 40g HCl. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì quỳ tím chuyển sang màu nào
Đáp án B
Câu 10:
CHo 20g hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1gH2 khí H2 bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là
Đáp án C
Câu 11:
Dung dịch A có chứa đồng thời 2 axit là HCl và H2SO4 Để trung hoà 40 ml A cần dùng vừa hết 60 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà, thu được 3,76 g hỗn hợp muối khan. Xác định nồng độ mol của từng axit trong dung dịch A.
Đặt x, y là số mol HCl và H2SO4 trong 40 ml dung dịch A.
HCl + NaOH → NaCl + H2O
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
Số mol NaOH: x + 2y = 1.60/1000 = 0,06 mol (1)
Khối lượng 2 muối : 58,5x + 142y = 3,76 (2)
Từ (1), (2), giải ra : x = 0,04 ; y = 0,01.
CM (HCl) = 0,04/0,04 = 1(mol/l)
CM (H2SO4) = 0,01/0,04 = 0,25 (mol/l)
Câu 12:
Có 3 ống nghiệm đựng riêng biệt dung dịch từng chất sau đây: NaCl, NaNO3, HCl
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt 3 dung dịch đó.
+ Dùng quỳ tím nhận ra dung dịch HCL (quỳ tím chuyển màu đỏ).
+ Phân biệt 2 dung dịch còn lại bằng dung dịch AgNO3 dung dịch nào có kết tủa màu trắng khi tác dụng AgNO3 dung dịch NaCl.
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
+ Còn lại là dung dịch NaNO3