100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat nâng cao (P1)
-
808 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho dãy phản ứng hoá học sau:
Các giai đoạn có thể thực hiện nhờ xúc tác axit là:
Đáp án B
Hướng dẫn:
Phản ứng thủy phân tinh bột, thủy phân saccarozo được thực hiện trong môi trường axit.
Câu 2:
Đun nóng dung dịch chứa 18 gam glucozơ với AgNO3 đủ phản ứng trong dung dịch NH3 thấy Ag tách ra. Tính lượng Ag thu được, biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Chọn đáp án C
Ta có: nglucozơ =
⇒ nAg = 0,1.2 = 0,2 mol
⇒ mAg = 0,2.108 = 21,6 gam
Câu 3:
Đem thủy phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75%, thì khối lượng glucozo thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
Đáp án A
Hướng dẫn:
Câu 4:
Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbohidrat X thu được 13,44 lít khí CO2(dktc) và 9 gam nước. Tìm công thức đơn giản nhất của X.
Đáp án A
Hướng dẫn:
Ta có:
Lập tỉ lệ:
Công thức đơn giản nhất của X: C6H10O5
Câu 5:
Dùng thuốc thử AgNO3/NH3 đun nóng có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây?
Chọn đáp án B
Glucozơ có phản ứng tạo kết tủa bạc, glixerol không phản ứng.
Phương trình hóa học:
CH2OH(CHOH)4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH2OH(CHOH)4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3.
Câu 6:
Có các phản ứng sau: phản ứng tráng gương (1); phản ứng với I2 (2); phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam (3); phản ứng thuỷ phân (4); phản ứng este hóa (5); phản ứng với Cu(OH)2 tạo Cu2O (6). Tinh bột có phản ứng nào trong các phản ứng trên?
Đáp án C
Hướng dẫn :
Tính bột có các tính chất:
+) Phản ứng với I2
+) Bị thủy phân trong môi trường axit
+) Có phản ứng este hóa
Câu 7:
Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được 15 gam Ag, nồng độ của dung dịch glucozơ là:
Đáp án A
Hướng dẫn
Phương trình phản ứng :
Hoặc
Theo phương trình phản ứng ta thấy :
Nồng độ phần trăm của dung dịch glucozơ là:
Câu 8:
Cho xenlulozơ, toluen, phenol, glixerol tác dụng với HNO3/H2SO4 đặc. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về các phản ứng này?
(1)Sản phẩm của các phản ứng đều chứa nitơ
(2)Sản phẩm của các phản ứng đều có nước tạo thành
(3)Sản phẩm của các phản ứng đều thuộc loại hợp chất nitro, dễ cháy, nổ
(4)Các phản ứng đều thuộc cùng một loại phản ứng
Đáp án C
Hướng dẫn:
Phản ứng của xenlulozo và glyxerol với HNO3/H2SO4 là phản ứng nitrat hóa tạo sản phẩm nitrat. Phản ứng của phenol với toluen với HNO3/H2SO4 là phản ứng thế nitro ,tạo sản phẩm nitro
=> Đáp án 3 ,4 sai
Câu 9:
Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu suất mỗi quá trình lên men là 85%. Khối lượng ancol thu được là:
Chọn đáp án C
Tinh bột (C6H10O5)n → nGlucozơ (C6H12O6) → 2nC2H5OH + 2nCO2
m tinh bột = 1.1000.0,95 = 950 kg
n tinh bột = \(\frac{{950}}{{162n}}\) kmol
n ancol = 2n.ntinh bột.0,85.0,85 = 2n. \(\frac{{950}}{{162n}}\)0,85.0,85 (kmol)
m ancol = 2n. \(\frac{{950}}{{162n}}\)0,85.0,85 .46 = 389,8 kg
Câu 10:
Đốt cháy hoàn toàn 0,0855 gam một cacbohiđrat X. Sản phẩm được dẫn vào nước vôi trong thu được 0,1 gam kết tủa và dung dịch A, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 0,0815 gam. Đun nóng dung dịch A lại được 0,1 gam kết tủa nữa. Biết khi làm bay hơi 0,4104 gam X thu được thể tích khí đúng bằng thể tích 0,0552 gam hỗn hợp hơi ancol etylic và axit fomic đo trong cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là :
Đáp án A
Hướng dẫn:
Đặt CTTQ của X: Cn(H2O)m.
nCO2 (2) = nCaCO3 (2) = 0,001 mol
nCO2 (3) = 2.nCa(HCO3)2 (3) = 2.nCaCO3 (1) = 0,002 mol
Tổng số mol CO2 sinh ra từ phản ứng (1) là 0,003 mol.
Vì khối lượng dung dịch A tăng so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 0,0815 gam nên ta có :
Mặt khác X có công thức là Cn(H2O)m nên suy ra :
12n + 18m = 342 ⇒ n = 12; m = 11.
Vậy công thức phân tử của X là C12(H2O)11 hay C12H22O11.
Câu 11:
Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác?
Đáp án C
Hướng dẫn:
Thủy phân polisaccarit có thể tạo thành oligosaccarit , disaccarit và monosaccarit
Câu 12:
Cacbohidrat Z tham gia chuyển hóa:
Vậy Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây?
