IMG-LOGO

20 Bộ đề ôn tập Hóa Học 10 có lời giải cực hay (Đề số 3)

  • 5111 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

FexOy+H2SO4 đc nóng Fe2SO43+SO2+H2O

Sau khi cân bằng thì hệ số sản phẩm khử và sản phẩm oxi hóa lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

Số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi là:

Fex+2y/xOy+H2S+6O4 đc nóng t0Fe+32SO43+S+4O2+H2O

Các quá trình nhường, nhận electron:


Câu 2:

Nguyên tố X nằm chu kì 3, nhóm VIA. X thuộc nguyên tố nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Nguyên tố X nằm chu kì 3, nhóm VIA => Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p4

Electron cuối cùng của X thuộc vào phân lớp 3p => X thuộc nguyên tố p


Câu 6:

Trong phản ứng: Mg+HNO3Mg(NO3)2+N2+H2O

Thì số phân HNO3 là chất oxi hóa và số phân tử HNO3 tạo muối lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C

Số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi là:

Mg0+HN+5O3Mg+2(NO3)2+N20+H2O

Số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi là:

Số phân tử HNO3 là chất oxi hóa = 2

Phương trình cân bằng: 5Mg0+12HN+5O35Mg+2(NO3)2+N20+6H2O

Số phân tử HNO3 tạo muối = Số nguyên tử N trong 5Mg(NO3)2 = 5.2 = 10


Câu 7:

Hòa tan hoàn toàn 32 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 ở đktc. Tỉ khối của B so với hiđro bằng 17. Kim loại M là

Xem đáp án

Đáp án B

Tính số mol các khí trong B:

Đặt số mol các khí trong B là NO : a mol ; NO2 : b mol

Số mol của M là: nM=32M mol

Gọi n là hóa trị của M

Sơ đồ phản ứng: 


Câu 8:

Cho quá trình: Fe Fe3++3e Quá trình trên là quá trình

Xem đáp án

Đáp án B

Fe Fe3++3e là quá trình oxi hóa (quá trình nhường electron)


Câu 9:

Có phản ứng:

Fe3O4+HNO3 loãngFeNO33+NO+H2O

Tỉ lệ hệ số tối giản giữa sản phẩm oxi hóa và chất khử là

Xem đáp án

Đáp án D

Số oxi hóa các nguyên tố thay đổi là:

Fe3+8/3O4+HN+5O3 loãngFe+3NO33+N+2O+H2O

Fe3O4 là chất khử, Fe3O4 là chất bị oxi hóa => Fe(NO3)3 là sản phẩm oxi hóa

Bo toàn FenFe(NO3)3=3.nFe3O4 nFe(NO3)3 : nFe3O4= 3 : 1


Câu 10:

Dãy chất nào cho dưới đây có phân tử đều là phân tử không phân cực?

Xem đáp án

Đáp án A

Dãy chất gồm các phân tử không phân cực là: N2, CO2, Cl2, H2


Câu 12:

Nguyên tố X có hoá trị I trong hợp chất khí với hiđro. Trong hợp chất oxit cao nhất X chiếm 38,8% khối lượng. Công thức oxit cao nhất, hiđroxit tương ứng của X là

Xem đáp án

Đáp án B

Hóa trị của X trong oxit cao nhất là: 8 - l = 7  Oxit cao nhất của X là X2O7

=> X là Cl

Công thức oxit cao nhất, hiđroxit tương ứng của X là : Cl2O7,HClO4


Câu 13:

Nguyên tử X có cấu hình electron là: [Ar]3d84s2. Tổng số hạt (n, p, e) trong nguyên tử X là 88. Số khối của X là

Xem đáp án

Đáp án C

Ar có l8 proton

Nguyên tử X có cấu hình electron là: [Ar]3d84s2  => X có: 18 + 8 + 2 = 28 proton và 28 electron

Số p + Số e + Số n = 8828 + 28 + Số n = 88 => Số n = 32

AX = ZX + NX = 28 + 32 = 60


Câu 14:

Nguyên tử của nguyên tố M có 5 electron p. Công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro là

Xem đáp án

Đáp án B

M có 5 electron p => Cấu hình electron của M là: 1s22s22p5  => M là F

F chỉ có hóa trị duy nhất là I => Công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro lần lượt là F2O và HF


Câu 16:

Cho phản ứng hóa học sau đây : S + O2t0SO2Phát biểu sai

Xem đáp án

Đáp án D

Số oxi hóa các nguyên tố:


Câu 17:

Cho sơ đồ phản ứng: Fe3O4+HNO3Fe(NO3)3+NO+H2O. Sau khi cân bằng, tỉ lệ số phân tử bị oxi hóa và số phân tử bị khử là

