IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử nâng cao (có đáp án)

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử nâng cao (có đáp án)

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử nâng cao (có đáp án) đề 2

  • 2331 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho biết: 8O và 15P. Xác định số hạt mang điện có trong  P2O5 ?

Xem đáp án

Đáp án C

Số hạt mang điện trong P2O5 bằng 2.2.15 + 2.5.8 = 140 hạt


Câu 2:

Tổng số hạt mang điện dương trong phân tử CO2 (cho 6C và 8O)

Xem đáp án

Đáp án C.

Số hạt mang điện dương = pC + pO.2 = 6 + 8.2 = 22 hạt


Câu 3:

Nguyên tố X có 2 đồng vị X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng % các đồng vị bằng nhau và các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau. Nguyên tử khối trung bình của X là:

Xem đáp án

Đáp án D.

X1 có tổng các loại hạt bằng = 18 và các hạt trong X1 bằng nhau

Ta có p + e + n1 = 18 mặt khác p = e = n1

=> p = e = n1 = 6

X2 có số hạt proton bằng số hạt proton trong X1 do cùng là đồng vị:

 2p + n2 =20 => n2 = 8

Ta có số khối của X1 = 12, X2 = 14 và %X1 = %X2 = 50%.


Câu 4:

Cho 5,85 gam muối NaX tác dụng với dd AgNO3 dư ta thu được 14,35 gam kết tủa trắng. Nguyên tố X có hai đồng vị 35X (x1%) và 37X (x2%). Vậy giá trị của x1% và x2% lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có NaX + AgNO3 → NaNO3 + AgX

M tăng = 108-23 = 85, m tăng = 8,5 gam

nAgX = 0,1; MAgX = 143,5 => X: 35,5 (Cl)

Ta có 35x+37.(100-x)100=35,5x=75%


Câu 5:

Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +2,7234.10-18C. Trong nguyên tử X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Kí hiệu nguyên tử của X là

Xem đáp án

Đáp án D

1 hạt proton có điện tích là +1,602.10-19C.

=> Số hạt proton trong X = 17

Trong X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16:

2p – n = 16 => n = 18

Số khối của X = p + n = 35


Câu 6:

Tổng điện tích lớp vỏ của nguyên t R có điện tích bằng -32.1019C. Nguyên tố R là

Xem đáp án

Đáp án B.

1 hạt electron có điện tích là -1,602.10-19C.

Số hạt electron trong X = 32.10191,602.1019=20.


Câu 7:

Nguyên t X có tổng số hạt p, n, e là 28 hạt. Kí hiệu nguyên tử của X là

Xem đáp án

Đáp án B.

Giả sử X có số hiệu nguyên tử là Z.

Ta có: 2Z + N = 28

Với các nguyên tử bền:

• TH1: Z = 8 → A = Z + N = 20 → Kí hiệu nguyên tử của X là X820
• TH2: Z = 9 → A = Z + N = 19 → Kí hiệu nguyên tử của X là X919


Câu 8:

Hợp chất vô cơ T có công thức phân tử XY2. Tổng số các hạt trong phân tử T là 66, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của Y nhiều hơn X là 4. Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt. Công thức phân tử của T là:

Xem đáp án

Đáp án D.

Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là: pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.

Tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử XY2 là 66

px + nx + ex + 2.(py + ny + ey)= 66 hay 2px + nx + 4py +2ny = 66 (1)

px = ex  và py = ey.  

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 nên:

px + ex + 2py + 2ey  nx - 2ny = 22  => 2px + 4py   - nx - 2ny = 22  (2)

Số khối của Y nhiều hơn X là 4

pY+nY(pX+nX)=4 (3)

Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt

py + ny + ey – (Px + nx + ex) = 6 hay 2py + ny – (2px + nx) = 6 (4)

Từ (1), (2), (3), (4) ta có : px = 6 (C) và py = 8 (O).


