Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Bài tập peptit hay và khó (Phần 1) có đáp án

Bài tập peptit hay và khó (Phần 1) có đáp án

Bài tập peptit hay và khó (Phần 1) có đáp án

  • 311 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi peptit X, Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol  H2O là a mol. Mặt khác, nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E (chứa X, Y và 0,16 mol Z; số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Vì E + NaOH => muối của Alanin và Valin

=> X, Y, Z được tạo ra từ Ala và Val đều là amino axit no, đơn chức, mạch hở

CTTQ của X là: CnH2n+22k + x NxOx+1

X cháy  nCO2 + n + 1  k + x/2H2O

 a                 an           a.(n + 1 – k + x/2)

Theo đề bài nCO2  nH2O = a

=> an – a.(n + 1- k + x/2) = a

=> k – x/2 = 2

Do k = x nên nghiệm thỏa mãn là k = x = 4

Tương tự Y, Z => X, Y, Z đều là các tetrapeptit

Gọi nX = a mol; nY = b mol ĐK: a < b

E + NaOH → muối + H2O

=> nNaOH = 4.(nX + nY + nZ) = 4a + 4b + 4.0,16

nH2O = nE = a + b + 0,16

BTKL: mE + mNaOH = mmuoi + mH2O

=> 69,8 + 40.(4a + 4b + 0,64) = 101,04 + 18.(a + b + 0,16)

=> a + b = 0,06

=> nE = a + b + 0,16 = 0,22 mol=> ME = 317,27 => Z là Ala4 M =302m(X,Y) = mE  mZ = 21,48=> m(X, Y) = 358 => Y là Ala3Val M = 330

Do Ala2Val2 nên X không thể là chất này. Có 2 trường hợp:

TH1X là AlaVal3 M = 386

m muoi = 111. a + 3b + 0,16.4 + 139.3a+ b = 101,04

Kết hợp a + b = 0,06 => a = b = 0,03 => loại vì theo đề bài nX < nY

TH2X là Val4 M = 414

mmuoi = 139.4a + b + 111.3b + 0,16.4 = 0,04

Kết hợp a + b = 0,06 => a = 0,02; b = 0,04 (thỏa mãn a < b)

 %X = 0,02. 41469,8.100% = 11,86%  11,8 %

Đáp án cần chọn là: A


Câu 2:

Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở tạo từ alanin và glyxin (phân tử X chứa không quá 6 liên kết peptit) và este Y tạo từ etanol và axit cacboxylic no, đơn chức. Thủy phân hoàn toàn m gam E trong dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ), thu được 24,2 gam hỗn hợp F gồm các muối, trong đó số mol muối của glyxin lớn hơn muối của alanin. Đốt cháy hoàn toàn F, cần dùng 20 gam oxi, thu được sản phẩm cháy gồm Na2CO3, N2, H2O và 18,7 gam CO2. % theo khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Quy đổi hỗn hợp muối F thành HCOONa (a mol), H2NCH2COONa b mol và CH2 c mol

+) mF = 68a + 97b + 14c = 24,2 1

+) Đốt cháy F:

HCOONa + 0,5O2  0,5Na2CO3 + 0,5CO2 + 0,5H2O

      a      →    0,5a        →                     0,5a

H2NCH2COONa + 2,25 O2  0,5Na2CO3 + 1,5CO2 + 2H2O + 0,5N2

          b            →        2,25b    →                        1,5b

CH2 + 1,5 O2  CO2 + H2O

  c    → 1,5c   →  c

=> nO2 = 0,5a + 2,25b + 1,5c = 0,625 2=> nCO2 = 0,5a + 1,5b + c = 0,425 3

Giải hệ trên thu được a = 0,05; b = 0,2; c = 0,1

Do nGlyNa > nAlaNa nên các muối gồm CH3COONa (0,05 mol); GlyNa (0,15 mol); AlaNa (0,05 mol)

Este là CH3COOC2H5 0,05 mol

Ta có: nGly : nAla = 3 : 1

Do số liên kết peptit ≤ 6 nên peptit là (Gly)3Ala 0,05 mol

=> %mX = 74,71% gần nhất với 74,7%

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

Cho X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy 0,16 mol peptit X hoặc 0,16 mol peptit Y hoặc 0,16 mol peptit Z đều thu được số mol CO2 có số mol nhiều hơn số mol của H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E (chứa X, Y và 0,16 mol Z; số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Do đốt cháy 0,16 mol peptit X hoặc 0,16 mol peptit Y hoặc 0,16 mol peptit Z đều thu được số mol CO2có số mol nhiều hơn số mol của H2O là 0,16 mol nên các peptit đều có chung dạng.

Đặt công thức chung peptit là CnH2n+2+m2mNmOm+1

nCO2  nH2O = npeptit nên ta có: n – (n+1-0,5m) = 1 => m = 4

Vậy X, Y, Z là các tetrapeptit.

Các peptit được tạo bởi Ala và Val nên ta có thể quy đổi thành:

CONH, CH2, H2O. Gọi số mol của peptit là a (mol) => nCONH = 4a (vì hỗn hợp là các tetrapeptit)

69,8g E CONH:4aCH2:bH2O:a  + NaOH  101,04gCOONa:4aNH2:4aCH2:b muoi  

mE = 43.4a + 14b + 18a = 69,8m muoi = 67.4a + 16.4a + 14b = 101,04

Giải hệ thu được a = 0,22 và b = 2

Đặt nAlaNa = x mol và nValNa = y mol

m muoi = 111x + 139y = 101,04nN = x + y = 4a = 0,88

Giải thu được x = 0,76 mol và y = 0,12

Số mắt xích Ala trung bình = 0,76 : 0,22 = 3,5 => Z là Ala4

Số mắt xích Val trung bình = 0,12 : 0,22 = 0,5 => X là Val4

E gồm:

X: Val4Y: AlakVal4kZ: Ala4 0,16 mol

+ Nếu k = 3

X: Val4Y: Ala3ValZ: Ala4 0,16 mol

Bảo toàn mắt xích Ala được nY = 0,76  0,16.4/3 = 0,04 mol

=> nX = nE  nY  nZ = 0,22  0,04  0,16 = 0,02 thỏa mãn nX < nY

=> mX = 0,02.117.4  18.3 = 8,28 gama

=> %mX = 8,28/69,8.100% = 11,86% gần nhất với 12%

Xét tương tự với k = 1 và k = 2 thấy không thỏa mãn nX < nY

Đáp án cần chọn là: A


Câu 4:

Cho hỗn hợp X chứa hai peptit M và Q đều tạo bởi hai amino axit đều no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Tổng số nguyên tử O của M và Q là 14. Trong M hoặc Q đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Cứ 0,25 mol X tác dụng hoàn toàn với KOH (đun nóng) thì thấy có 1,65 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 54,525 gam X rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 120,375 gam. Giá trị của m là

Xem đáp án

Quy đổi hỗn hợp về CONH, CH2, H2O

- Thủy phân 0,25 mol X trong 1,65 mol KOH vừa đủ:

nCONH = nKOHnH2O = nX=> nCONH / nH2O

- Đặt số mol của CONH, CH2, H2O trong 54,525 gam X là 6,6x; y;  x

43.6,6x + 14y + 18x = 54,525 (1)

BTNT C: nCO2 = 6,6x + y

BTNT H: nH2O = 3,3x + y + x

m bình tăng = mCO2 + mH2O = 44.6,6x + y + 18.3,3x + y + x = 120,375 2

Giải (1) và (2) => x = 0,125; y = 1,2

Ta thấy 0,125 mol X chứa 1,2 mol CH2 => 0,25 mol X chứa 2,4 mol CH2

Muối gồm có: COOK (1,65 mol); NH2 1,65 mol; CH2 2,4 mol

=> m = 1,65.83 + 1,65.16 + 2,4.14 = 196,95 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đipepetit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tripeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y thu được 0,72 mol H2O; nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,34 mol H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đặt a, b là số mol Gly và Ala trong m gam X ban đầu

Y: Gly-Gly (0,5a mol) và Ala-Ala (0,5b mol)

Gly-Gly có 8H nên đốt 1 mol Gly-Gly được 4 mol H2O

Ala-Ala có 12H nên đốt 1 mol Ala-Ala được 6 mol H2O

Đốt Y => nH2O = 4.0,5a + 6.0,5b = 0,72 1

Với 2m gam X thì số mol Gly, Ala tương ứng là 2a, 2b.

Z: Gly-Gly-Gly (2a/3 mol) và Ala-Ala-Ala (2b/3 mol)

Gly-Gly-Gly có 11H nên đốt 1 mol Gly-Gly-Gly được 5,5 mol H2O

Ala-Ala-Ala có 17H nên đốt 1 mol Ala-Ala-Ala được 8,5 mol H2O

Đốt Z => nH2O = 5,5.2a/3 + 8,5.2b/3 = 1,34  2

Giải (1) và (2) => a = 0,18; b = 0,12

m = 0,18.75 + 0,12.89 = 24,18 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 6:

Hỗn hợp M gồm hai amino axit X, Y và ba peptit mạch hở Z, T, E đều tạo bởi X và Y. Cho 31,644 gam M phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ 288 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch F chứa a gam hỗn hợp muối natri của alanin và lysin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b mol M cần dùng vừa đủ 35,056 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 228 : 233. Kết luận nào sau đây sai?

Xem đáp án

Giả sử muối gồm: Ala-Na (u mol) và Lys-Na (v mol) => u+v = 0,288 (1)

Quy đổi 31,644 gam M thành:

CONH: u + v

CH2: 3u + 6v – u – v = 2u + 5v (BTNT C)

H2O: x

NH: v

mM = 43u + v + 142u + 5v + 18x + 15v = 31,644 2nCO2 : nH2O = 228:233 => 2333u + 6v = 2280,5u + 0,5v + 2u + 5v + x + 0,5v 3

Giải (1), (2), (3) => u = 0,12; v = 0,168; x = 0,09

=> a = 111.0,12+168.0,168 = 41,544 gam => B đúng

% nAlaNa= 0,120,288.100% = 41,67% => A đúng

mCO2 + mH2O = 443.0,12 + 6.0,168 + 182,5.0,12 + 6.0,168 + 0,09 = 85,356 gam => D sai

Đốt hết 0,09 mol M cần 0,75u + v + 1,5.2u + 5v + 0,25v = 1,878 mol O2

Đốt b mol M cần 1,565 mol O2

=> b = 0,075 mol => C đúng

Đáp án cần chọn là: D


Câu 7:

Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch BaOH2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Lời giải:

Đặt CTTQ peptit là: RNnOn+1

RNnOn+1 + nKOH  Muoi + H2O

     x              nx                        x

BTKL: 4,63 + 56nx = 8,19 + 18x => 56nx – 18x = 3,56 (1)

* Đặt nCO2 = y

mdd giam =  197y44y18.nH2O= 21,87

 nH2O =153y21,8718  =  8,5y1,215

* Phản ứng cháy:

nN2 = 0,5.nx

BTKL phản ứng cháy: 4,63 + 0,1875.32 = 44y + (153y-21,87) + 28.0,5nx

=> 14nx + 197y = 32,5 (2)

BTNT O: nx + x + 0,1875.2 = 2y + (8,5y-1,215) => nx + x - 10,5y = -1,59 (3)

Giải (1), (2), (3) => nx = 0,07; x = 0,02; y = 0,16

nBaCO3= nCO2 = 0,16 mol mBaCO3 = 0,16.197 = 31,52 gam

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X, Y với tỉ lệ mol tương ứng 1:2 (X, Y được cấu tạo từ glyxin và alanin) biết tổng số liên kết peptit trong X, Y là 9. Thủy phân hoàn toàn E trong 200ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được dung dịch Z chứa hai muối. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Đốt cháy T trong lượng O2 vừa đủ thu được 18,816 lít (đktc) khí và hơi. Tỉ lệ số mol Gly và Ala trong X là 

Xem đáp án

Giả sử có x mol Gly-Na  (C2H4O2NNa) và y mol AlaNa (C3H6O2NNa)

x + y = nNaOH = 0,2 1

Khi đốt cháy muối thu được: Na2CO3 (0,1 mol), CO2 (2x + 3y  0,1 mol), H2O (2x + 3y mol), N2 (0,1 mol)

=> 2x + 3y - 0,1 + 2x + 3y + 0,1 = 0,84 (2)

Giải (1), (2) => x = 0,18; y = 0,02

=> Gly / Ala = 9

Gộp peptit: X + 2Y  (Gly9Ala)k + 2H2O

Tổng số liên kết peptit trong X-Y-Y là 10k - 1

Mà 12 (X có 8, Y có 1) ≤ Số liên kết peptit X-Y-Y ≤ 19 (khi X có 1, Y có 8)

12 ≤ 10k - 1 ≤ 19 => 1,3 ≤ k≤ 2 => k = 2 đạt được khi X có 1 và Y có 8 lk peptit (X là đipeptit, Y là nonapeptit)

XYY là Gly9Ala 0,01 mol => nX = 0,01; nY = 0,02

X: GlyuAla2u 0,01 molY: GlyvAla9v 0,02 mol u  2; v  8nGly = 0,01u + 0,02v = 0,18 => u = 2; v = 8X là GlyAla; Y là Gly8Ala

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp T gồm 2 peptit mạch hở T1, T2 (T1 ít hơn T2 một liên kết peptit, đều được tạo thành từ X, Y là hai amino axit có dạng H2N  CnH2nCOOH; MX < MY) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,42 mol muối của X và 0,14 mol muối của Y. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam T cần vừa đủ 0,63 mol O2. Phân tử khối của 

Xem đáp án

Số mol peptit trong T = 0,42 + 0,14 = 0,56 (mol)

Quy đổi T thành:

CONH: 0,56 mol

CH2: x molH2O: 0,1 mol

Đốt cháy:

CONH + 0,75O2  CO2 + 0,5H2O + 0,5N2CH2 + 1,5 O2  CO2 + H2O

Ta thấy: theo PT (43.0,56 + 14x + 0,1.18) g T cần ( 0,75.0,56 + 1,5x) mol O2

Theo đề bài: 13,2 (g) cần 0,63 mol O2

=> 0,63(43.0,56 + 14x + 0,1.18) = 13,2 (0,75.0,56 + 1,5x)

=> x = 0,98 (mol)

Số C trung bình của muối = nC/ nmui = (0,56 + 0,98)/ 0,56 = 2,75

=> Có 1 muối là Gly-Na: 0,42 mol

Muối còn lại: Y- Na: 0,14 mol

Bảo toàn nguyên tố C: 0,42.2 + 0,12. CY = 0,56 + 0,98

=> CY = 5 => Y là Val

T1:   GlynVal5n : a molT2:  GlymVal6m : b mol

 nT=a+b=0,1nN=5a+6b=0,56=>  a=0,04b=0,06

nGly = 0,04n + 0,06m = 0,42

=> 2n + 3m = 21 (n ≤ 5; m ≤ 6)

=> n = 3 và m = 5 là nghiệm duy nhất

=> T1 là Gly3Val2 => MT1 = 387

Đáp án cần chọn là: D


Câu 11:

Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị m gần nhất là: 

Xem đáp án

nNaOH = nGlyNa + nAlaNa = 0,68 molnH2O = nA = 0,14 mol

BTKL: mA = mmuoi + mH2O  mNaOH = 0,28.97 + 0,4.111 + 0,14.18  0,68.40 = 46,88 gam

BTNT H: nH (A) + nNaOH = nH (GlyNa) + nH (AlaNa) + 2nH2O 

=> nHA = 4.0,28 + 6.0,4 + 2.0,14  0,68 = 3,12 mol

Khi đốt 46,88 gam A ta thu được:

nCO2 = 2.nGlyNa + 3.nAlaNa = 0,28.2 + 0,4.3 = 1,76 molnH2O = 0,5.nH (A) = 1,56 mol=> mCO2 + mH2O = 1,76.44 + 1,56.18 = 105,52 gam

Đốt 46,88 gam A thu được 105,52 gam CO2 + H2O

 Đốt    m   gam A      ←      63,312 gam CO2 + H2O

=> m = 28,128 gam

Đáp án cần chọn là: D


Câu 12:

Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B (A và B đều mạch hở chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được Na2CO3 và hỗn hợp khí và hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X gần với giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Quy đổi hỗn hợp X thành:

C2H3ON: 0,44 mol Tính tu nN2 = 0,22 molCH2: a molH2O : b mol

Trong phản ứng thủy phân X:

X + NaOH  Muoi + H2O

Khối lượng muối tăng so với X chính là lượng NaOH trừ đi lượng H2O

=> mNaOH  mH2O = 15,8=> 40.0,44  18b = 15,8=> b = 0,1 mol

Coi quá trình đốt cháy muối là quá trình đốt cháy X và NaOH ban đầu

nNa2CO3 = nNaOH / 2 = 0,22 mol

BTNT C => nCO2 = 2nC2H3ON + nCH2  nNa2CO3 = 2.0,44 + a  0,22

=> nCO2 = a + 0,66 mol

BTNT H => nH2O = 1,5.nC2H3ON + nCH2 + ½. nNaOH

=> nH2O = 1,5.0,44 + a + 0,5.0,44=> nH2O = a + 0,88

 mCO2+H2O = a + 0,66.44 + a + 0,88.18 = 56,04

=> a = 0,18 (mol)

=> mX = 0,44.57 + 0,18.14 + 0,1.18 = 29,4 g

Đặt x, y là số mol của A, B

  nX=x+y=b=0,1nNaOH=4x+5y=0,44=> x=0,06y=0,04

Đặt u, v là số mol của glyxin và analin

  nN=u+v=0,44nC=2u+3v=nCO2+nNa2CO3=1,06=>  u=0,26v=0,18

A: GlypAla4p: 0,06 molB. GlyqAla5q : 0,04 mol

=> nGly­ = 0,06p + 0,04q = 0,26

=> 3p + 2q = 13

Vì p ≤ 4 và q ≤ 5 => p = 3 và q = 2 thỏa mãn

=> B là Gly2Ala3

%mB = 0,04. 345/ 29,4].100% = 46,94% gần nhất với 47,50%

Đáp án cần chọn là: D


Câu 13:

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, sau phản ứng cô cạn cẩn thận thì thu được (m + 11,42) gam hỗn hợp muối khan vủa Val và Ala. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K2CO3; 2,464 lít N2 (đktc) và 50,96 gam hỗn hợp CO2 và nước. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A là

Xem đáp án

nN2 = 0,11 mol => nCONH = 2nN2 = 0,22 mol

Do peptit được cấu tạo từ Val và Ala nên ta quy đổi hỗn hợp thành:

CONH 0,22, CH2 x, H2O y (voi nH2O = n peptit)

mg A CONH:0,22CH2:xH2O:y+KOH:0,22  m+11,42g Muoi COOK:0,22NH2:0,22CH2:x

+O2K2CO3:0,11CO2:x+0,11H2O:x+0,22N2:0,11  50,96g   

*Xét phản ứng của A và KOH:

+ mA = mCONH + mCH2 + mH2O => 0,22.43 + 14x + 18y = m 1+ m muoi = mCOOK + mNH2 + mCH2 => 0,22.83 + 0,22.16 + 14x = m + 11,42 2

Lấy (1) - (2) thu được: y = 0,05 => nA = nH2O = 0,05 mol

*Xét phản ứng đốt muối:

BTNT "C" và "H" tính được số mol CO2 và H2O như sơ đồ.

Ta có: mCO2 + mH2O = 50,96 => 44x + 0,11 + 18x + 0,22 => x = 0,68 mol

*Xét muối: m mui = mCOOK + mNH2 + mCH2 = 0,22.83 + 0,22.16 + 0,68.14 = 31,3 gam

Giải hệ: n mui = nValK + nAlaK = 0,22 và m muoi = 155.nValK + 127.nAlaK = 31,3

Được nValK = 0,12 mol và nAlaK = 0,1

*Xét A: Giả sử A chứa X (u mol) và Y (v mol).

Ta có hệ: nN = 4u + 5v = 0,22 và u + v = nA = 0,05

Giải hệ thu được u = 0,03 và v = 0,02

A gồm ValnAla4n 0,03 và ValmAla5m 0,02 n  4; m  5

nAlaK = 0,03n + 0,02m = 0,12 => 3n + 2m = 12 có 2 cặp nghiệm phù hợp là (n = 2; m = 3) và (n=4; m = 0) thỏa mãn

TH1: (n = 2; m = 3) => A chứa Val2Ala2 0,03 và Val3Ala2 0,02

=> %mY = 45,98%

TH2: (n = 4; m = 0) => A chứa Val4 0,03 và Ala5 0,02

=> %mY = 37,53%

Xét các đáp án thấy giá trị 45,98% phù hợp

Đáp án cần chọn là: C


Câu 14:

Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và đipeptit Y: C4H8N2O3. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl đư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây là sai:

Xem đáp án

X là NH42CO3Y là    H2N  CH2  CONH  CH2COOH

Y + NaOH → khí Z là NH3: NaOH + (NH4)2CO3  Na2CO3 + NH3 + H2O

E +HCl → khí T là CO2 và chất hữu cơ Q là H3NCl  CH2  COOH

                                  NH4)2CO3 + 2HCl  2NH4Cl + H2O + CO2                 H2N  CH2  CONH  CH2COOH + 2HCl +H2O  2H3NCl  CH2COOH

→ B sai

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C7H13N3O4), trong đó X là muối của axit đa chức, Y là tripeptit. Cho 27,2 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,1 mol hỗn hợp 2 khí. Mặt khác 27,2 gam E phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là

Xem đáp án

 

Y là tripetit, mà Y có 7C nên Y là Gly2Ala

Hỗn hợp E phản ứng với NaOH dư thu được 2 khí nên X có CTCT là: NH4OOCCOONH3CH3: x mol

NH4OOCCOONH3CH3 + 2NaOH  NaOOCCOONa + NH3 + CH3NH2 + 2H2O

                  x                                                               x      →     x                 (mol)

tổng số mol 2 khí = 2x = 0,1 → x = 0,05 (mol)

 mY = mE  mX = 27,2 - 0,05.138 = 20,3 (g) → nY =   = 0,1 mol

Xét E phản ứng với HCl sau phản ứng thu được:

NH4OOCCOONH3CH3 + HCl  HOOCCOOH + NH4Cl + CH3NH3Cl

0,05                                                 → 0,05                              → 0,05         (mol)

Gly2Ala + 3HCl + 2H2O  2GlyHCl + AlaHCl

0,1                                         → 0,2           → 0,1    (mol)

 mcht hu cơ = mHOOC-COOH + mCH3NH3Cl + mGlyHCl + mAlaHCl

= 0,05.90 + 0,05.67,5 + 0,2.111,5 + 0,1.125,5

= 42,725 (g)

Đáp án cần chọn là: D

 


Câu 16:

Cho X, Y, Z là 3 peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng 8, 9, 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu dược a mol CO2 và (a-0,11) mol H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18 gam hỗn hợp G (gồm 4 muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 3,385 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

Xem đáp án

X8CY9CZ11CT:CnH2nO2quy đ0iCH2:xCONH:yH2O:zO2:T249,56g 

P1+O2CO2:a molH2O:a0,11 molP2+NaOH: y+tmolH2O:z mol+C2H5OH:t mol+G CnH2nO2NNaCmH2m1O2NaCnH2nO2NNaCmH2m1O2Na+O2: 3,385 molNa2CO3:0,5y+0,5tCO2:a+0,5y2,5tH2O:x+y2,5t

P1: nCO2 nH2O = 0,11 => 0,5y  z = 0,11 1

P2: nNaOH = y + t => nNa2CO3 = 0,5y + 0,5t

BT “C”: x + y -2t = 0,5y + 0,5t + nCO2

=> nCO2 = x + 0,5y  2,5t

BT “H: 2x + y + 2z + y + t 2z  6t = 2nH2O

=> nH2O = x + y  2,5t

BT “O”: nO(mui) + 3,385.2 = 3(0,5y + 0,5t) + 2(x + 0,5y  2,5t) + (x + y  2,5t)

=> 3x + 1,5y – 8t = 6,77 (2)

Phương trình về KL: 14x + 43y + 18z + 32t = 249,56:2 (3)

BTKL: 124,78 + 4(y+t) = 133,18 + 18z + 46t

=> 40y – 18z – 6t = 8,4 (4)

(1) (2) (3) (4) => x = 4,98; y = 0,42; z = 0,1; t = 1,1

  4,3 < nC(este) < 4,6   < C(este) < 

 Este: C4H8O2

nCpeptit=5,44,4=1npeptit=z=0,1nCONH=0,42so mat xích tb=4,2

Z:Gly4AlamY:Gly3AlanX:ValAlapm+n+p=0,111m+9n+8p=15m+4n+2p=0,42

m=0,06n=0,02z=0,02

 %mY = .100% = 4,17%

Đáp án cần chọn là: B


Câu 17:

Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Gọi CTPT của amino axit tạo nên các peptit là: CnH2n+1O2N (n  2)

Đipepit được tạo nên từ 2 phân tử amino axit khi tách 1 phân tử H2O nên CTPT của đipeptit là:

2CnH2n+1O2N  H2O  C2nH4nO3N2

Tương tự ta có CTPT của tripeptit là:  3CnH2n+1O2N  2H2O  C3nH6n1O4N3

PT đốt cháy tripeptit:

C3nH6n1O4N3 +O23nCO2+(3n1/2)H2O+3/2N2

0,1                        3n.0,1      (3n ).0,1

mCO2 +mH2O  =  3n.0,1.44+3n0,5.0,1.18= 54,9  n = 3

PT đốt cháy đipeptit:

C6H12O3N2+O2, t°   6CO2 + 6H2O + N2

     0,2                       1,2

 nCaCO3 =nCO2 = 1,2 mol

 mCaCO3 = 1,2.100 = 120 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 18:

Hỗn hợp X gồm alanin và đipeptit (Gly-Val). Cho m gam X vào 100 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,25M và HCl 0,25M, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 240 ml gồm NaOH 0,3M và KOH 0,2M đun nóng, thu được dung dịch chứa 10,9155 gam muối trung hòa. Phần trăm khối lượng của alanin trong X là

Xem đáp án

mg XAla:aGlyVal:b  +H2SO4:0,025HCl:0,025  +NaOH:0,072KOH:0,048   10,9155(g) muối + H2O

nH2O = nAla + nGlyVal + 2nH2SO4 + nHCl = a + b + 0,075

BTKL: mX + mH2SO4 + mHCl + mNaOH + mKOH = m muoi + mH2O

=> 89a + (75+117-18)b + 0,025.98 + 0,025.36,5 + 0,072.40 + 0,048.56 = 10,9155 + 18(a+b+0,075) (1)

nNaOH + nKOH = nAla + 2nGlyVal + 2nH2SO4 + nHCl

=> 0,072 + 0,048 = a + 2b + 0,025.2 + 0,025 (2)

Giải (1) và (2) thu được a = 0,025 và b = 0,01

=> %mAla = 0,025.890,025.89+0,01.174.100% = 56,12%

Đáp án cần chọn là: B


Câu 19:

Peptit X mạch hở được cấu tạo từ hai loại α-amino axit A, B (đều no, mạch hở, đều chứa một nhóm -NH2). Biết X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH theo phản ứng sau:

X + 11NaOH  3A + 4B + 5H2O

Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được hỗn hợp gồm N2, H2O và 29a mol CO2. Hỗn hợp các peptit mạch hở E gồm tripeptit A2B, tetrapeptit A2B2, pentapeptit A2B3 và đipeptit A-A. Đốt cháy hết b gam E trong oxi thu được N2, 0,5625 mol H2O và 0,675 mol CO2. Mặt khác, cho 0,15 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được chất rắn khan chứa c gam muối. Giá trị của c gần nhất với

Xem đáp án

X + 11NaOH  3A + 4B + 5H2O

Dựa vào PTHH ta thấy X là heptapeptit.

Mặt khác: 3 + 4.2 = 11 => A có chứa 1 nhóm COOH còn B chứa 2 nhóm COOH

Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 29a mol CO2 => Số C trong X là 29

X có dạng A3B4

Giả sử số C của A và B lần lượt là n, m.

=> 3n + 4m = 29 có cặp nghiệm thỏa mãn là n = 3, m = 5

Vậy A là Ala, B là Glu

*Xét phản ứng đốt b gam E trong O2:

Nhận thấy các peptit đều có 2 mắt xích Ala nên ta đặt công thức trung bình là Ala2Glun hay;

(C3H7O2N)2(C5H9O4N)n  n+1H2O hay C5n+6H7n+12O3n+3Nn+2

CH =  nCO22nH2O5n+67n+12  =0,6750,5625.2   n = 1,5

=> Công thức trung bình là Ala2Glu1,5

*Xét phản ứng thủy phân 0,15 mol E trong NaOH dư:

nAlaNa = 0,15.2 = 0,3 molnGluNa2 = 0,15.1,5 = 0,225 mol

=> m muoi = 0,3.89 + 22 + 0,225.147 + 22.2 = 76,275 gam gần nhất với giá trị 76 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 20:

X là este của aminoaxit; Y và Z là hai peptit(MY < MZ, hơn kém nhau một nguyên tử nito trong phân tử). X, Y và Z đều mạch hở. Cho 60,17 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z tác dụng vừa đủ với 0,73 mol NaOH, sau phản ứng thu được 73,75 gam ba muối của glyxin, alanin và valin (trong đó có 0,15 mol muối alanin) và 14,72 gam ancol no, đơn chức, mạch hở. Mặt khác, đốt cháy 60,17 gam E trong O2 dư thu được CO2, N2 và 2,275 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất là

Xem đáp án

Gọi số mol của Gly và Val lần lượt là x và y mol

Ta có nNaOH =nGly + nVal + nAla => 0,73 = x + y + 0,15 1

mmuOi = 73,75 = 75+22x + 117+ 22y + 0,1589+22 2

giải (1) và (2) có x = 0,56 mol và y =0,02 mol

Xét phản ứng E + NaOH: 60,17 g E + 0,73mol NaOH → 73,75 g muối + 14,72 g ancol và H2O

 Bảo toàn khối lượng có mH2O = 60,17 + 0,73.40 – 73,75-14,72 = 0,9 nên nH2O = 0,05 mol

=> nY + nZ = nH2O = 0,05 mol

Xét phản ứng E + O2  CO2 + H2O + N2

NHCH2CO:0,73CH2:0,15+0,02.3=0,21H20:0,05CnH2n+2O:a mol14,72g  +  O2  2,275 mol H2O

Bảo toàn H có 0,73.3 + 0,21.2 + 0,05.2 + (2n+2)a =2,275.2

Và 14,72 = a(14n + 34) nên an =0,46 và a = 0,46 suy ra n = 1→ ancol là CH3OH : 0,46 mol

 nX = 0,46 mol → X tạo từ Gly vào CH3OH (vì chỉ có nGly > 0,46)

naa to t Y và Z = 0,73  0,46 =0,27 mol

→ số aa trung bình của Y và Z là 0,27 : 0,05 = 5,4

Mà Y và Z hơn kém nhau 1N nên Y là pentapeptit còn Z là hexapeptit

Ta có hệ sau   nY+nZ=0,055nY+6nZ=0,27nY=0,03nZ=0,02

Y và Z được cấu tạo từ 0,15 mol Ala, 0,1 mol Gly và 0,02 mol Val

Y là Ala3  Gly2 và Z là Val Ala3  Gly2 

Nên %Y = 0,03.34560,17 .100% = 17,2% gần nhất với 17,8% 

Đáp án cần chọn là: D


Câu 22:

Hỗn hợp A gồm chất X (C3H10N2O5) và chất Y (C9H16N4O5), trong đó X tác dụng với NaOH hay HCl đều thu được khí, Y là tetrapeptit. Cho 29,6 gam A tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 2,55 gam khí. Mặt khác, 29,6 gam A phản ứng với dung dịch HCl dư thu được m gam chất hữu cơ. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

X phản ứng với HCl và NaOH đều tạo khí nên X là muối của cacbonic và amoni nên X là

HCO3  NH3  CH2 COONH4

Y là tetrapeptit nên số C của aa tạo tử Y là : 9 / 4 = 2,25 nên Y tạo từ Gly và 1aa khác

+) nếu Y tạo từ 1 gly thì số C của aa còn lại là 7 : 3 = 2,33 loại

+) nếu Y tạo từ 2 gly thì số C của aa còn lại là 5 : 2 =2,5 loại

+) nếu Y tạo từ 3 gly thì số C của aa còn lại là 3

Nên Y là Gly3Ala

Khi A + NaOH thì 

HCO3  NH3  CH2 COONH4 +2 NaOH  NH2  CH2 COONa + NaHCO3 + NH3 +2 H2O

Nên nY = nNH3 = 0,15 mol => mY = 29,6  0,15.154 = 6,5 => nY = 0,025 mol

X + 2HCl  NH3Cl  CH2 COOHY + 4HCl  3H3NCl  CH2 COOH + H3N Cl C2H4 COOH

=> mcht hu cơ = mNH3Cl  CH2 COOH + mNH3Cl  C2H4  COOH

          = (0,15 + 0,025.3).111,5 + 0,025.125,5 = 28,225 gam

Đáp án cần chọn là: A


Bắt đầu thi ngay