20 Bộ đề ôn tập Hóa Học 10 có lời giải cực hay (Đề số 2)
-
5082 lượt thi
-
29 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho phản ứng: Tổng các hệ số nguyên, tối giản (c+d+e) của phản ứng trên khi cân bằng là
Đáp án A
Số oxi hóa các nguyên tố thay đổi là:
Các quá trình nhường, nhận electron:
Phương trình cân bằng:
=>( c + d + e ) = 3 + 2 + 4 = 9
Câu 2:
Nguyên tố R thuộc nhóm A, nguyên tố R có công thức oxit cao nhất R2O7, công thức hợp chất khí của nguyên tố R với hiđro là :
Đáp án A
Oxit cao nhất là R2O7 => Hóa trị cao nhất của R là 7 => Hóa trị của R trong hợp chất khí với hiđro = 8 - 7= 1 => Công thức hợp chất khí của R với hiđro là RH
Câu 3:
Số oxi hóa của lưu huỳnh trong: lần lượt là
Đáp án C
Số oxi hóa của các nguyên tố là:
Câu 4:
Cấu hình electron của nguyên tử clo (Z = 17) là
Đáp án C
Cấu hình electron của nguyên tử clo (Z = 17) là
Câu 5:
Trong một nhóm A, yếu tố nào sau đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần?
Đáp án A
Trong một nhóm A, hóa trị cao nhất với oxi của tất cả các nguyên tố luôn bằng số thứ tự của nhóm => Hóa trị cao nhất với oxi của các nguyên tố nhóm A không biến đổi tuần hoàn
Câu 6:
Cho số thứ tự của các nguyên tố N (Z = 7), O (Z = 8). Tổng số hạt electron của ion là
Đáp án B
Câu 7:
Cho nguyên tử Số proton, nơtron, electron và số khối của nguyên tử Na lần lượt là
Đáp án C
Câu 8:
Số electron tối đa có thể phân bố trên lớp M là
Đáp án A
Lớp M là lớp thứ 3
Lớp thứ 3 có 3 phân lớp là 3s, 3p, 3d
Phân lớp s tối đa 2e, phân lớp p tối đa 6e, phân lớp d tối đa 10e
=> Số e tối đa ở lớp M = 2 + 6 + 10 = 18
Câu 10:
Cho các hợp chất MgO, NaCl, H2O, CO2, HCl. Số hợp chất có liên kết cộng hóa trị là
Đáp án C
Các hợp chất có liên kết cộng hóa trị là H2O, CO2, HCl
Các hợp chất có liên kết ion là MgO, NaCl
Câu 11:
Trong hạt nhận nguyên tử X có số hạt nơtron bằng số hạt proton. Cấu hình electron của X có phân lớp ngoài cùng là 3s2. Số khối của X là
Đáp án B
Cấu hình electron của X có phân lớp ngoài cùng là 3s2 => Cấu hình electron của X là
=>X có 12 proton
Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt nơtron bằng số hạt proton => X có 12 nơtron
A = Z + N = l2 + 12 = 24
Câu 12:
Nguyên tố X ở ô nguyên tố thứ 15 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc
Đáp án A
Câu 14:
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa - khử ?
Đáp án B
Phản ứng oxi hóa - khử là:
Đặc điểm nhận biết nhanh phản ứng
là phản ứng oxi hóa - khử là có đơn chất S trong phương trình hóa học
Câu 15:
Cho nguyên tử nguyên tổ X (Z=19) và Y(Z= 8). Công thức phân tử và kiểu liên kết hóa học giữa X và Y l
Đáp án D
=> X thuộc chu kì 4, nhóm IA => X là kim loại điển hình
=> Y thuộc chu kì 2, nhóm VIA =>Y là phi kim điển hình
Liên kết giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình là liên kết ion => Liên kết giữa X và Y là liên kết ion
Quá trình hình thành liên kết ion giữa X và Y như sau:
Câu 16:
Trong tự nhiên kali có 3 đồng vị 39K (93,26%), 41K (x1%), 40K (x2%), nguyên tử khối trung bình của kali là 39,1347. Giá trị x1 và x2 lần lượt là
Đáp án A
Câu 17:
Cho các nguyên tố M (Z = 8), Y (Z = 16) và R (Z = 9). Tính phi kim của các nguyên tố giảm dần theo thứ tự nào sau đây?
