Bài tập amin phản ứng với axit và với các dung dịch muối có đáp án
-
1291 lượt thi
-
80 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Metylamin phản ứng được với dung dịch
Metylamin phản ứng được với dung dịch HCl
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Metylamin không phản ứng được với dung dịch
Metylamin là bazơ nên không phản ứng được với dung dịch NaOH
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là:
phản ứng với dung dịch thu được kết tủa hiđroxit
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
phản ứng với dung dịch nào sau đây cho kết tủa
phản ứng với dung dịch thu được kết tủa hiđroxit
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
Cho các đồng phân của C3H9N tác dụng với dung dịch HCl thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu muối?
có các đồng phân là
Mỗi đồng phân tác dụng với dung dịch HCl tạo ra 1 muối → có thể tạo ra tối đa 4 muối
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
Cho các đồng phân của amin bậc 1 của tác dụng với dung dịch HCl thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu muối?
có các đồng phân amin bậc I là
Mỗi đồng phân tác dụng với dung dịch HCl tạo ra 1 muối → có thể tạo ra tối đa 2 muối
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau?
A sai. Không nhận biết bằng mùi vì độc
B sai. Dung dịch sau phản ứng không có hiện tượng gì
C sai vì không phản ứng
D đúng vì hơi HCl gặp hơi tạo thành khói trắng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Có 2 lọ đựng đặc và NaOH. Dùng dung dịch nào sau đây có thể nhận biết 2 lọ trên
Ta có thể nhận biết đặc bằng HCl đặc vì hơi HCl gặp hơi tạo thành khói trắng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
Khi cho metylamin và anilin lần lượt tác dụng với HBr và dung dịch sẽ thu được kết quả nào dưới đây?
Metylamin tác dụng được với cả HBr và
Phương trình phản ứng:
Anilin chỉ tác dụng với HBr, không tác dụng với
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
Khi cho metylamin và anilin lần lượt tác dụng với HBr và dung dịch số phương trình hóa học xảy ra là
Metylamin tác dụng được với cả HBr và
Phương trình phản ứng:
Anilin chỉ tác dụng với HBr, không tác dụng với
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
Bốn ống nghiệm đựng các hỗn hợp sau: (1) benzen + phenol ; (2) anilin + dd HCl dư ; (3) anilin + dd NaOH; (4) anilin + . Ống nghiệm nào có sự tách lớp các chất lỏng?
Ống (1): Phenol tan tốt trong benzen nên không có sự tách lớp
Ống (2): Anilin tác dụng với HCl tạo thành muối tan nên không có sự tách lớp
Ống (3): anilin không phản ứng với dung dịch NaOH, không tan trong nước → có sự tách lớp
Ống (4): anilin không tan trong nước → có sự tách lớp
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14:
Ống nghiệm nào sau đây có sự tách lớp các chất lỏng?
Phenol tan tốt trong benzen nên không có sự tách lớp
Anilin tác dụng với HCl tạo thành muối tan nên không có sự tách lớp
Anilin tác dụng với tạo thành muối tan nên không có sự tách lớp
Anilin không tan trong nước → có sự tách lớp
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15:
Cho dung dịch metylamin cho đến dư lần lượt vào từng ống nghiệm đựng các dung dịch . Số chất kết tủa còn lại là:
Cho metylamin vào các dung dịch → ban đầu thu được các kết tủa:
Vì tạo phức với amin => kết tủa còn lại thu được là
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16:
Cho dung dịch metylamin cho đến dư vào ống nghiệm đựng chứa các dung dịch sau. Dung dịch thu được kết tủa là:
Metylamin không tạo kết tủa với HCl loại B
Metylamin tạo phức tan với => loại A và D
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17:
Cho dung dịch metyl amin dư lần lượt vào các dung dịch riêng biệt sau: . Sau khi các phản ứng kết thúc, số kết tủa thu được là
PTHH xảy ra:
- Khi vừa đủ:
- Khi dư thì có sự hòa tan kết tủa để tạo phức amin:
Vậy có 2 kết tủa thu được sau phản ứng là
Đáp án cần chọn là: A
Chú ý
- Phản ứng tạo phức amin của
- có tính bazo yếu nên không hòa tan được
Câu 18:
Phương pháp nào sau đây để phân biệt hai khí ?
A sai vì amin độc nên không nhận biết bằng mùi
B sai vì 2 khí đều làm quỳ ẩm chuyển xanh
C sai vì 2 khí đều tạo khói trắng khi tác dụng với HCl đặc
D đúng vì đốt không thu được còn đốt thu được làm vẩn đục nước vôi trong
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19:
Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) chủ yếu do chất nào sau đây?
Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) chủ yếu do chất trimetylamin
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20:
Trimetyl amin là nguyên nhân chính gây ra?
Trimetyl amin là nguyên nhân chính gây ra mùi tanh của cá.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21:
Mùi tanh của cá gây ra bởi hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá, trước khi nấu nên
Ứng dụng phản ứng: + (muối, dễ rửa trôi)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22:
Mùi tanh của cá gây ra bởi hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá, trước khi nấu nên
Trong chanh có axit citric mà amin có tính bazơ nên phản ứng với axit. (muối, dễ rửa trôi)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23:
Cho 4,5 gam etylamin tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
Amin đơn chức phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1 : 1 =>
Bảo toàn khối lượng: mmuối
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24:
Cho 6,2 gam metylamin tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
Amin đơn chức phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1 : 1 =>
Bảo toàn khối lượng: mmuối
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25:
Cho 15 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,75M, thu được dung dịch chứa 23,76 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
Đặt công thức của 2 amin đơn chức là
Bảo toàn khối lượng ta có:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26:
Cho 7,2 gam etylamin vào dung dịch HNO3 loãng, dư, sau phản ứng kết thúc thu được m gam muối. Giá trị của m là
0,16 → 0,16 mol
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27:
Cho anilin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 38,85 gam muối. Khối lượng anilin đã phản ứng là
Đáp án cần chọn là: D
Câu 28:
Cho etyl amin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 16,3 gam muối. Khối lượng etyl amin đã phản ứng là
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29:
Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp chứa 0,05 mol loãng. Khối lượng muối thu được bằng bao nhiêu gam?
Đáp án cần chọn là: B
Câu 30:
Hỗn hợp (X) gồm hai amin đơn chức. Cho 1,52 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl thu được 2,98 gam muối. Tổng số mol hai amin và nồng độ mol/l của dung dịch HCl là:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 31:
Cho 15 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,75M, thu được dung dịch chứa 23,76 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
Đặt công thức của 2 amin đơn chức là
Bảo toàn khối lượng ta có:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 32:
Amin bậc nhất, đơn chức X tác dụng vừa đủ với lượng HCl có trong 120 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 0,81 gam muối. X là
0,012 0,012
Đáp án cần chọn là: A
Câu 33:
Amin bậc nhất, đơn chức X tác dụng vừa đủ với lượng HCl có trong 100ml dung dịch HCl 1M thu được 9,55 gam muối. X là
0,1 0,1
=> amin là
Đáp án cần chọn là: C
Câu 34:
Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các amin: anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là
Sử dụng bảo toàn khối lượng:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 35:
Cho 5,8 gam hỗn hợp X gồm các amin: anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,3M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là
Sử dụng bảo toàn khối lượng:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 36:
Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Amin + HCl → Muối
Bảo toàn khối lượng ta có:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 37:
Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin và propylamin có tổng khối lượng 21,6 gam là và tỉ lệ về số mol là 1 : 2 : 1. Cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối ?
