IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 10 Chủ đề 1: Cấu tạo nguyên tử có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 10 Chủ đề 1: Cấu tạo nguyên tử có đáp án

Trắc nghiệm Hóa 10 Dạng Dạng 6. Bài tập xác định cấu hình electron nguyên tử, ion có đáp án

  • 1288 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cấu hình electron của nguyên tử có Z = 16 là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nguyên tử có Z = 16 nên nguyên tử có 16 electron.

Cấu hình electron là 1s22s22p63s23p4.


Câu 2:

Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử bằng 14. Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố X điền vào lớp, phân lớp nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

X có số electron = số hiệu nguyên tử = 14.

Cấu hình electron nguyên tử X là: 1s22s22p63s23p2

Electron cuối cùng điền vào lớp M (n = 3), phân lớp p.


Câu 3:

Nguyên tử của nguyên tố M có số hiệu nguyên tử là 8. Số electron độc thân của M là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cấu hình electron nguyên tử M: 1s22s22p4

Cấu hình electron lớp ngoài cùng biểu diễn trên AO là:

Nguyên tử của nguyên tố M có số hiệu nguyên tử là 8. Số electron độc thân của M là (ảnh 1)

M có 2 electron độc thân.


Câu 4:

Nguyên tử của nguyên tố M có số hiệu nguyên tử bằng 20. Cấu hình electron của ion M2+

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cấu hình electron của M (Z = 20) là: 1s22s22p63s23p64s2

Nguyên tử M nhường 2 electron để tạo thành ion M2+

Cấu hình electron của ion M2+ 1s22s22p63s23p6


Câu 5:

Anion X2- có cấu hình electron là 1s22s22p6. Cấu hình electron của X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nguyên tử X nhận 2 electron để tạo thành anion X2-

Cấu hình electron của X là 1s22s22p4.


Câu 6:

Nguyên tử của nguyên tố Y có 14 electron ở lớp thứ ba. Cấu hình electron của nguyên tử Y là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các electron được điền vào các lớp và phân lớp theo mức năng lượng như sau:

1s22s22p63s23p64s23d6

Cấu hình electron nguyên tử Y: 1s22s22p63s23p63d64s2


Câu 7:

Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p1. Nguyên tử của nguyên tố Y có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p3. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p1

Số hiệu nguyên tử X = số electron = 13

Cấu hình electron của Y là: 1s22s22p63s23p3

Số hiệu nguyên tử Y = số electron = 15.


Câu 8:

Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử X là 13. Cấu hình electron của nguyên tử X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Với các nguyên tử bền ta có: 1NZ1,52 (1)

Theo bài ra có:

2Z + N = 13 N = 13 – 2Z, thay vào (1) ta có:

1132ZZ1,52

 Z ≤ 13 – 2Z ≤ 1,52Z

3,69 ≤ Z ≤ 4,33

Mà Z nguyên, dương nên Z = 4 thỏa mãn N = 5.

Cấu hình electron của nguyên tử X là 1s22s2.


Câu 9:

Cho nguyên tử R có tổng số hạt cơ bản là 46, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Cấu hình electron nguyên tử của R là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Gọi số hạt proton, neutron và electron trong R lần lượt là P, N, E.

Tổng số hạt cơ bản trong R là 46 nên ta có:

P + E + N = 46 hay 2P + N = 46 (1)

Trong R, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 nên:

P + E – N = 14 hay 2P – N = 14 (2)

Từ (1) và (2) P = E = 15, N = 16

Cấu hình electron nguyên tử của R là: [Ne]3s22p3


Câu 10:

Trong các nguyên tử N (Z = 7), O (Z = 8), F (Z = 9) và Ne (Z = 10), nguyên tử có nhiều electron độc thân nhất là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cấu hình electron N theo orbital:

Trong các nguyên tử N (Z = 7), O (Z = 8), F (Z = 9) và Ne (Z = 10), nguyên tử có  (ảnh 1)

Cấu hình electron O theo orbital:

Trong các nguyên tử N (Z = 7), O (Z = 8), F (Z = 9) và Ne (Z = 10), nguyên tử có  (ảnh 2)

Cấu hình electron F theo orbital:

Trong các nguyên tử N (Z = 7), O (Z = 8), F (Z = 9) và Ne (Z = 10), nguyên tử có  (ảnh 3)

Cấu hình electron Ne theo orbital:

 Trong các nguyên tử N (Z = 7), O (Z = 8), F (Z = 9) và Ne (Z = 10), nguyên tử có  (ảnh 4)

Vậy nguyên tử N có nhiều electron độc thân nhất (3 electron độc thân).


Câu 11:

Nguyên tử của nguyên tố phosphorus (Z = 15) có số electron độc thân là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cấu hình electron của P (Z = 15): 1s22s22p63s23p3.

Sự phân bố các electron vào AO:

Nguyên tử của nguyên tố phosphorus (Z = 15) có số electron độc thân là (ảnh 1)

Nguyên tử của nguyên tố phosphorus (Z = 15) có số electron độc thân là 3.


Câu 12:

Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y có một electron ở lớp ngoài cùng 4s. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 3. Nguyên tử X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Nguyên tử của nguyên tố Y có một electron ở lớp ngoài cùng 4s nên cấu hình electron nguyên tử Y là: 1s22s22p63s23p64s1.

Suy ra, Y là kim loại do có 1 electron ở lớp ngoài cùng.

- Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 3 nên số electron của X là:

19 – 3 = 16.

Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p4. X là phi kim do có 6 electron ở lớp ngoài cùng.


Câu 14:

Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 3 electron thuộc lớp ngoài cùng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Cấu hình electron của Na (Z = 11) là 1s2 2s2 2p6 3s1 Nguyên tử Na có 1 electron lớp ngoài cùng.

- Cấu hình electron của N (Z = 7) là 1s2 2s2 2p3 Nguyên tử N có 5 electron lớp ngoài cùng.

- Cấu hình electron của Al (Z = 13) là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 Nguyên tử Al có 3 electron lớp ngoài cùng.

- Cấu hình electron của C (Z = 6) là 1s2 2s2 2p2 Nguyên tử C có 4 electron lớp ngoài cùng.


Câu 15:

Nguyên tử của nguyên tố potassium có 19 electron. Ở trạng thái cơ bản, potassium có số orbital chứa electron là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cấu hình electron của potassium là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 có thể được biểu diễn theo ô orbital như sau:

Nguyên tử của nguyên tố potassium có 19 electron. Ở trạng thái cơ bản (ảnh 1)

Potassium có 10 orbital chứa electron.


Câu 16:

Nguyên tử của nguyên tố sodium (Z = 11) có cấu hình electron là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số electron = Z = 11

Cấu hình electron của nguyên tử là 1s2 2s2 2p6 3s1.


Bắt đầu thi ngay