Đáp án B
Trong một chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính phi kim tăng dần
Trong một nhóm A theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính phi kim giảm dần
M ( Z = 8 ) , R ( Z = 9 ) cùng thuộc chu kì 2 => Tính phi kim: M < R (*)
M ( Z = 8 ), Y (Z = 16) cùng thuộc nhóm VIA => Tính phi kim: M > Y (**)
Kết hợp (*), (8*) Tính phi kim: R > M > Y
Câu 18:
Trong các loại hạt cơ bản cấu tạo nên đa số các nguyên tử nguyên tố hóa học. Loại hạt không mang điện là
Đáp án C
Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là proton (mang điện dương), nơtron (không mang điện), electron (mang điện âm)
Câu 19:
Các nguyên tử nguyên tố nhóm halogen đều có số electron lớp ngoài cùng là
Đáp án B
Halogen thuộc nhóm VIIA => Halogen có 7e lớp ngoài cùng.
Câu 20:
Cho các hợp chất sau: CH4, CO2, C2H4, C2H2. Số oxi hóa và cộng hóa trị của cacbon trong hợp chất nào lần lượt là +4 và 4 ?
Đáp án A
Số oxi hóa của các nguyên tố là:
Cộng hóa trị của cacbon trong CH4, CO2, C2H4, C2H2 đều bằng 4 vì:
Câu 22:
Cho 6,9 gam một kim loại M thuộc nhóm IA tác dụng hoàn toàn với nước tạo ra 3,36 lít khí H2(đktc). Kim loại M là
Đáp án D
Câu 23:
Tổng số hạt cơ bản cấu tạo nên nguyên tử của nguyên tố R thuộc nhóm VIIA (nhóm halogen) là 28. Số khối của nguyên tử R là
Đáp án A
Các nguyên tố halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5
Tổng số hạt cơ bản cấu tạo nên nguyên tử của nguyên tố R thuộc nhóm VIIA (nhóm halogen) là 28 Cấu hình electron của R là 1s22s22p5 => Z = 9
2Z + N = 28 => 2.9 + N = 28 => N = 10
A = Z + N = 9 + 10 = 19
Câu 24:
Cho các phân tử sau: H2, N2, HCl, H2O, CO2. Số phân tử không phân cực là
Đáp án C
Các phân tử H2, N2, CO2 không phân cực vì đối xứng:
Câu 25:
Cho phản ứng: Vai trò của đơn chất oxi là
Đáp án C
Số oxi hóa các nguyên tố thay đổi:
Câu 26:
Nguyên tử R thuộc nhóm A, có tổng số electron phân bố trên các phân lớp s là 7. Nguyên tố R là nguyên tố
Đáp án B
Nguyên tử R thuộc nhóm A, có tổng số electron phân bố trên các phân lớp s là 7 => Cấu hình electron của R là 1s22s22p63s23p64s1 R là nguyên tố s vì electron cuối cùng điền vào phân lớp 4s
Câu 27:
Phân tử hợp chất M tạo bởi 4 nguyên tử của 2 nguyên tố phi kim R và Y (số hiệu nguyên tử của R nhỏ hơn số hiệu nguyên tử của Y). Tổng số hạt mang điện trong phân tử M là 20. Nhận xét nào sau đây không đúng?
Đáp án A
Tổng số hạt mang điện trong M là 20 => Tổng số proton của M là (20 : 2) = 10
Y(Z = 7) : 1s22s22p3 =>Y có 5 electron lớp ngoài cùng, 3 electron phân lớp ngoài cùng
=> Phát biểu A sai
Trong hợp chất, số oxi hóa của nguyên tố H thường bằng +1 => Phát biểu B đúng
=>N còn 1 cặp electron tự do
=> Phát biểu C đúng
M tác dụng với HCl:
Phương trình hóa học:
chứa liên kết ion giữa => Phát biểu D đúng
Câu 28:
Một thanh đồng chứa 2 mol đồng. Trong thanh đồng có hai loại đồng vị là 63Cu và 64Cu với hàm lượng tương ứng bằng 25% và 75%. Thanh đồng đó nặng
Đáp án B
Câu 29:
Trong tự nhiên Cl tồn tại chủ yếu ở 2 đồng vị 37Cl và 35Cl, có khối lượng mol trung bình là 35,45. Thành phần phần trăm về khối lượng của 35Cl trong CaOCl2 là (Cho O: 16, Ca: 40)
Đáp án C
Gọi x là phần trăm số nguyên tử 35Cl => Phần trăm số nguyên tử 37Cl là (100 – x)