Xem đáp án

Đáp án C

Số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi:

Fe+8/33O4+HN+5O3Fe+3(NO3)3+N+2O+H2O

Các quá trình nhường, nhận electron:

=> Tỉ lệ số phân tử bị oxi hóa : số phân tử bị khử = 3: l


Câu 18:

Tổng số hạt proton trong phân tử NaHCO3 (ZNa = l1, ZH = l, ZC = 6, ZO = 8) là

Xem đáp án

Đáp án B

Tổng số proton của NaHCO3 = ZNa + ZH + ZC + 3ZO = 11 + 1 + 6 + 3.8 = 42


Câu 19:

Cho phản ứng sau:Fe(OH)2+HNO3->Fe(NO3)3+NxOy+H2O Sau khi cân bằng, tổng hệ số tối giản của chất tham gia và chất tạo thành sau phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án A

Số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi là:

Fe+2(OH)2+HN+5O3->Fe+3(NO3)3+Nx+2y/xOy+H2O

Các quá trình nhường, nhận electron:

Phương trình cân bằng:

(5x-2y)Fe(OH)2+(16x-6y)HNO3(5x-2y)Fe(NO3)3+NxOy+(13x-5y)H2O

Tổng hệ số tối giản của chất tham gia và chất tạo thành sau phản ứng = (5x - 2y) + (l6x - 6y) + (5x - 2y) + 1 + (13x - 5y) = 39x – l5y + 1


Câu 20:

Cho phản ứng: Fe+O2t0Fe3O4. Nếu khối lượng của Fe là 22,4 gam thì số mol electron Fe đã nhường là

Xem đáp án

Đáp án D

Số mol Fe là: nFe=22,456=0,4(mol)

Số oxi hóa các nguyên tố thay đổi là: Fe0+O20t0Fe3+8/3O4-2

Quá trình nhường electron:


Câu 21:

Ion R+  có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. R thuộc chu kì nào, nhóm nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Ion R+  có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6 => Cấu hình electron của R là 1s22s22p63s23p64s1

=> R thuộc chu kì 4, nhóm IA


Câu 23:

Cho m gam Cu tan hoàn toàn trong HNO3 loãng thu được dung dịch X và V1 lít NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Mặt khác, cho m gam Cu tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Y và V2 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tỉ lệ về khối lượng muối trong dung dịch X và dung dịch Y và tỉ lệ về thể tích V1/V2 lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi số mol của Cu là a mol

Xét giai đoạn m gam Cu tác dụng với dung dịch HNO3:

Sơ đồ phản ứng:

Các quá trình nhường, nhận electron:

Xét giai đoạn m gam Cu tác dụng với H2SO4 đặc:

Sơ đồ phản ứng:

Các quá trình nhường, nhận electron:


Câu 25:

Lượng điện tích nào sau đây là của l hạt proton là

Xem đáp án

Đáp án C

Lượng điện tích nào sau đây là của 1 hạt proton là +1,602 . 10-19 C


Câu 26:

Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa - khử?

Xem đáp án

Đáp án D

Phản ứng oxi hóa - khử là: 2Fe+2O+4H2S+6O4(đc)t0Fe2+3(SO4)3+S+4O2+4H2O


Câu 27:

Cấu hình electron của ion Fe3+ (Z = 26) là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 28:

Phân tử nào sau đây phân cực?

Xem đáp án

Đáp án C

SO2, NH3 là các phân tử phân cực vì có cấu trúc bất đối xứng:

CO2, N2, O2 là các phân tử không phân cực vì có cấu trúc đối xứng:


Câu 29:

Cho 16,2 gam kim loại M (hóa trị không đổi) tác dụng với 0,15 mol oxi. Chất rắn sau phản ứng cho hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HCL dư, thu được 13,44 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kim loại M là

Xem đáp án

Đáp án C

Các phương trình phản ứng :

M tác dụng với O24M+2nO2t02MnOn

Chất rắn sau phản ứng tác dụng với dung dịch HCl thu được khí H2, chứng tỏ chất rắn sau có M dư nên O2 hết - chất rắn sau gồm M dư và M2On :

Tính toán:

Số mol H2 thu được là: nH2=13,4422,4=0,6 mol

Sơ đồ phản ứng:

Các quá trình nhường, nhận electron cho cả quá trình:


Câu 30:

Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng hết với hỗn hợp gồm 4,80 gam magie và 8,10 gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của hai kim loại. Phần trăm theo khối lượng của clo trong A là

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi số mol các chất trong A là Cl2 : a mol ; O2 : b mol

Sơ đồ phản ứng: 

Tổ hợp (1) và (2) ta được : a = 0,25 mol ; b = 0,2 mol

Phần trăm khối lượng Cl2 trong A là:


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm