20 Bộ đề ôn tập Hóa Học 10 có lời giải cực hay (Đề số 17)
-
5224 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho 10 gam CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị V của là
Đáp án B
Số mol CaCO3 là:
Câu 2:
Chất nào sau đây thường được dùng để diệt khuẩn và tẩy màu?
Đáp án C
Cl2 được dùng để diệt khuẩn, tẩy màu.
Câu 3:
Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?
Đáp án D
Các số oxi hóa của lưu huỳnh là -2, 0, +4, +6
là số oxi hóa trung gian của lưu huỳnh, do đó S vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
Câu 4:
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố thuộc nhóm halogen là
Đáp án B
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố thuộc nhóm halogen là ns2np5
Câu 5:
Axit nào sau đây có đặc tính ăn mòn các đồ vật bằng thủy tinh?
Đáp án C
Axit có đặc tính ăn mòn các đồ vật bằng thủy tinh là HF:
Câu 6:
Cho 12 gam Mg tác dụng với 16 gam O2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam oxit. Giá trị của m là
Đáp án C
Số mol các chất là:
Câu 8:
Đơn chất halogen nào sau đây ở thể lỏng ở điều kiện thường?
Đáp án A
F2, Cl2 ở thể khí.
Br2 ở thể lỏng.
I2 ở thể rắn.
Câu 9:
Cho 200 ml dung dịch HCl 1M tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
Đáp án C
Số mol HCl là:
Câu 10:
Liên kết trong các phân tử đơn chất halogen là
Đáp án A
Liên kết trong các phân tử đơn chất halogen (X2) là liên kết cộng hóa trị không cực
Câu 11:
Có các thí nghiệm sau:
(1) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
(2) Sục khí SO2 vào nước brom.
(3) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven.
(4) Nhúng lá nhôm vào dung dịch HCl đặc, nguội.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
Đáp án A
(1) Fe + H2SO4 (loãng, nguội) => FeSO4 + H2
(2) SO2 + Br2 + 2H2O => H2SO4 + 2HBr
(3) CO2 + NaClO + H2O => HClO + NaHCO3
(4) 2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
Chú ý: Al, Fe không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội.
Câu 12:
Khí clo được điều chế trong phòng thí nghiệm thường bị lẫn tạp chất là khí hiđro clorua và hơi nước
Để loại bỏ tạp chất, cần dẫn khí clo lần lượt qua các bình rửa khí chứa các dung dịch tương ứng là:
Đáp án D
Để loại bỏ tạp chất người ta dẫn khí clo lần lượt qua các bình:
Bình đựng dung dịch NaCl bão hòa để loại khí hiđro clorua (HCl)
Bình đựng H2SO4 đặc để loại bỏ hơi nước.
Câu 13:
Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là
Đáp án D
Để thu hồi thủy ngân rơi, vãi người ta thường dùng lưu huỳnh:
Câu 14:
Cho các chất sau: Zn, Ag, CuO, NaOH, NaCl, CaCO3, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch HCl là
Đáp án C
Các chất tác dụng được với dung dịch HCl là Zn, CuO, NaOH, CaCO3, AgNO3:
Câu 15:
Cho 12,8 gam Cu cháy trong khí clo dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án B
Câu 16:
Mệnh đề nào sau đây đúng?
Đáp án C
Chỉ có những phản ứng thuận nghịch mới có trạng thái cân bằng hóa họcChỉ có những phản ứng thuận nghịch mới có trạng thái cân bằng hóa học
Câu 17:
Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy quá dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có khí nào sau đây?
Đáp án D
Khí NH3, H2S tác dụng được với dung dịch Pb(NO3)2 theo các phản ứng sau:
Vậy khí thải nhà máy có chứa H2S
Câu 18:
Một chất có chứa nguyên tố oxi, dùng để làm sạch nước và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên Trái Đất không bị bức xạ cực tím. Chất này là
Đáp án A
Ozon (O3) có các ứng dụng gồm chữa sâu răng; tẩy trắng tinh bột, dầu ăn; sát trùng nước sinh hoạt,…
Lớp ozon (tầng ozon) có tác dụng như một tấm lá chắn, ngăn tia tử ngoại, bảo vệ cho sự sống trên Trái Đất.
Vậy chất chứa nguyên tố oxi đó là ozon.
Câu 19:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Al(OH)3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 273,75 gam dung dịch Al2(SO4)3 21,863% và 5,04 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
Đáp án A
Các phương trình phản ứng:
Dung dịch H2SO4 20% thuộc loại dung dịch loãng.
Phương trình phản ứng:
Do các chất tác dụng vừa đủ với nhau
=> dung dịch sau chỉ có chất tan là Al2(SO4)3.
Tính toán:
Ta có:
Sơ đồ phản ứng:
Khối lượng Al2(SO4)3 trong dung dịch sau là:
Câu 20:
Nhiệt phân 40,3 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời gian thu được khí O2 và 29,9 gam chất rắn Y gồm KMnO4, K2MnO4, MnO2 và KCl. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ dung dịch chứa 0,7 mol HCl. Phần trăm khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân là
Đáp án A
Các phương trình phản ứng:
Nhiệt phân hỗn hợp X:
Chất rắn Y gồm K2MnO4, MnO2, KCl, KMnO4 dư. Rắn Y tác dụng với dung dịch HCl đặc:
Tính toán:
Gọi số mol các chất trong hỗn hợp X là KMnO4: a mol ; KClO3: b mol. Ta có:
Bảo toàn khối lượng cho giai đoạn nhiệt phân X ta có:
Theo sơ đồ thì cuối cùng O trong Y chuyển hết về H2O. Bảo toàn nguyên tố O cho giai đoạn nhiệt phân X ta có:
Xét giai đoạn nhiệt phân X:
Gọi x là số mol KMnO4 phản ứng
Hiệu suất nhiệt phân KMnO4 là: