IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ có đáp án (Vận dụng)

Trắc nghiệm Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ có đáp án (Vận dụng)

Trắc nghiệm Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ có đáp án (Vận dụng)

  • 205 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Có các nhận xét sau:

(1) Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3 xảy ra ăn mòn điện hóa.

(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4 thấy xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt.

(3) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 thấy có kết tủa màu đỏ nâu và thoát khí.

(4) Nhúng thanh nhôm vào dung dịch NaOH loãng nguội, thấy thanh nhôm tan dần.

(5) Đốt cháy dây sắt trong khí clo thấy hình thành muối sắt (II) clorua bám trên thanh sắt.

Số nhận xét đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

(1) sai vì không tạo thành cặp điện cực có bản chất khác nhau

(2) sai vì tạo kết tủa CuS có màu đen

(3) đúng, vì ban đầu tạo Fe2(CO3)3 muối này không bền nên bị thủy phân tạo Fe(OH)3 màu đỏ nâu và thoát khí CO2

3Na2CO3+2FeCl3+3H2O6NaCl+2Fe(OH)3+3CO2

(4) đúng, vì Al tan được trong dung dịch NaOH:

2Al+2NaOH+2H2O2NaAlO2+3H2

(5) sai vì Fe tác dụng với Clđun nóng tạo thành FeCl3

2Fe+3Cl2t2FeCl3

Vậy có tất cả 2 nhận xét đúng


Câu 2:

Cho hỗn hợp rắn gồm Na2O, BaO, NaHCO3, Al2O3 và NH4Cl có cùng số mol vào nước dư. Kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan là

Xem đáp án

Đáp án C

Giả sử đặt số mol của mỗi chất là 1 (mol)

Các PTHH xảy ra là:

Na2O + H2O → 2NaOH

1                    →  2  (mol)

BaO + H2O → Ba(OH)2

1                    →  1  (mol)

=> sinh ra tổng 4 mol OHđủ để thực hiện các phản ứng

HCO3+ OH→ CO32- + H2O

Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O

NH4+ + OH→ NH3 + H2O

Sau đó CO32- sinh ra phản ứng với Ba2+ theo phản ứng:

CO32- + Ba2+ → BaCO3

Vậy dung dịch sau phản ứng có chứa các ion: Na+, AlO2, Cl-

=> Dung dịch chứa: NaCl và NaAlO2


Câu 3:

Hòa tan hỗn hợp X gồm FeO, ZnO, PbO, CuO bằng dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y. Trung hòa Y bằng NaOH thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Na2S cho tới dư vào dung dịch Z được kết tủa T. Số lượng chất có trong T là

Xem đáp án

Đáp án C

FeOZnOPbOCuO+HNO3dưddYFe3+,Zn2+,Pb2+,Cu2+H+NO3-+trung hòadd Zdd ZFe3+,Zn2+,Pb2+,Cu2+NO3-+Na2STFeOH3,ZnS,CuS,PbS

Chú ý

NO3- trong môi trường Hcó tính oxi hóa như HNO3

muối Fe2S3 không bền, bị thủy phân tạo thành Fe(OH)2 và H2S


Câu 4:

Cho ba dung dịch, mỗi dung dịch chứa một chất tan tương ứng là X, Y, Z và có cùng nồng độ mol/l. Trộn V lít dung dịch X với Vlít dung dịch Y,thu được dung dịch E chứa một chất tan. Cho dung dịch E tác dụng với 2V lít dung dịch Z, thu được dung dịch F chứa một chất tan. Chất X, Y, Z lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

A. NaOH+NaHSO4Na2SO4 (E)+H2O

Na2SO4 + NaHCO3 → Không xảy ra pư => loại

B. H3PO4+Na3PO4Na2HPO4 (E)

E không phản ứng với F => loại

C. Loại vì X và Y không phản ứng với nhau

D. H3PO4+Na2HPO42NaH2PO4 (E)         V             V           2V      (lít)

NaH2PO4+Na3PO42Na2HPO4 (F)2V                2V                     (lít)

=> phản ứng vừa đủ hết => thỏa mãn


Câu 5:

Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy gồm các chất: Fe, KNO3, KMnO4, BaCl2, NaOH, Cu. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch X là

Xem đáp án

Đáp án D

Fe3O4+4H2SO4 loãng dưFeSO4+Fe2(SO4)3+4H2O

Dung dịch X thu được có chứa: Fe2+, Fe3+, SO42- ; H+

Cả 6 chất đều tác dụng được với dung dịch X là: Fe, KNO3, KMnO4, BaCl2, NaOH, Cu.

Các phương trình minh họa

Fe + 2H→ Fe2+ + H2

NO3-+4H++3Fe2+3Fe3++NO+2H2OMnO4-+4H++3Fe2+3Fe3++MnO2+2H2O

Ba2+ + SO42- → BaSO4

OH- + H+ → H2O

Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+

Chú ý

NO3- trong môi trường H+ có tính oxi hóa trương tự như HNO3


Câu 6:

Có 4 lọ đựng dung dịch sau: KHSO4, HCl, BaCl2, NaHSO3 được đánh dấu ngẫu nhiên không theo thứ tự là A, B, C, D. Để xác định hóa chất trong mỗi lọ người ta tiến hành thí nghiệm và thấy hiện tượng như sau:

+ Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch B thấy xuất hiện kết tủa.

+ Cho dung dịch B hay D tác dụng với dung dịch C đều thấy khí không màu, mùi hắc bay ra.

+ Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch A thì không thấy hiện tượng gì.

Các chất A, B, C, D lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

A + B → kết tủa nên A và B là một trong 2 chất BaCl2 và KHSO4 → loại D

BaCl2+KHSO4BaSO4+KCl+HCl

Vì B hoặc D tác dụng với C → khí SO2 nên loại C vì BaCl2 không tác dụng với NaHSO3

Loại B vì BaCl2 không tác dụng với HCl

→ thỏa mãn A : 2KHSO4+2NaHSO3K2SO4+Na2SO4+H2O+SO2

2HCl+Na2SO32NaCl+H2O+SO2

HCl không tác dụng với BaCl2


Câu 7:

Cho một lượng hộp kim Ba – Na vào 200 ml dung dịch X gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

nHCl = nCuCl2= 0,2. 0,1 = 0,02 (mol) => nH+ = 0,02 (mol); nCu2+ = 0,02(mol)

nH2 = 0,448 :22,4 = 0,02 (mol)

Gọi chung kim loại Ba – Na là M hóa trị n

Kim loại sau khi phản ứng xong với axit sẽ tiếp tục phản ứng với H2O có trong dung dịch

PTHH:

M+2nH+Mn++nH2          0,02              0,01 (mol)M+2nH2O Mn++2nOH-+nH2                               0,02 (0,02-0,01)  (mol)Cu2++2OH- Cu(OH)2              0,02   0,01 (mol)

=> mCu(OH)2↓ = 0,01. 98 = 0,98 (g)


Câu 8:

Hòa tan hết 8,976 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Cu2S và Cu trong 864 ml dung dịch HNO3 1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,186 mol một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu dược 11,184 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y phản ứng tối đa với m gam Fe, biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của NO3- là NO. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

nHNO3 = 0,864 mol; nNO = 0,186 mol

nHNO3 > nNO => Trong dd Y có chứa NO3-: nNO3- = 0,864 – 0,186 = 0,678 mol

Khi cho BaCl2 dư tác dụng với Y: m kết tủa = mBaSO4 = 11,184 gam

=> nSO42- = nBaSO4 = 11,184:233 = 0,048 mol

BTNT “O”: 3nHNO3 = 4nSO42- + 3nNO3- + nNO + nH2O

=> 3.0,864 = 0,048.4 + 0,678.3 + 0,186 + nH2O => nH2O = 0,18 mol

BTNT “H”: nHNO3 = nH+ (Y) + 2nH2O => 0,864 = nH+(Y) + 0,18.2 => nH+(Y) = 0,504 mol

Như vậy ta có sơ đồ sau:

8,976gFe:xCu:yS:0,048+HNO3:0,864YFe3+:xCu2+:yH+:0,504SO42-:0,048NO3-:0,678+NO:0,186+H2O:0,18

56x + 64y = 8,976 – 0,048.32 (1)

BTĐT dd Y: 3x + 2y + 0,504 = 0,048.2 + 0,678 (2)

Giải (1) và (2) được x = 0,03 và y = 0,09

Cho Y tác dụng với tối đa Fe:

3Fe    +    8H+ + 2NO3  3Fe2+ + 2NO + 4H2O0,189  0,504Fe     +   2Fe3+  3Fe2+0,015  0,03Fe   +  Cu2+  Fe2+ + Cu0,09  0,09

=> m = (0,189 + 0,015 + 0,09).56 = 16,464 gam


Câu 9:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho a mol NO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH.

(b) Cho a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na3PO4.

(c) Cho Fe3O4 tan vừa hết vào dung dịch chứa H2SO4 loãng.

(d) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 3a mol KOH.

(e) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng dư, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất).

(f) Cho K2Cr2O7 vào dung dịch HCl đặc, đun nóng.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối mà số mol bằng nhau là

Xem đáp án

Đáp án A

(a) NO2+2NaOHNaNO2+NaNO3+H2O => thu được 2 muối có số mol bằng nhau

(b) HCl+Na3PO4NaCl+Na2HPO4 => thu được 2 muối có số mol bằng nhau

(c) Fe3O4+4H2SO4FeSO4+Fe2(SO4)3+4H2O => thu được 2 muối có số mol bằng nhau

(d)

P2O5 + 2H2O  2H3PO4   a                  2a mol

2H3PO4 + 3KOH  K2HPO4 + KH2PO4 + 3H2O  2a       3a

=> thu được 2 muối có số mol bằng nhau

(e) 9Fe(NO3)2+12HCl4FeCl3+5Fe(NO3)3+3NO+6H2O => Thu được 2 muối có số mol khác nhau

(f) K2Cr2O7+14HCl2KCl+2CrCl3+3Cl2+7H2O=> Thu được 2 muối có số mol bằng nhau

=> có 5 thí nghiệm thu được 2 muối có số mol bằng nhau


Câu 10:

Cho các thí nghiệm sau:

     (1) Cho hỗn hợp gồm x mol Cu và x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 4x mol H2SO4 loãng.

     (2) Cho hỗn hợp NaHSO4 và KHCO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư.

     (3) Cho x mol Fe vào dung dịch chứa 2,5x mol AgNO3.

     (4) Cho dung dịch chứa x mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa x mol NaHCO3.

     (5) Cho Na2COdư vào dung dịch chứa BaCl2.

     (6) Cho x mol Fe3Ovào dung dịch chứa 8x mol HCl.

Sau khi các phản ứng kết thúc mà sau thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là

Xem đáp án

Đáp án C

(1)

Fe3O4 + 4H2SO4  FeSO4 + Fe2SO43 + 4H2O    x    4x                               x          molCu + Fe2SO43  CuSO4  + FeSO4 x     x                                                  mol

→ sau pư thu được 2 muối CuSO + FeSO4

(2)  2NaHSO4+2KHCO3Na2SO4+K2SO4+2CO2+2H2O → thu được 2 muối Na2SO4 + K2SO4

(3)

Fe+2AgNO3Fe(NO3)2 + Ag x  2x          x           (mol)

AgNO3 còn dư 0,5x (mol) nên tiếp tục phản ứng với Fe(NO3)2

AgNO3 + Fe(NO3)2  Fe(NO3)3 + Ag  0,5x       0,5x         0,5x     (mol)

Vậy sau phản ứng vẫn thu được 2 muối Fe(NO3)2: 0,5x (mol) và Fe(NO3)3:0,5x (mol)

(4) Ba(OH)2+NaHCO3BaCO3+NaOH+2H2O

→ dd không thu được 2 muối

(5) Na2CO3+BaCl2BaCO3+2NaCl

→ thu được 2 muối là NaCl và Na2CO3 dư

(6) Fe3O4+8HClFeCl2+2FeCl3+H2O

         x    → 8x          (mol)

→ Thu được 2 muối FeCl2 và FeCl3

Vậy có 5 thí nghiệm dung dịch thu được 2 muối là: (1), (2), (3), (5), (6)


Bắt đầu thi ngay