Đáp án C
Hướng dẫn: Saccarozo không có phản ứng tạo Cu2O
Câu 13:
Từ 10 kg gạo nếp (có 80% tinh bột), khi lên men sẽ thu được bao nhiêu lít cồn 960 ? Biết rằng hiệu hiệu suất của quá trình lên men đạt 80% và cồn 960 có khối lượng riêng D = 0,807 g/ml.
Đáp án A
Hướng dẫn:
Ta có:
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (1)
162n g 180n g
Vì hiệu suất quá trình lên men đạt 80% nên:
Câu 14:
Khí CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu m3 không khí để cung cấp CO2 cho phản ứng quang hợp?
Đáp án A
Hướng dẫn:
Ta có sơ đồ:
→ m =
Mà khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí
→
Câu 15:
Chỉ dùng 1 thuốc thử, hãy phân biệt các dung dịch chất riêng biệt: saccarozo, mantozo, etanol và formalin.
Đáp án A
Hướng dẫn:
Chọn thuốc thử Cu(OH)2/OH-
Dùng Cu(OH)2 nguội nhận ra saccarozo và mantozo (do tạo phức tan màu xanh lam) (nhóm I)
Còn etanol và formalin không phản ứng (nhóm 2).
Cho mẫu thử ở mỗi nhóm tác dụng với Cu(OH)2có đun nóng.
Chất phản ứng, tạo kết tủa đỏ gạch là mantozo (đối với nhóm 1) và formalin (đối với nhóm 2).
Từ đó suy ra chất còn lại ở mỗi nhóm.
Câu 16:
Cho 50 ml dung dịch glucozo chưa rõ nồng độ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Tính nồng độ mol / lít của dung dịch glucozo đã dùng.
Chọn đáp án A
Glucozơ → 2Ag
nglucozơ = .nAg = . = 0,01 mol
⇒ CM dd glucozơ = = 0,2M
Câu 17:
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một cacbohidrat X thu được 5,28 gam CO2 và 1,98g H2O.Tìm công thức phân tử của X, biết rằng tỉ lệ khối lượng H và O trong A là: mH : mO = 0,125 :1.
Đáp án C
Hướng dẫn:
Đặt công thức phân tử của cacbohidrat X là CxHyOz
Phương trình hóa học:
Từ lập luận trên ta có: x = 12; y = 22
Theo đề bài:
Công thức phân tử X: C12H22O11
Câu 18:
Cho 3 nhóm chất hữu cơ sau:
1- Saccarozơ và dd glucozơ , 2- Saccarozơ và mantozơ
3- Saccarozơ , mantozơ và anđêhit axetic .
Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt tất cả các chất trong mỗi nhóm?
Đáp án A
Hướng dẫn:
Có thể dùng Cu(OH)2 /NaOH
+) Nhóm 1: Chất tạo kết tủa gạch (Cu2O) khi đun nóng với thuốc thử là glucozo
+) Nhóm 2: Chất tạo kết tủa đỏ gạch (Cu2O) khi đun nóng với thuốc thử là mantozo
+) Nhóm 3 : - Chất hòa tan được Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ thường là saccarozo và mantozo => Nhận biết được andehit axetic
- Sau đó nhận biết như hai nhóm trên
Câu 19:
Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là:
Đáp án B
Hướng dẫn:
Mantozo tạo từ 2 gốc α - glucozo liên kết với nhau bởi liên kết α - 1,4 glicozit.
Do còn nhóm -CHO nên mantozo làm mất màu Br2
Câu 20:
Cho sơ đồ : Tinh bột → A1 → A2→ A3→ A4 → CH3COOC2H5. A1, A2, A3, A4 có CTCT thu gọn lần luợt là:
Đáp án A
Hướng dẫn:
A1 là glucozo, A2 là rượu etylic, A3 là anđehit axetic và A4 là axit axetic
Câu 21:
Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là :
Đáp án A
Hướng dẫn:
Phương trình phản ứng :
Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là :
Câu 22:
Để phân biệt bột gạo với vôi bột, bột thạch cao ( CaSO4 . 2H2O) bột đá vôi ( CaCO3) có thể dùng chất nào cho dưới đây?
Đáp án C
Hướng dẫn:
Ta dùng dd I2 khi đó bột gạo (chín) sẽ tạo màu xanh tím.
Câu 23:
Một hợp chất hữu cơ (X) có %C=40 ; %H=6,7 và %O=53,3. Xác định công thức đơn giản nhất của X. biết rằng MX =180. Xác định công thức phân tử của X.
Đáp án C
Hướng dẫn:
Giả sử công thức phân tử của (X) là CxHyOz
x : y : z =
Vậy công thức đơn giản nhất của (X) là : CH2O và công thức phân tử có dạng là (CH2O)n.
Với M = 180, ta có: 30.n =180 => n=6
Vậy công thức phân tử là: C6H12O6
Câu 24:
Lượng mùn cưa (chứa 50% là xenlulozo) cần là bao nhiêu để sản xuất 1 tấn C2H5OH , biết hiệu suất cả quá trình đạt 70%.
Đáp án C
Hướng dẫn:
Ta có sơ đồ:
H = 70% nên m =
Do xenlulozo chiếm 50% gỗ, vậy khối lượng gỗ: 2,5155.2 = 5,031 tấn.