Câu 9:

Tổng số hạt electron trong ion NH4+, biết N (Z=7) và H (Z=1)

Xem đáp án

Đáp án C

Số hạt electron trong ion là: pN + pH.4 – 1 = 10 hạt


Câu 10:

Tổng số hạt cơ bản trong ion X3- là 49, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 17, X là

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi các hạt proton, nơtron và electron trong X lần lượt là p, n và e

Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của X3- là 49

p+ n + e +3 = 49 hay 2p + n = 46    (1)

Tổng số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 17

p + e + 3 – n  = 17 hay 2p - n = 14 (2)

Từ (1), (2) ta có p = e = 15, n =16

Vậy X là photpho.


Câu 11:

Nguyên tử S (Z=16) nhận thêm 2e thì cấu hình e tương ứng của nó là

Xem đáp án

Đáp án D.

Cấu hình của S 1s2 2s2 2p6 3s2 3p 

=> cấu hình của S2- (nhận thêm 2 e): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6


Câu 13:

Nguyên tử M2+có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 3d7. Tổng số electron của nguyên tử M là:

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu hình đầy đủ của M là:

Cấu hình của R là 1s22s22p63s23p63d74s2


Câu 14:

Số electron trong c ion sau: NO3-, NH4+ , HCO3-, H+ , SO42- theo thứ tự là

Xem đáp án

Đáp án D.

Số hạt e trong các nguyên tử N (e = 7), H (e = 1), O (e = 8), S (e = 16), C( e = 6).

 NO3-: số e = eN + eO.3 + 1 =32 

 NH4+: số e = eN + eH .4 -1 = 10 

 HCO3-: số e = eH + eC + eO.3 + 1 = 32

 H+: số e = 0

 SO42-: eS + eO.4 + 2 = 50


Câu 16:

Cho ba nguyên tử có kí hiệu là M1224gM1225gM1226g. Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án A.

 
M1224g 
M1225g 
Số p = số e 12 12 12
Số n 12 13 14

 


Câu 17:

Sắp xếp các nguyên tử sau theo thứ tự tăng dần số Nơtron:

(1) Na1123; (2) C613; (3) F919; (4) Cl1735

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kí hiệu nguyên tử có dạng: XZA

Trong đó: A là số khối của nguyên tử X

                 Z là số hiệu nguyên tử của nguyên tố X

Ta có: A = n + p hay A = n + Z

→ n = A - Z

 

(1) N1123a

(2) C613

(3) F919

(4) C1735l

Số nơtron

12

7

10

18

 

Sắp xếp theo thứ tự tăng dần số nơtron: 2; 3; 1; 4


Câu 18:

Trong tự nhiên Cu có hai đồng vị: C2963uC2965u. Khối lượng nguyên tử trung bình của Cu là 63,54. Thành phần % về khối lượng của C2963u trong CuCl2 là giá trị nào dưới đây? Biết MCl = 35,5.

Xem đáp án

Đáp án D.            

Phần trăm đồng vị 63Cu = x, thì % đồng vị 65Cu = 100 - x
Ta có:

A=63x+65.(100-x)100=63,54, vy x=73%63.73100.MCuCl2=63.73100.(63,54+71).100=34,18%


Câu 19:

Phân tử XY3 có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 196, trong đó hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Tổng số hạt trong Y- nhiều hơn trong X3+ là 16. Công thức của XY3 là:

Xem đáp án

Đáp án C.

Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là : pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.

Tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử XY3 là 196

px + nx + ex + 3.(py + ny + ey)= 196 hay 2px + nx + 6py + 3ny = 196  (1) 

px = ex  và py = ey.  

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60 nên :

px + ex + 3py + 3ey  nx - 3ny = 22  => 2px + 6py   - nx - 3ny = 60          (2)

Tổng số hạt trong Y- nhiều hơn trong X3+ là 16

2py + ny + 1 – (2px + nx – 3) = 16 hay 2py – 2px + ny –nx = 12

Giải ra ta có px = 13 (Al), py = 17 (Cl).


Câu 20:

Trong phân tử XY2 có 30 proton. Trong nguyên tử X cũng như Y có số proton bằng số nơtron. X và Y lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án C.

Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là : pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.

Tổng số hạt proton của nguyên tử XY2 là 30

p+  2p= 30, py < 15 , dựa vào đáp án => Y là O (p=8), vậy px = 14 (Si)


Bắt đầu thi ngay