Thứ năm, 09/01/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học Giải SBT Hóa học 10 Chương 6: Oxi - Lưu huỳnh

Giải SBT Hóa học 10 Chương 6: Oxi - Lưu huỳnh

Giải SBT Bài 29: Oxi - Ozon

  • 1495 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khác với nguyên tử O, ion oxit O2- 

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 4:

Ở một số nhà máy nước, người ta dùng ozon để sát trùng nước máy là dựa vào tính chất nào sau đây của ozon ?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 5:

Với số mol các chất bằng nhau, chất nào dưới đây điều chế được lượng O2 nhiều nhất

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 9:

a) Cho biết tên hai dạng thù hình của nguyên tố oxi.

b) So sánh tính chất hoá học của hai dạng thù hình. Dẫn ra PTHH để minh hoạ.

Xem đáp án

a) hai dạng thù hình của nguyên tố oxi là oxi O2 và ozon O3

b) So sánh tính chất hoá học của oxi và ozon

Oxi Ozon

a. Tác dụng với kim loại

Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Ag, Au và Pt) → oxit. Các phản ứng thường xảy ra ở nhiệt độ cao.

2Mg + O2 → 2MgO

3Fe + O2 → Fe3O4

b. Tác dụng với phi kim

- Oxi phản ứng với hầu hết các phi kim (trừ halogen) tạo thành oxit axit hoặc oxit không tạo muối.

- Các phản ứng thường xảy ra ở nhiệt độ cao.

S + O2 → SO2

C + O2 → CO2

2C + O2 → 2CO

N2 + O2

c. Tác dụng với hợp chất có tính khử

2CO + O2 → 2CO2

4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

Có tính oxi hóa mạnh hơn Oxi:

O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2

2Ag + O3 → Ag2O + O2 (phản ứng xảy ra ngay ở nhiệt độ thường).


Câu 10:

Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có ti khối đối với hiđro bằng 18. Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí.

Xem đáp án

Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí:

M = 18 x 2 = 36(g/mol)

Đặt x và y là số mol O3 và O2 có trong 1 mol hỗn hợp khí, ta có phương trình đại số :

Giải sách bài tập Hóa học 10 | Giải sbt Hóa học 10

Giải phương trình, ta có y = 3x. Biết rằng tỉ lệ phần trăm về số mol khí cũng là tỉ lệ về thể tích : Thể tích khí oxi gấp 3 lần thể tích khí ozon. Thành phần của hỗn hợp khí là 25% ozon và 75% oxi.


Câu 11:

Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3 tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với khí H2 là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và khí CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B đối với H2 là 3,6

a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp khí A và B.

b) Một mol khí A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO ?

Xem đáp án

a) Đặt x và y là số mol O3 và O2 có trong 1 mol hỗn hợp khí

Hỗn hợp khí A : (48x + 32y)/(x+y) = 19,2 x 2 = 38,4

→ 3x = 2y → 40%O3 và 60% O2

a) Đặt x và y là số mol H2 và CO có trong 1 mol hỗn hợp khí

Hỗn hợp khí B : (2x + 28y)/(x+y) = 3,6 x 2 = 7,2

→ x = 4y → 80% H2 và 20% CO

b) PTHH của các phản ứng :

2CO + O2 → 2CO2 (1)

3CO + O3 → 3CO2 (2)

Trong 1 mol hỗn hợp khí A có 0,6 mol O3 và 0,4 mol O2

Theo (1): 0,6 mol O2 đốt cháy được 1,2 mol CO.

Theo (2) : 0,4 mol O3 đốt cháy được 1,2 mol CO.

Kết luận : 1 mol hỗn hợp khí A đốt cháy được 2,4 mol khí CO.


Câu 12:

Sau khi ozon hoá một thể tích oxi thì thấy thể tích giảm đi 5 ml. Tính thê tích ozon đã được tạo thành và thể tích oxi đã tham gia phản ứng để biến thành ozon. Các thể tích khí đều đo ở đktc.

Xem đáp án

3O2 → 2O3

3ml → 2 ml (giảm 1 ml)

y ml ←x ml (giảm 5 ml)

Rút ra : x = 10 ml và y = 15 ml

Thể tích O3 đã tạo thành là 10 ml.

Thể tích O2 đã tham gia phản ứng là 15 ml.


Câu 13:

Một bình cầu dung tích 448 ml được nạp oxi rồi cân. Phóng điện để ozon hoá, sau đó lại nạp oxi rồi cân. Khối lượng trong 2 trường hợp chênh lộch nhau 0,03 gam.

Tính phần trăm về khối lượng của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng. Biết các thể tích khí nạp vào bình đều đo ở đktc.

Xem đáp án

448 ml ở đktc là 0,02 mol.

Số mol ozon có trong oxi đã được ozon hoá : 0,03/16 = 0,001875 (mol) hay 0,09 (g).

Số mol oxi có trong bình : 0,02 - 0,001875 = 0,018125 (mol) hay 0,58 g.

Khối lượng của hỗn hợp : 0,09 + 0,58 = 0,67 (g).

Phẩn trăm khối lượng cua ozon trong hỗn hợp : 0,09 x 100/0,67 = 13,43%


Câu 14:

Hỗn hợp khí ozon và oxi có tỉ khối so với khí H2 là 18.

a) Xác định % thể tích của ozon trong hỗn hợp.

b) Khi cho 1 lít (đktc) hỗn hợp khí đó đi qua bạc kim loại, khối lượng của bạc sẽ tăng lên bao nhiêu ?

Xem đáp án

Gọi x là số mol O3 có trong 1 mol hỗn hợp khí, số mol O2 sẽ là (1 - x) mol.

Ta có phương trình : 48x + (1 - x).32 = 18.2

Giải ra x = 0,25.

Do %n = %V nên ozon chiếm 25% thể tích hỗn hợp.

b) 2Ag + O2 → Ag2O + O2 (1)

Theo (1) : 22,4 lít O3 tạo ra 1 mol Ag2O khối lượng tăng 16 g

0,25 lít O3 tạo ra 1 mol Ag2O khối lượng tăng x g.

x = 16x0,25/22,4 = 0,178g


Câu 15:

 Có các chất khí không màu sau là : hiđro clorua, cacbonic, oxi, ozon.

Hãy nêu phương pháp hoá học để phân biệt các khí trên.

Xem đáp án

+ Dùng giấy quỳ tím tẩm nước để nhận ra khí HCl.

+ Dùng nước vôi trong để nhận ra khí CO2

+ Dùng dung dịch chứa hỗn hợp KI và hồ tinh bột để nhận ra ozon.

+ Khí còn lại là oxi.


Bắt đầu thi ngay