IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 12 Chủ đề 1: Các dạng bài tập về nhận biết, tách chất (Có đáp án)

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 12 Chủ đề 1: Các dạng bài tập về nhận biết, tách chất (Có đáp án)

Bài tập rèn luyện

  • 193 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho ba dung dịch đựng trong ba lọ riêng biệt: CuSO4, Cr2(SO4)3 và FeSO4. Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được cả ba lọ hóa chất trên?

Xem đáp án

    Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch NaOH lần lượt vào các mẩu thử.

    - Mẩu thử tạo kết tủa màu xanh là CuSO4.

    CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

    - Mẩu thử tạo kết tủa trắng xanh, sau đó hóa nâu đỏ là FeSO4.

    FeSO4 + 2NaOH →Fe(OH)2 + Na2SO4

    4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

    - Mẩu thử tạo kết tủa xanh rêu, sau đó tan trong kiềm dư là Cr2(SO4)3.

    Cr2(SO4)3 + 6NaOH → 2Cr(OH)3 + 3Na2SO4

    Cr(OH)3 + NaOH → Na[Cr(OH)4]

   Đáp án C


Câu 2:

Cho 5 lọ mất nhãn đựng các dung dịch : KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3 và NH4Cl. Chỉ sử dụng duy nhất một thuốc thử, hãy nhận biết các dung dịch trên

Xem đáp án

Trích mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm. cho dung dịch NaOH lần lượt vào các mẫu thử.

    Mẫu thử tạo kết tủa xanh là Cu(NO3)2

    Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3

    Mẫu thử tạo kết tủa nâu đỏ là FeCl3

    FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

    Mẫu thử tạo kết tủa keo trắng tan trong kiềm dư là AlCl3

    AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

    Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]

    Mẫu thử có khí mùi khai bay ra là NH4Cl

    NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O


Câu 3:

Có 5 bình mất nhãn đựng 5 dung dịch sau: HCl, H2SO4, BaCl2, Na2SO4, Ca(HCO3)2. Hãy nhận biết hình nào đựng dung dịch gì?(mà không dùng bất cứ thuốc thử nào)?

Xem đáp án

    Đun nhẹ 5 mẫu dung dịch trong 5 ống nghiệm, mẫu nào có sủi bọt khí và có kết tủa là Ca(HCO3)2

    Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

    Dùng dung dịch Ca(HCO3)2 vừa nhận biết trở lại làm thuốc thử tác dụng với 4 mẫu dung dịch còn lại

    Mẫu nào có khí bay ra không có kết tủa là HCl

    Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

    Mẫu nào vừa có khí vừa có kết tủa là H2SO4

    Ca(HCO3)2 + 2H2SO4 → CaSO4 + H2O + CO2

    Mẫu nào chỉ có kết tủa không có khí là Na2CO3

    Ca(HCO3)2 + 2Na2CO3 → CaCO3 + 2NaHCO3

    Mẫu nào không có hiện tượng gì là BaCl2


Câu 4:

Một loại muối ăn bị lẫn các tạp chất là Na2SO4, NaBr, MgCl2, CaCl2 và CaSO4. Hãy trình bày phương pháp hóa học để thu được NaCl tinh khiết.

Xem đáp án

Hòa tan vào nước, thêm BaCl2 dư để loại muối SO42-

    Lọc bỏ kết tủa, lấy nước lọc cho thêm Na2CO3 dư để loại hết các cation Ca2+, Mg2+, Ba2+.

    Lọc bỏ kết tủa, lấy nước lọc sục Cl2 dư vào để loại anion Br-

    Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

    Vì chỉ có một lượng nhỏ Cl2 tác dụng với nước , do đó phải cho thêm dung dịch HCl dư để loại hết CO32-.

    CO32- + 2H+ → CO2 + H2O

    Cô cạn dung dịch được NaCl tinh khiết.


Câu 5:

Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa một cation: NH4+, Mg2+, Fe3+, Al3+, Na+ có nồng độ khoảng 0,1M. Nếu dùng dung dịch NaOH thì có thể nhận biết được mấy dung dịch?

Xem đáp án

Đáp án: B

    Các phản ứng xảy ra:

    NH4^+ + OH- → NH3↑ + H2O

    Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2↓ tủa trắng

    Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3↓ nâu đỏ

    Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

    Al(OH)3 + 3 OH- → [Al(OH)4]- tan

    Nhận biết được 4 dung dịch.


Câu 6:

Không dùng hóa chất hãy nhân biết 4 dung dịch sau trong bốn bình bị mất nhãn: HCl, H2SO4, Na2CO3, BaCl2

Xem đáp án

Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử. Lấy ngẫu nhiên một mẫu thử rồi cho tác dụng lần lượt với các mẫu thử còn lại. ta có bảng sau.

Mẫu

HCl

H2SO4

Na2CO3

BaCl2

HCl

   

Kt

 

H2SO4

   

Kt

Kt

Na2CO3

Kt

Kt

 

Kt

BaCl2

 

Kt

Kt

 

    Dựa vào bảng trên ta thấy

    Chất tác dụng với 3 chất kia cho một kết tủa và hai khi là Na2CO3

    Chất tác dụng với 3 chất kia cho hai kết tủa là BaCl2

    Chất tác dụng với 3 chất kia cho một kết tủa, một khí là H2SO4

    Chất tác dụng với 3 chất kia chỉ cho một khí là HCl

    2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2

    H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + H2O + CO2

    BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl

    BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

    Pb2+ + CO32- → PbCO3


Câu 7:

Có 5 dung dịch mất nhãn gồm CuCl2, NaNO3, Mg(NO3)2; NH4NO3 và Fe(NO3)3. Có thể dùng kim loại nào sau đây để phân biệt cả 5 dung dịch?

Xem đáp án

Đáp án: A

    Dùng Na

    Na + H2O → NaOH + ½ H2

    Sau đó:

    CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ (xanh) + 2NaCl

    Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ (trắng) + 2NaNO3

    NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3↑ + H2O

    Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ (nâu đỏ) + 3NaNO3


Câu 8:

Có hai dung dịch (NH4)2S và (NH4)2SO4. Dùng dung dịch nào sau đây để nhận biết được cả hai dung dịch trên?

Xem đáp án

Đáp án: B

    Có khí mùi khai là (NH4)2S

    Có khí mùi khai và kết tủa trắng là (NH4)2SO4

    (NH4)2S + Ba(OH)2 → BaS + 2NH3↑ + 2H2O

    (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3↑ + 2H2O


Câu 9:

Trong nước tự nhiên thường có lẫn những lượng nhỏ các muối Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2. Có thể dùng một hóa chất nào sau đây để loại được tất cả các muối trên?
Xem đáp án

Đáp án: B

    Khi cho Na2CO3 vào loại nước trên thì sẽ tạo kết tủa trắng CaCO3 và MgCO3


Câu 10:

Có dung dịch hỗn hợp chứa các ion Fe3+, Al3+, Cu2+. Dùng những dung dịch nào sau đây có thể tách riêng từng ion ra khỏi hỗn hợp?

Xem đáp án

Đáp án: B

    Tách các chất theo sơ đồ sau:

Media VietJack


Câu 11:

Cho năm lọ mất nhãn đựng các dung dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3 và NH4C1. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết chúng?
Xem đáp án

Đáp án: A

    Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch NaOH lần lượt vào các mẩu thử.

    - Mẩu thử tạo kết tủa xanh là Cu(NO3)2.

    Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3

    - Mẩu thử tạo kết tủa nâu đỏ là FeCl3.

    FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

    - Mẩu thử tạo kết tủa keo trắng tan trong kiềm dư là A1C13.

    AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

    Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]

    - Mẩu thử có khí mùi bay ra là NH4Cl.

    NH4Cl+ NaOH → NaCl + NH3 + H2O


Câu 12:

Cho ba hợp kim: Cu-Ag, Cu-Al, Cu-Zn. Thuốc thử nào sau đây có thể được dùng để phân biệt ba hợp kim trên?

Xem đáp án

Đáp án: D

    Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào các mẩu thử.

    - Hợp kim nào không có khí là Cu-Ag.

    - Cho dung dịch NH3 vào dung dịch thu được trong hai trường hợp còn lại.

        +) Trường hợp tạo kết tủa keo trắng và không tan trong NH3 dư hợp kim là Cu-Al.

    3A1 + 3H2SO4 → A12(SO4)3 + 3H2

    A12(SO4)3 + 6NH3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3(NH4)2SO4

        +) Trường hợp tạo kết tủa rồi tan trong NH3 dư hợp kim ban đầu là Cu-Zn.

    Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

    ZnSO4 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + (NH4)2SO4

    Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2


Câu 13:

Để phân biệt hai khí SO2 và H2S thì nên sử dụng thuốc thử nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án: C

    H2S tạo kết tủa đen với CuCl2.

    H2S + CuCl2 → CuS + 2HC1


Câu 14:

Có 5 bình mất nhãn, chứa riêng biệt các khí SO2, SO3, N2, CH3NH2 và NH3. Nếu chỉ dùng quỳ tím ẩm thì có thể nhận ra bình chứa khí:
Xem đáp án

Đáp án: C

    SO2 và SO3 làm quỳ tím ẩm hóa đỏ.

    CH3NH2 và NH3 làm quỳ tím hóa xanh.

    N2 không làm đổi màu quỳ tím.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương