Giải SBT Bài 25: Flo - Brom - Iot
-
2424 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Biết rằng tính phi kim giảm dần theo thứ tự : F, O, N, Cl. Phân tử có liên kết phân cực nhất là phân tử nào sau đây ?
Đáp án C
Câu 3:
Có 4 chất bột màu trắng : bột vôi sống, bột gạo, bột thạch cao (CaSO4. 2H2O) và bột đá vôi (CaCO3)
Chỉ dùng một chất nào trong các chất cho dưới đây là có thể nhận biết ngay được bột gạo ?
Đáp án D
Câu 8:
Trình bày phương pháp công nghiệp sản xuất flo, brom, iot.
Sản xuất flo : Trong công nghiệp, flo được sản xuất bằng cách điện phân KF tan trong HF lỏng, khan.
Sản xuất brom : Trong công nghiệp, người ta dùng Cl2 để oxi hoá NaBr có trong nước biển thành Br2
Sản xuất iot : Trong công nghiệp, người ta sản xuất I2 từ rong biển
Câu 9:
Cho 19,05 gam hỗn hợp KF và KCl tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc thu được 6,72 lít khí (đktc). Xác định thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp muối.
KF + H2SO4 → K2SO4 + H2F
KCl + H2SO4 → KHSO4 + HCl
nkhí = 6,72/22,4 = 0,3 mol
Gọi x , y lần lượt là số mol KF và KCl, ta có :
58x + 74,5y = 19,05
x + y = 0,3
Giải hệ ta được x =0,2 , y= 0,1.
mKF = 58 x 0,2 = 11,6 => %mKF = 11,6/19,05 x 100% = 60,89%
%mKCl = 100 - 60,89 = 39,11%
Câu 10:
Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch KBr biết rằng 4,48 lít khí clo (đktc) đủ để tác dụng hết với KBr có trong 88,81 ml dung dịch KBr đó (có D = 1,34 g/ml).
nCl2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
Cl2 + KBr → KCl + Br2 (1)
Theo (1): nKBr = 2nCl2 = 2.0,2 = 0,4 mol
mKBr = 119.0,4 = 47,6g
mddKBr = 88,81.1,34 = 119g
C% = 47,6/119 x 100% = 40%
Câu 11:
Xác định nồng độ mol của dung dịch KI biết rằng 200 ml dung dịch đó tác dụng hết với khí Cl2 thi giải phóng 76,2 gam H2
nI2 = 76,2/254 = 0,3 mol
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
nKI = 2nI2 = 2.0,3 = 0,6 mol
CM = 0,6/0,2 = 3 (mol/l)
Câu 12:
Hãy tìm cách khử độc, bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau đây:
a) Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí Cl2
b) Chẳng may làm rớt brom lỏng xuống bàn làm thí nghiệm.
a) Phun dung dịch NH3 vào không gian phòng thí nghiệm :
8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl
b) Đổ nước vôi vào chỗ có brom lỏng.
2Br2 + 2Ca(OH)2 → CaBr2+ Ca(OBr)2 + 2H2O
Câu 13:
Cho khí clo đi qua dung dịch NaBr thấy dung dịch có màu vàng. Tiếp tục cho khí clo đi qua thì màu vàng lại biến mất. Lấy vài giọt dung dịch sau thí nghiệm nhỏ lên giấy quỳ tím, thấy giấy quỳ hoá đỏ.
Hãy giải thích hiện tượng và viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
Clo đẩy brom ra khỏi muối :
Cl2 + 2NaBr → NaCl + Br2
Brom tan vào nước tạo ra dung dịch màu vàng.
Tiếp tục cho clo đi vào thì nó oxi hoá brom :
5Cl2 + Br2 + 6H2O → 2HBrO3 + 10HCl
Các axit tạo thành không màu, dung dịch của chúng là quỳ tím hoá đỏ.
Câu 14:
Brom thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hoá mạnh. Trong dung dịch nước, brom khử Cl2 đến HCl và nó bị clo oxi hoá đến HBrO3. Hãy lập PTHH của phản ứng.
5Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 + 10HCl
Câu 15:
Tính khử của HBr (ở trạng thái khí cũng như trong dung dịch) mạnh hơn HCl. Hãy lập PTHH của các phản ứng trong 2 trường hợp sau :
a) HBr khử H2SO4 đến SO2
b) b) Dung dịch HBr không màu, để lâu trong không khí trở nên có màu vàng nâu vì bị oxi hoá bởi O2 của không khí.
a) 2HBr + H2SO4 → Br2 + SO2 + 2H2O
b) 4HBr + O2 → 2Br2 + 2H2O
Câu 16:
Muối MgCl2 bị lẫn một ít muối MgBr2. Tìm cách loại bỏ tạp chất để được muối MgCl2 tinh khiết
Hoà muối vào nước rồi sục khí Cl2 dư vào :
Cl2 + MgBr2 → MgCl2 + Br2
Cô cạn dung dịch brom bay hơi hết, thu được MgCl2 tính khiết