IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 10 Chủ đề 3: Liên kết hóa học có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 10 Chủ đề 3: Liên kết hóa học có đáp án

Trắc nghiệm Hóa 10 Dạng 3. Giải thích sự tạo thành liên kết ion có đáp án

  • 1180 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Liên kết ion được hình thành bởi

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.


Câu 2:

Các ion thường có cấu hình electron bền vững của

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Các ion thường có cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm gần nhất với nguyên tố tạo thành ion đó trong bảng tuần hoàn.


Câu 3:

Liên kết ion thường được hình thành giữa

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu, thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.

Ví dụ: Liên kết trong phân tử NaCl là liên kết ion.


Câu 4:

Để hình thành liên kết ion, nguyên tử kim loại

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu, thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.

Nguyên tử kim loại điển hình nhường electron tạo thành ion dương (cation). Nguyên tử phi kim điển hình nhận electron tạo thành ion âm (anion).

Ví dụ:

Na ® Na+ + 1e

Cl + 1e ® Cl-


Câu 5:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Liên kết ion thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình. Các hợp chất tạo nên từ các ion được gọi là những hợp chất ion.

® Liên kết ion chỉ có trong hợp chất.


Câu 6:

Hoàn thành sơ đồ tạo thành ion sau: Li ® Li+ + ?.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Nguyên tử kim loại nhường electron để tạo thành ion mang điện tích dương (cation). Số đơn vị điện tích của ion dương (cation) bằng số electron mà nguyên tử đã nhường.

Sơ đồ tạo thành ion: Li ® Li+ + 1e.


Câu 7:

Hoàn thành sơ đồ tạo thành ion sau: O + 2e ® ?.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nguyên tử phi kim nhận electron để trở thành ion mang điện tích âm (anion). Số đơn vị điện tích của ion âm (anion) bằng số electron mà nguyên tử đã nhận.

Sơ đồ tạo thành ion: O + 2e ® O2-.


Câu 8:

Nguyên tử Al có Z = 13. Cấu hình electron của ion Al3+

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cấu hình electron nguyên tử của Al (Z = 13): 1s22s22p63s23p1 (có 3 electron ở lớp ngoài cùng).

® Nguyên tử Al nhường 3 electron để tạo thành ion Al3+:

Al ® Al3+ + 3e.

Cấu hình electron của ion Al3+: 1s22s22p6.


Câu 9:

Nguyên tử S có Z = 16. Cấu hình electron của ion S2-

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cấu hình electron của nguyên tử S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4 (có 6 electron ở lớp ngoài cùng).

® Nguyên tử S nhận 2 electron để tạo thành ion S2-:

S + 2e ® S2-.

Cấu hình electron của ion S2-: 1s22s22p63s23p6.


Câu 10:

Ion nào sau đây là ion đa nguyên tử?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ion đơn nguyên tử là ion tạo thành từ một nguyên tử. Ví dụ: Na+, Ca2+, O2-.

Ion đa nguyên tử là ion tạo thành từ hai hay nhiều nguyên tử. Ví dụ: NH4+.


Câu 11:

Hợp chất ion nào sau đây được tạo nên bởi các ion đơn nguyên tử?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Hợp chất KCl được tạo nên từ các ion đơn nguyên tử: K+ + Cl- ® KCl.

Loại A, vì: Hợp chất NH4NO3 được hình thành từ các ion đa nguyên tử:

NH4+ + NO3- ® NH4NO3

Loại B và C, vì: Hợp chất KNO3 và MgSO4 được tạo nên từ ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử:

K+ + NO3- ® KNO3

Mg2+ + SO42- ® MgSO4


Câu 12:

Liên kết hóa học trong phân tử nào sau đây là liên kết ion?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu, thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.

® Liên kết hóa học trong phân tử KCl là liên kết ion.


Câu 13:

Mô tả sự tạo thành liên kết ion trong phân tử calcium oxide (CaO).
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giai đoạn 1: Hình thành các ion trái dấu.

+ Nguyên tử Ca (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2 (có 2 electron ở lớp ngoài cùng).

® Nguyên tử Ca nhường 2 electron để tạo thành ion Ca2+:

Ca ® Ca2+ + 2e.

+ Nguyên tử O (Z = 8): 1s22s22p4 (có 6 electron ở lớp ngoài cùng).

® Nguyên tử O nhận 2 electron để tạo thành ion O2-:

O + 2e ® O2-.

Giai đoạn 2: Các ion mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion.

Ca2+ + O2- ® CaO


Câu 14:

Mô tả sự tạo thành liên kết ion trong magnesium chloride (MgCl2).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giai đoạn 1: Hình thành các ion trái dấu.

+ Cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2 (có 2 electron ở lớp ngoài cùng).

® Nguyên tử Mg nhường 2 electron để tạo thành ion Mg2+:

Mg ® Mg2+ + 2e.

+ Cấu hình electron của nguyên tử Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5 (có 7 electron ở lớp ngoài cùng).

® Nguyên tử Cl nhận 1 electron để tạo thành ion Cl-:

Cl + 1e ® Cl-.

Giai đoạn 2: Các ion mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion.

Cl- + Mg2+ + Cl- ® MgCl2


Câu 15:

Cho các ion: Li+, Ca2+, O2-, Cl-. Các hợp chất ion (tạo nên từ một loại cation và một loại anion) từ các ion đã cho là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Liên kết ion thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.

Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất ion. Các ion trái dấu kết hợp với nhau theo tỉ lệ sao cho tổng điện tích của các ion trong hợp chất phải bằng 0.

® Các hợp chất ion (tạo nên từ một loại cation và một loại anion) từ các ion đã cho là: LiCl, CaCl2, Li2O, CaO.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương