Trắc nghiệm Kim loại kiềm thổ có đáp án (Vận dụng)
-
389 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho sơ đồ biến hóa: Ca → X → Y → Z → T → Ca. Hãy chọn thứ tự đúng của các chất X, Y, Z, T là
Đáp án B
Sơ đồ biến hóa đúng là : Ca → CaO → CaCO3 → Ca(HCO3)2 → CaCl2 → Ca
PTHH:
Câu 2:
Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
X → X1 + CO2
X1 + H2O → X2
X2 + Y → X + Y1 + H2O
X2 + 2Y → X + Y2 + H2O
Hai muối X và Y tương ứng là
Đáp án C
X phân hủy tạo CO2 => X là CaCO3 hoặc BaCO3
=> X1 là oxit bazơ : MO => X2 là bazơ M(OH)2
Ta thấy X2 + Y -> X => Y phải là hợp chất cacbonat (CO3 hoặc HCO3) mà X2 tác dụng với Y theo 2 tỉ lệ tạo 2 chất khác nhau
=> Y là NaHCO3
=> X là CaCO3
PTHH:
Câu 3:
Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
X → X1 + CO2
X1 + H2O → X2
X2 + Y → X3 + Y1 + H 2O
X2 + 2Y → X3 + Y2 + 2H2O
Hai muối X, Y tương ứng là
Đáp án A
X phân hủy tạo CO2 => X là CaCO3 hoặc BaCO3
=> X1 là oxit bazơ : MO => X2 là bazơ M(OH)2 tan => loại D
X2 tác dụng với Y theo 2 tỉ lệ tạo 2 chất khác nhau => loại B
X2 tác dụng với Y tạo sản phẩm X3 => loại C
Câu 4:
Cho các sơ đồ chuyển hóa:
CaO + X → CaCl2;
CaCl2 + Y → Ca(NO3)2;
Ca(NO3)2 + Z → CaCO3.
Công thức của chất X, Y, Z lần lượt là
Đáp án B
PTHH:
Loại A và D vì Cl2 không tác dụng với CaO
Loại C vì HNO3 không tác dụng với CaCl2
Câu 5:
Một loại nước cứng có chứa Ca2+ 0,004M; Mg2+ 0,004M; Cl- và . Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,2M để biến 1 lít nước cứng trên thành nước mềm? (coi như các chất kết tủa hoàn toàn)
Đáp án D
Ta có :
=> V = 0,008 / 0,2 = 0,04 lít = 40 ml
Câu 6:
Một cốc nước có chứa các ion Na+ (0,15 mol), Mg2+ (0,05 mol), Ca2+ (0,1 mol), Cl- (0,15 mol), HCO3- (x mol). Đun sôi cốc trên đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc
Đáp án A
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:
∑n+ = ∑n− nên nHCO3- = 0,15.1+0,05.2+0,1.2−0,15 = 0,3mol
Đun sôi nước xảy ra phản ứng:
=> dung dịch sau đun nóng gồm Na+ (0,15 mol), Cl- (0,15 mol)
=> nước còn lại trong cốc là nước mềm.
Câu 7:
Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol Ba và 0,5 mol K tác dụng hết với 500 ml dung dịch Y gồm HCl 1,2M và CuSO4 0,4M, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của V và m là
Đáp án C
2K + 2HCl → 2KCl + H2
Ba + 2HCl → BaCl2 + H2
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Bảo toàn e: 2nBa + nK =
=> = (0,2.2 + 0,5) / 2 = 0,45 mol
=> V = 10,08 lít
Kết tủa thu được gồm BaSO4 và Cu(OH)2
Ta thấy:
Bảo toàn Ba:
Vì
=> số mol Cu(OH)2 tính theo Ba(OH)2 là 0,15 mol
Câu 8:
Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
Tỉ lệ a : b là
Đáp án D
Tại điểm nCO2 = 0,5 mol, lượng kết tủa đạt tối đa
=> nCa(OH)2 = nCaCO3 = 0,5 mol => b = 0,5 (1)
Tại điểm nCO2 = 1,4 mol thì kết tủa bị hòa tan hết, dung dịch thu được gồm Ca(HCO3)2 và NaHCO3
Bảo toàn C: nCO2 = 2.nCa(HCO3)2 + nNaHCO3 => 2b + a = 1,4 (2)
Thay (1) vào (2) => a = 0,4
=> a : b = 0,4 : 0,5 = 4 : 5
Câu 9:
Chỉ dùng thêm thuốc thử nào dưới đây có thể nhận biết được 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch: H2SO4, BaCl2, Na2SO4 ?
Đáp án D
- Dùng quỳ tím
- Dùng bột kẽm
- Dùng Na2CO3
Câu 10:
Sục 7,84 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,2M, phần nước lọc sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lần lượt cho tác dụng với các chất HNO3, NaCl, Ba(OH)2, NaHSO4, Mg(NO3)2. Số trường hợp có phản ứng hoá học xảy ra là
Đáp án C
nCO2 = 0,35 mol; nOH- = 0,4 mol => nCO2 < nOH- < 2.nCO2
=> phản ứng sinh ra 2 muối HCO3- (x mol) và CO32- (y mol)
- Sử dụng bảo toàn nguyên tố C:
=> x+y = 0,35 (1)
- Sử dụng bảo toàn điện tích:
=> x + 2y = 0,4 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,3; y = 0,05 mol
=> nCO32- tạo hết thành kết tủa
=> dung dịch thu được gồm Na+, Ba2+, HCO3-
=> dung dịch sau phản ứng tác dụng được với HNO3, Ba(OH)2, NaHSO4