Thứ năm, 25/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 12 Chủ đề 5: Kim loại tác dụng với dung dịch axit có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 12 Chủ đề 5: Kim loại tác dụng với dung dịch axit có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 12 Chủ đề 5: Kim loại tác dụng với dung dịch axit có đáp án

  • 197 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hòa tan 4,59 gam nhôm trong dung dịch HNO3 1M thu được hỗn hợp X gồm hai khí NO và N2O, tỉ khối hơi của X đối với hidro bằng 16,75. Tính :

    a) Thể tích mỗi khí đo ở đktc.

    b) Khối lượng muối thu đươc.

    c) Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng.

Xem đáp án
Hòa tan 4,59 gam nhôm trong dung dịch HNO3 1M thu được hỗn hợp X gồm hai khí NO và N2O, tỉ khối hơi của X đối với hidro bằng 16,75. Tính :     a) Thể tích mỗi khí đo ở đktc.     b) Khối lượng muối thu đươc.     c) Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng. (ảnh 1)

Áp dụng phương pháp sơ đồ chéo:

Hòa tan 4,59 gam nhôm trong dung dịch HNO3 1M thu được hỗn hợp X gồm hai khí NO và N2O, tỉ khối hơi của X đối với hidro bằng 16,75. Tính :     a) Thể tích mỗi khí đo ở đktc.     b) Khối lượng muối thu đươc.     c) Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng. (ảnh 2)

Gọi nN2O = x (mol) và nNO = 3x (mol)

Hòa tan 4,59 gam nhôm trong dung dịch HNO3 1M thu được hỗn hợp X gồm hai khí NO và N2O, tỉ khối hơi của X đối với hidro bằng 16,75. Tính :     a) Thể tích mỗi khí đo ở đktc.     b) Khối lượng muối thu đươc.     c) Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng. (ảnh 3)

Áp dụng bảo toàn số mol electron: 17x = 0,51 x = 0,03 (mol)

    nNO = 0,09 (mol); nN2O = 0,03 (mol)

    a) VNO = 0,09.22,4 = 2,016 (lít); VN2O = 0,03.22,4 = 0,672 (lit)

    nHNO3 = nHNO3 bị khử + nHNO3 tham gia tạo muối = 5x + 3.nAl = 0,03 + 3.0,17 = 0,66(mol)

    b) mmuối = n_Al.M = 0,17.213 = 36,21 (gam)

    c) VHNO3 đã dùng = 0,66/1 = 0,66 (lít)


Câu 2:

Cho 11 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng lấy dư thì có 6,72 lít khí NO bay ra (đktc). Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.

Xem đáp án

Gọi số mol Al và Fe trong hỗn hợp là x, y (mol)

Cho 11 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng lấy dư thì có 6,72 lít khí NO bay ra (đktc). Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. (ảnh 1)

Bảo toàn electron: 3x + 3y = 0,9 x + y = 0,3         (1)

mhỗn hợp = 27x + 56y = 11         (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2): x = 0,2 (mol); y = 0,1 (mol)

    Vậy mAl = 5,4 (gam) và mFe = 5,6 (gam)


Câu 3:

Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 250 ml dung dịch X chứa axit HCl 1M và H2SO4 0,5M được dung dịch B và 4,368 lít H2 (đktc)

    a) Tính phần trăm khối lượng kim loại trong A.

    b) Tính thể tích dung dịch C gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M cần để trung hòa hết lượng axit dư trong B.

Xem đáp án

    a) Đối với bài tập có hỗn hợp axit, bazo giải theo phương trình ôn

    nHCl = 0,25 (mol) ; nH2SO4 = 0,125 (mol); nH2 = 0,195 (mol)

    = nH+ = 0,25 + 2.0,125 = 0,5 (mol);

    nH2.2 < nH+  H+ dư

Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 250 ml dung dịch X chứa axit HCl 1M và H2SO4 0,5M được dung dịch B và 4,368 lít H2 (đktc)     a) Tính phần trăm khối lượng kim loại trong A.     b) Tính thể tích dung dịch C gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M cần để trung hòa hết lượng axit dư trong B. (ảnh 1)

Theo đề bài, ta có hệ phương trình:

Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 250 ml dung dịch X chứa axit HCl 1M và H2SO4 0,5M được dung dịch B và 4,368 lít H2 (đktc)     a) Tính phần trăm khối lượng kim loại trong A.     b) Tính thể tích dung dịch C gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M cần để trung hòa hết lượng axit dư trong B. (ảnh 2)

    Giải hệ phương trình ta được: x = 0,06 và y = 0,09

    mMg = 1,44 (gam); mAl = 2,43(gam)

    b) Gọi thể tích dung dịch C cần dùng là V (lít)

    Ta có: nNaOH = 0,02V(mol); nBa(OH)2 = 0,11V (mol)

    n-OH = 0,2 + 0,2 = 0,4V(mol)

    nH+ = 0,5 - (2x + 3y) = 0,11 (mol)

Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 250 ml dung dịch X chứa axit HCl 1M và H2SO4 0,5M được dung dịch B và 4,368 lít H2 (đktc)     a) Tính phần trăm khối lượng kim loại trong A.     b) Tính thể tích dung dịch C gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M cần để trung hòa hết lượng axit dư trong B. (ảnh 3)

    0,11 = 0,4V V = 0,275 (lít)


Câu 4:

Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam. Tính số mol HCl đã tham gia phản ứng.

Xem đáp án

Đáp án: A

    Nhận xét: Kim loại + HCl → muối + H2

    Ta có: mdung dịch tăng = mkim loại – mkhí thoát ra

    mH2 = 7,8 - 7 = 0,8 (gam) nH2 = 0,4 (mol)

    Áp dụng bảo toàn nguyên tử H: nHCl = 2.nH2 = 0,8 (mol).

Câu 6:

Hỗn hợp bột gồm 3 kim loại Mg, Al, Zn có khối lượng 7,18 gam được chia làm hai phần đêu nhau. Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn trong oxi dư thu được 8,71 gam hỗn hợp oxit. Phần 2 hòa tan hoàn toàn trong HNO3 đặc nóng dư thu được V lít (đktc) khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hãy tính giá trị của V.

Xem đáp án

Đáp án: A

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng đối với phần 1 ta có:

    mO2 = 8,71 - 7,18/2 = 5,12(g) nO2 = 5,12/32 = 0,16(mol)

    Do khối lượng kim loại ở hai phần bằng nhau nên số mol do hỗn hợp kim loại nhường là như nhau số mol eletron do O2 nhận bằng số mol eletron do N5+ nhận.

nNO2 = 4nO2 = 0,64 VNO2 = 0,64.22,4 = 14,336 (lít)


Câu 7:

Cho 3,24 gam một kim loại M tan hết trong 0,1 lít dung dịch HNO3 0,5M. Phản ứng chỉ tạo ra khí NO (trong dung dịch không có sự tạo thành NH4NO3) và nồng độ mol của HNO3 còn lại sau phản ứng giảm đi 5 lần. Xác định tên kim loại M
Xem đáp án

Đáp án: D

    Ta có: nHNO3 = 0,5.0,1 = 0,05(mol) nHNO3 còn = 0,01(mol)

    nHNO3 phản ứng = 0,04(mol)

    Các quá trình:

Cho 3,24 gam một kim loại M tan hết trong 0,1 lít dung dịch HNO3 0,5M. Phản ứng chỉ tạo ra khí NO (trong dung dịch không có sự tạo thành NH4NO3) và nồng độ mol của HNO3 còn lại sau phản ứng giảm đi 5 lần. Xác định tên kim loại M (ảnh 1)

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

Cho 3,24 gam một kim loại M tan hết trong 0,1 lít dung dịch HNO3 0,5M. Phản ứng chỉ tạo ra khí NO (trong dung dịch không có sự tạo thành NH4NO3) và nồng độ mol của HNO3 còn lại sau phản ứng giảm đi 5 lần. Xác định tên kim loại M (ảnh 2)

    Nghiệm phù hợp: n = 1; M = 108 (Ag)


Câu 8:

Hòa tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là:

Xem đáp án

Đáp án: C

    Ta có: nZn = 13/65 = 0,2 mol và nN2 = 0,448/22,4 = 0,02 mol

    ne nhường = 2.nZn = 0,4 mol > ne nhận = 10.nN2 = 0,2 mol → phản ứng tạo thành NH4NO3.

    nNH4NO3 = (0,4 - 0,2)/8 = 0,025 mol (vì khi tạo thành NH4NO3: N + 8e → N)

    Khối lượng muối trong dung dịch X là = 180.0,2 + 80.0,025 = 39,80 gam

    Lưu ý: Đề bài không nói thu được khí X duy nhất nên có thể có muối NH4NO3 tạo thành.


Câu 9:

Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án: B

    Ta có: nNO2 = 1,344/22,4 = 0,06 mol; gọi nCu = x mol; nAl = y mol

    Quá trình nhường e:

Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là: (ảnh 1)

Quá trình nhận e:

Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là: (ảnh 2)

Áp dụng định luật bảo toàn e ta có hệ:

Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là: (ảnh 3)
 
 

Câu 10:

Hòa tan 4,76 gam hỗn hợp Zn, Al có tỉ lệ mol 1:2 trong 400ml dung dịch HNO3 1M vừa đủ, được dung dịch X chứa m gam muối khan và thấy có khí thoát ra. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án: C

    Ta có: nZn = 0,04 mol; nAl = 0,08 mol

    Do phản ứng không tạo khí nên trong dung dịch tạo NH4NO3. Trong dung dịch có: 0,04 mol Zn(NO3)2 và 0,08 mol Al(NO3)3.

    Vậy số mol NO3- còn lại để tạo NH4NO3 là:

    0,4 - 0,04.2 - 0,08.3 = 0,08 mol

    Do đó trong dung dịch tạo 0,04 mol NH4NO3

    m = 0,04.189 + 0,08.213 + 0,04.80 = 27,8 gam


Câu 11:

Hòa tan 14,8 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu vào lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được 10,08 lít NO2 (đktc) và 2,24 lít SO2 (đktc). Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là:

Xem đáp án

Đáp án: B

    Gọi a, b lần lượt là số mol của Fe, Cu

    56a + 64b = 14,8 (1)

    - Quá trình nhường electron:

Hòa tan 14,8 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu vào lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được 10,08 lít NO2 (đktc) và 2,24 lít SO2 (đktc). Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là: (ảnh 1)

    - Quá trình nhận electron:

Hòa tan 14,8 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu vào lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được 10,08 lít NO2 (đktc) và 2,24 lít SO2 (đktc). Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là: (ảnh 2)

Áp dụng định luật bảo toàn electron:

    3a + 2b = 0,65 → a = 0,15 và b = 0,1 → mFe = 8,4 g


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương