Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học Giải SGK Hóa học 10 Chương 5: Nhóm Halogen

Giải SGK Hóa học 10 Chương 5: Nhóm Halogen

Bài 26: Luyện tập : Nhóm halogen

  • 2448 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dãy aixt nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứu tự tính axit giảm dần:

Xem đáp án

C đúng


Câu 3:

Brom đóng vai trò gì trong phản ứng sau:

SO2+Br2+2H2OH2SO4+2HBr.

Xem đáp án

B.Chất oxi hóa


Câu 4:

Chọn câu đúng khi nói về flo, clo, brom, iot:

Xem đáp án

A đúng


Câu 5:

Một nguyên tố halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4s24p5.

a) Viết cấu hình electron nguyên tử đầy đủ của nguyên tử.

b) Tên, kí hiệu và cấu tạo phân tử của nguyên tố hóa học này.

c) Nêu tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố này và dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa.

d) So sánh tính chất hóa học của nguyên tố này với 2 nguyên tử halogen khác đứng trên và dưới nó trong nhóm halogen và dẫn ra phản ứng hóa học để minh họa.

Xem đáp án

a) Halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4s24p5, cấu hình electron đầy đủ là : 1s22s22p63s23p63d104s24p5.

b) Tên nguyên tố là brom, kí hiệu là Br, công thức phân tử là Br2.

c) Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố này là tính oxi hóa.

- Brom phản ứng với nhiều kim loại.

3Br2+2Al2AlBr3

- Brom tác dụng với nước tương tự clo nhưng khó khăn hơn.

Br2+H2OHBr+HBrO.

- Brom thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh

Br2+5Cl2+6H2O2HBrO3 + 10HCl

- Brom có thể oxi hóa muối iotua thành iot

Br2 + 2NaI2NaBr+I2

d) So sánh tính chất hóa học của brom với clo và iot.

Brom có tính oxi hóa yếu hơn clo nhưng mạnh hơn iot nên:

Cl2 + 2NaBr2NaCl+ Br2

Br2 + 2NaI2NaBr + I2.


Câu 6:

Có những chất sau: KMnO4, MnO2, K2Cr2O7 và dung dịch HCl.

a) Nếu các chất oxi hóa có khối lượng bằng nhau thì chọn chất nào có thể điều chế được lượng khí clo nhiều hơn?

b) Nếu chất oxi hóa có số mol bằng nhau thì chọn chất nào có thể điều chế được lượng khí clo nhiều hơn?

Hãy trả lời bằng cách tính toán trên cơ sở của các phương trình phản ứng.

Xem đáp án

a) Giả sử lấy lượng mỗi chất là a gam

MnO2+4HClMnCl2+Cl2+2H2O (1)a87mol                              a87mol

2KMnO4+16HCl2MnCl2+2KCl+8H2O+5Cl2a158mol                                                               5a158x2=a63,2mol

 K2Cr2O7+14HCl2CrCl3+2KCl+7H2O+3Cl2a294                                                                 3a294=a98mol

nCl2(1)=nMnO2=a87molnCl2(2)=52.nKMnO4=5a2.158=a63,2molnCl2(3)=3.nK2Cr2O7=3a294=a98mol

Ta có: Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

Lượng Cl2 điều chế được từ pt (2) nhiều nhất.

Vậy dùng KMnO4 điều chế được nhiều Cl2 hơn.

b) Nếu lấy số mol các chất bằng a mol

Theo (1) nCl2(1) = nMnO2 = a mol

Theo (2) nCl2(2)=52.nKMnO4= 2,5a mol

Theo (3) nCl2(3) = 3. nK2Cr2O7 = 3a mol

Ta có: 3a > 2,5a > a.

⇒ lượng Cl2 điều chế được từ pt (3) nhiều nhất.

Vậy dùng K2Cr2O7 được nhiều Cl2 hơn.


Câu 7:

Tính khối lượng HCl bị oxi hóa bởi MnO2, biết rằng khí Cl2 sinh ra trong phản ứng đó có thể đẩy được 12,7g I2 từ dung dịch NaI.

Xem đáp án

 

Cl2 + 2NaI  2NaCl + I2

nI2 =  12,7254= 0,05 mol.

Theo pt: nCl2 = nI2 = 0,05 mol.

4HCl + MnO2  MnCl2 + Cl2 + 2H2O

nHCl = 4. nCl2 = 4. 0,05 = 0,2 mol.

Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = 0,2 x 36,5 = 7,3g.


Câu 8:

Nêu các phản ứng chứng minh rằng tính oxi hóa của clo mạnh hơn brom và iot

Xem đáp án

Clo oxi hóa dễ dàng ion Br- trong dung dịch muối bromua và I- trong dung dịch muối iotua: 

 

Cl2 + 2NaBr  2NaCl + Br2Cl2 + 2NaI  2NaCl + I2

 


Câu 9:

Để điều chế flo, người ta phải điện phân dung dịch KF trong hidro florua lỏng đã loại bỏ hết nước. Vì sao phải tránh sự có mặt của nước?

Xem đáp án

Khi điện phân hỗn hợp KF trong HF lỏng khan (đã được loại bỏ hết nước). Sở dĩ phải tránh sự có mặt của nước vì flo tác dụng với nước cho thoát ra O2.

2F2 + 2H2O → 4HF + O2

Phản ứng thật ra rất phức tạp : đầu tiên có phản ứng hóa học:

F2 +H2O → 2HF + O

Một số nguyên tử oxi kết hợp với flo cho OF2. Như vậy ta điều chế không được flo nguyên chất.


Câu 10:

Trong một dung dịch có hòa tan 2 muối là NaBr và NaCl. Nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dụng dịch đều bằng nhau và bằng C%. Hãy xác định nồng độ C% của 2 muối trong dung dịch biết rằng 50g dung dịch hai muối nói trên tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch AgNO3 8%, có khối lượng riêng D = 1,0625 g/cm3.

Xem đáp án

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

Phương trình hóa học của phản ứng:

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

Biết nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch bằng nhau và khối lượng dung dịch là 50g, do đó khối lượng NaCl bằng khối lượng NaBr.

Gọi nNaBr = x, nNaCl = y.

Theo pt: nNaBr = nAgNO3; nNaCl = nAgNO3

nNaBr + nNaCl = nAgNO3

Ta có hệ phương trình đại số: 

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

Giải ra, ta có x ≈ 0,009 mol

mNaBr = mNaCl = 103 x 0,009 = 0,927g

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10


Câu 11:

Cho 300ml một dung dịch có hòa tan 5,85g NaCl tác dụng với 200ml dung dịch có hòa tan 34g AgNO3, người ta thu được một kết tủa và nước lọc.

a) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.

b) Tính nồng độ mol chất còn lại trong nước lọc. Cho rằng thể tích nước lọc thu được không thay đổi đáng kể

Xem đáp án

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

NaCl + AgNO3  AgCl + NaNO3

Theo pt: nAgNO3  = nAgCl = nNaCl = 0,1 mol

b) Vdd = 300 + 200 = 500 ml

nAgNO3 dư = 0,2 – 0, 1 = 0,1 mol; nNaNO3= nNaCl = 0,1 mol

CM(NaNO3) = CM(AgNO3) =  0,10,5= 0,2 mol/l.


Câu 12:

Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường).

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

b) Xác định nồng độ mol/l của những chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết rằng tinh thể của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể

Xem đáp án

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

b) Theo pt (1): nCl2 = nMnCl2 = nMnO2 = 0,8 mol

Theo pt (2): nNaCl = nNaClO = nCl2 = 0,8 mol

nNaOH pư = 2. nCl2 = 2. 0,8 = 1,6 mol

nNaOH dư = 2 - 1,6 = 0,4 mol

Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng:

CM (NaCl) = CM (NaClO) = CM(MnCl2) = 0,80,5 = 1,6 mol/ lit

CM (NaOH) =  0,40,5= 0,8 mol/ lit


Câu 13:

Khí oxi có lẫn tạp chất là khí clo. Làm thế nào để loại bỏ tạp chất đó.

Xem đáp án

Cho hỗn hợp khí qua dung dịch NaOH, khi clo tác dụng với dung dịch NaOH, ta thu được khí O2.

Cl2 +2NaOHNaCl+NaClO+ H2O.


Bắt đầu thi ngay