Gọi
ta có phương trình
31x + 59x + 45 . 2x = 21,6 (gam)
=> x = 0,12 (mol)
Khối lượng muối
Đáp án cần chọn là: B
Câu 38:
Cho 2,5 gam hỗn hợp X gồm anilin, metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Đặt công thức chung của 3 amin là:
Bảo toàn khối lượng ta có:
m muối
Đáp án cần chọn là: A
Câu 39:
Cho 30 gam hỗn hợp các amin bao gồm metanamin, etanamin, anilin tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được là:
Các chất trong hỗn hợp đều có dạng
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng →
Đáp án cần chọn là: D
Câu 40:
Cho 13,5 gam hỗn hợp gồm 3 amin no đơn chức mạch hở tác dụng với vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
Gọi CTTB của amin đơn chức mạch hở là
Phản ứng:
Bảo toàn khối lượng:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 41:
Trung hòa hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch C không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là
Sử dụng tăng giảm khối lượng:
TH1: Amin đơn chức =>
=> Mamin = 8,88 / 0,24 = 37 => loại
TH2: Amin 2 chức
Đáp án cần chọn là: D
Câu 42:
Trung hòa hoàn toàn 9 gam một amin (bậc một, mạch C không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 19,95 gam muối. Amin có công thức là
Sử dụng tăng giảm khối lượng:
TH1: Amin đơn chức
=> loại
TH2: Amin 2 chức =>
Đáp án cần chọn là: C
Câu 43:
Trung hòa 11,8 g một amin đơn chức cần 200 ml dung dịch HCl 1M. CTPT của X là
Gọi CTHH của amin đơn chức là
Có
=> CTPT của amin:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 44:
Cho 17,7 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 28,65 gam muối. Công thức phân tử của X là
Gọi công thức X là
PTHH:
+ BTKL →
+ Theo PTHH:
Vậy CTPT của X là
Đáp án cần chọn là: D
Câu 45:
Cho 4,5 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8,15 gam muối. Tổng số nguyên tử có trong phân tử X là
X có dạng CTHH là C
BTKL →
Do amin đơn chức
→ X là và X chứa 10 nguyên tử trong phân tử
Đáp án cần chọn là: B
Câu 46:
Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là
X + HCl → Muối
BTKL:
Do amin đơn chức
X là amin no, đơn chức, mạch hở có công thức dạng
→ 14n + 17 = 59 → n = 3
→ CTPT là có chứa 9 nguyên tử H
Đáp án cần chọn là: B
Câu 47:
Cho 4,5 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8,15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
Đặt công thức amin no, đơn chức, mạch hở là
PTHH:
BTKL ta có:
Theo PTHH:
X: → X có 7 nguyên tử hidro trong phân tử.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 48:
Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
Gọi công thức phân tử trung bình của 2 amin là
Bảo toàn khối lượng:
Vì amin đơn chức nên
Vì số mol 2 amin bằng nhau => = 0,01 mol => m = 0,31 gam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 49:
Cho 13,5 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 24,45 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 13,5 gam X là
Gọi công thức phân tử trung bình của 2 amin là
Bảo toàn khối lượng: = 24,45– 13,5 = 10,95 gam
Vì amin đơn chức nên
Vì số mol 2 amin bằng nhau => l => m = 0,15.31= 4,65 gam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 50:
Cho m gam amin đơn chức bậc 1 X tác dụng với dung dịch HCl vửa đủ thu được m + 7,3 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 23,52 lít khí (đktc). X có thể là
Sử dụng tăng giảm khối lượng:
Vì amin đơn chức
Dựa vào 4 đáp án => amin no, mạch hở, đơn chức
Gọi
Vì đốt cháy amin no, mạch hở, đơn chức:
Bảo toàn nguyên tử O:
Từ (1) và (2) => x = 0,6; y = 0,9
→ số C trong X
=> X là
Đáp án cần chọn là: C
Câu 51:
Cho m gam amin đơn chức bậc 1 X tác dụng với dung dịch HCl vửa đủ thu được m + 3,65 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,4 lít khí (đktc). X có thể là
Sử dụng tăng giảm khối lượng:
Vì amin đơn chức =>
Dựa vào 4 đáp án => amin no, mạch hở, đơn chức
Gọi
Vì đốt cháy amin no, mạch hở, đơn chức:
=> y – x = 0,1 (1)
Bảo toàn nguyên tử O:
Từ (1) và (2) => x = 0,2; y = 0,35
→ số C trong X
=> X là
Đáp án cần chọn là: B
Câu 52:
Sục V lít khí vào dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
PTHH:
0,3 ← 0,1
=> = 0,3 mol => V = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Đáp án cần chọn là: A
Câu 53:
Sục V lít khí vào dung dịch dư thu được 1,605 gam kết tủa. Giá trị của V là
PTHH:
0,045 ← 0,015
=> = 0,045 mol => V = 0,045.22,4 = 1,008 lít
Đáp án cần chọn là: B
Câu 54:
Hỗn hợp X gồm . Hòa tan hỗn hợp X vào nước dư thu được 200 ml dung dịch A. Sục khí metylamin tới dư vào trong dung dịch A thu được 11,7 gam kết tủa. Mặt khác, cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch A thu được 9,8 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của trong dung dịch A lần lượt là
Cho metylamin dư vào dung dịch A => kết tủa thu được là tạo phức tan với
Cho NaOH dư vào dung dịch A => kết tủa thu được là tan khi NaOH dư)
Vậy .
