IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học Giải SBT Hóa học 10 Chương 5: Nhóm Halogen

Giải SBT Hóa học 10 Chương 5: Nhóm Halogen

Giải SBT Bài 23: Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua

  • 2427 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phản ứng của khí Cl2 với khí H2 xảy ra ở điều kiện nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 2:

Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế khí hiđro clorua trong phòng thí nghiệm ?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 3:

Chất nào sau đây không thể dùng để làm khô khí hiđro clorua ?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 4:

Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 5:

Khí HCl tan nhiều trong nước là do

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 6:

Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính oxi hóa?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 11:

 Dung dịch A có chứa đồng thời 2 axit là HCl và H2SO4 Để trung hoà 40 ml A cần dùng vừa hết 60 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà, thu được 3,76 g hỗn hợp muối khan. Xác định nồng độ mol của từng axit trong dung dịch A.

Xem đáp án

Đặt x, y là số mol HCl và H2SO4 trong 40 ml dung dịch A.

HCl + NaOH → NaCl + H2O

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

Số mol NaOH: x + 2y = 1.60/1000 = 0,06 mol (1)

Khối lượng 2 muối : 58,5x + 142y = 3,76 (2)

Từ (1), (2), giải ra : x = 0,04 ; y = 0,01.

CM (HCl) = 0,04/0,04 = 1(mol/l)

CM (H2SO4) = 0,01/0,04 = 0,25 (mol/l)


Câu 12:

Có 3 ống nghiệm đựng riêng biệt dung dịch từng chất sau đây: NaCl, NaNO3, HCl

Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt 3 dung dịch đó.

Xem đáp án

+ Dùng quỳ tím nhận ra dung dịch HCL (quỳ tím chuyển màu đỏ).

+ Phân biệt 2 dung dịch còn lại bằng dung dịch AgNO3 dung dịch nào có kết tủa màu trắng khi tác dụng AgNO3 dung dịch NaCl.

NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3

+ Còn lại là dung dịch NaNO3


Bắt đầu thi ngay