Đáp án cần chọn là: D
Câu 55:
Hỗn hợp X gồm . Hòa tan hỗn hợp X vào nước dư thu được 100 ml dung dịch A. Sục khí metylamin tới dư vào trong dung dịch A thu được 7,8 gam kết tủa. Mặt khác, cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch A thu được 19,6 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của trong dung dịch A lần lượt là
Cho metylamin dư vào dung dịch A => kết tủa thu được là tạo phức tan với
Cho NaOH dư vào dung dịch A => kết tủa thu được là khi NaOH dư)
Vậy
Đáp án cần chọn là: B
Câu 56:
Để phản ứng hết với 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và 0,8M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với là 17,25?
Gọi công thức chung của metylamin và etylamin là
0,2 ← 0,2
0,96 ← 0,32
0,2 + 0,96 = 1,16 mol => m = 1,16.2.17,25 = 40,02 gam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 57:
Để phản ứng hết với 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,2M và 0,1M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với là 17,25 ?
Gọi công thức chung của metylamin và etylamin là
0,01 ← 0,01
0,03 ← 0,01
=> cần dùng = 0,02 + 0,03 = 0,05 mol => m = 0,05.2.17,25 = 1,725 gam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 58:
Hỗn hợp X gồm chất A và chất B tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E và 4,48 lit khí (dktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là:
Xét khí Z :
=> 2 amin phải là với số mol lần lượt là x và y
=> x + y = 0,05 và
=> x = 0,12 ; y = 0,08 mol
- Biện luận công thức cấu tạo của A và B :
+) A là có dạng => A là muối cacbonat của amin:
(A không thể là muối nitrat của amin vì không thể tạo ra
+) B là có dạng muối cacboxylat của amin :
- Các phương trình phản ứng :
(M = 106)
(M = 134) => E
Đáp án cần chọn là: D
Câu 59:
Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo amin bậc 1 của X là:
=> amin là
CTCT các amin bậc 1 là:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 60:
Đem 18g một amin đơn no A trung hòa đủ với dung dịch HCl 2M thu được 32,6g muối. CTPT của A và thể tích dung dịch axit cần là:
Công thức của A:
RN + HCl → RNHCl
(R+14) (R+50,5)
18g 32,6g
→ 32,6.(R + 14) = 18.(R + 50,5)
→ R = 31
Đáp án cần chọn là: D
Câu 61:
Cho 6,75 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 12,225 gam muối. Công thức phân tử của X là
Giả sử X có CTPT là
Ta có:
BTKL:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 62:
Khi cho 7,67 gam một amin đơn chức X phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohidric thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,415 gam muối khan. Số đồng phân cấu tạo của amin là
Đặt công thức amin có dạng:
PTHH:
BTKL ta có:
→ amin X là:
Các CTCT của amin là:
→ Có 4 CTCT thỏa mãn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 63:
Cho 5,2 gam hỗn hợp Y gồm hai amin đơn chức, no, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 8,85 gam muối. Biết trong hỗn hợp, số mol hai amin bằng nhau. Công thức phân tử của hai amin là:
=> Khối lượng mol trung bình 2 amin là: 52 : 0,1 = 52
Vậy 2 amin là hoặc
Đáp án cần chọn là: D
Câu 64:
Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no, bậc 1 là đồng đẳng liên tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 gam muối. Công thức cấu tạo của 2 amin lần lượt là:
Vì đây là amin đơn chức
Khối lượng mol trung bình của amin là: = 9,85 : 0,25 = 39,4 (gam/mol)
=> 2 amin thỏa mãn là:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 65:
Cho 1,52 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức (được trộn với số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, thu được 2,98 gam muối. Kết luận nào sau đây không đúng?
số mol mỗi amin = 0,02 (mol) => B đúng
A đúng
Khối lượng mol trung bình 2 amin là: 1,52 : 0,04 = 38
Tổng khối lượng mol 2 amin là: 38 * 2 = 76
Vậy 2 amin có CTPT thỏa mãn là => C đúng
Đối với amin có CTPT , thì amin này có thể là dimetyl amin hoặc etyl amin => D sai
Đáp án cần chọn là: D
Câu 66:
Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 10 : 5 và thứ tự phân tử khối tăng dần thì CTPT của 3 amin là ?
Vì đây là amin đơn chức =>
Số mol mỗi amin (theo thứ tự M tăng dần) lần lượt là: 0,02; 0,2 và 0,1
Gọi khối lượng mol của amin có M bé nhất là X (gam/mol)
Vậy M của 2 amin còn lại là: X + 14; X + 28
Ta có phương trình:
0,02 *X + 0,2 * (X + 14) + 0,1 (X + 28) = 20
=> X = 45 => là
Vậy 2 amin còn lại sẽ là:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 67:
Chất X chứa (C, H, N). Biết % khối lượng N trong X là 45,16%. Khi đem X tác dụng với HCl chỉ tạo muối có dạng . X là:
là amin đơn chức bậc 1
Đáp án cần chọn là: C
Câu 68:
Trung hoà 21,7 gam một amin đơn chức X cần 350 ml dung dịch HCl 2 M. Công thức phân tử của X là
RN + HCl -> RNHCl
0,7 <- 0,7 mol
Đáp án cần chọn là: D
Câu 69:
Cho 0,1 mol amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với HCl thu được 9,55 gam muối. Vậy Công thức phân tử của X là
Ta có:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 70:
Để trung hòa 50 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 23,6% cần dùng 200ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
Khối lượng của amin trong 50 gam dung dịch 23,6% là:
=>
Đáp án cần chọn là: A
Câu 71:
Cho 8,76 gam một amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 13,14 gam muối. Phần trăm về khối lượng của nitơ trong X có giá trị gần đúng là
BTKL:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 72:
Khi cho 13,95 gam anilin tác dụng hoàn toàn với 0,2 lít dung dịch HCl 1M thì khối lượng của muối phenylamoni clorua thu được là
(mol) 0,15 → 0,15 dư 0,05 → 0,15
Muối thu được là:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 73:
Cho 1 dung dịch chứa 6,75 gam một amin no đơn chức, bậc I tác dụng với dung dịch dư thu được 3,9 gam kết tủa. Amin có công thức là
Đặt công thức của amin là
PTHH:
Theo PTHH:
6,75 : 0,15 = 45 => 14n + 17 = 45 => n = 2
Vậy amin là
Đáp án cần chọn là: A
Câu 74:
Cho 30 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,5M, thu được dung dịch chứa 47,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
Gọi công thức chung của 2 amin đơn chức là
PTHH:
Bảo toàn khối lượng ta có:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 75:
Cho 13,5g hỗn hợp gồm 3 amin no đơn chức mạch hở tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl xM thu được dung dịch chứa 24,45g hỗn hợp muối. Giá trị của x là:
Tổng quát: Amin đơn chức phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1:1:
Amin + HCl → Muối
Bảo toàn nguyên tố:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 76:
Cho 10 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
Bảo toàn khối lượng ta có:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 77:
Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin: metylamin, etylamin, propylamin tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam muối khan. Giá trị của V là
Amin + HCl → Muối
BTKL:
=>
Đáp án cần chọn là: C
Câu 78:
Cho 9,3 gam một ankyl amin X tác dụng với dung dịch dư thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là
Gọi công thức của ankyl amin là:
0,3 ← 0,1 (mol)
=> 14n + 17 = 31
=> n = 1
=> công thức là
Đáp án cần chọn là: D
Câu 79:
Hỗn hợp E gồm ba amin no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng , thu được và 0,336 lít khí (đktc). Mặt khác, để tác dụng với m gam E cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
- Bảo toàn nguyên tố N:
- Amin đơn chức phản ứng với HCl:
Đáp án cần chọn là: D