Đề kiểm tra học kì 1 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 1)
-
1594 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nhiệt độ sôi của các chất: (1) C3H7COOH, (2) CH3COOC2H5 và (3) C3H7CH2OH sắp xếp theo chiều tăng dần là
Chọn C
Câu 2:
Chọn A
nNaOH = 3. 0,01 = 0,03 mol ; nH2SO4 = 0,15 . 0,5 =0,075 mol
H2SO4+ 2NaOH → Na2SO4+ H2O (1)
2M+nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2(2)
nH2SO4 (1) = 1/2.nNaOH= 0,015 mol
nH2SO4 (2) = 0,075 – 0,015 = 0,06 mol
nM = . nH2SO4= .0,06 = (mol)
M = =12.n
Xét n=1,2,3
=>Chọn n = 2 M=24(Mg)
Câu 3:
Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7:3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là:
Chọn D
Khối lượng Fe = 0,3m gam và khối lượng Cu = 0,7m gam
Sau phản ứng còn 0,75m gam à Fe chỉ phản ứng 0,25m gam; Fe dư vậy sau phản ứng chỉ thu được muối Fe2+.(Do Fe Fe3+ Fe2+)
Ta có: = 0,7; nNO + = 0,25 mol; số mol của Fe(NO3)2 =
Sơ đồ phản ứng:
Fe Fe(NO3)2 + NO + NO2
Áp dụng ĐLBT nguyên tố N ta có:
0,7 = 2. + 0,25 m =50,4 (g)
Câu 6:
Cho hỗn hợp X gồm: Cu, Fe2O3 vào dung dịch HCl vừa đủ đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Phát biểu nào sau đây là đúng
1. Z là Fe2O3.
2. Y chứa 2 chất tan là FeCl3 và CuCl2.
3. Y chứa 2 chất tan là FeCl2 và CuCl2.
4. Cho AgNO3 dư vào Y thu được 2 kết tủa.
5. Y làm mất màu dung dịch thuốc tím trong môi trường axit; phản ứng với H2SO4 đặc sinh ra SO2.
Chọn D
Câu 7:
Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và 0,1 mol H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (lysin) vào 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho HCl dư vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là :
Chọn D
Tổng số mol nhóm –NH2 trong hỗn hợp X là 0,15 + 0,1.2 = 0,35 mol.
Số mol OH-=số mol của NaOH = 0,25.2 = 0,5 mol.
Bản chất của phản ứng là :
–NH2+H+ NH3+ (1)
mol:0,35 0,35
OH-+H+ H2O(2)
mol: 0,5 0,5
Theo (1), (2) và giả thiết ta thấy :
Số mol của HCl phản ứng = số mol của H+ phản ứng = 0,35 + 0,5 = 0,85 mol.
Câu 8:
Trong các chất sau: (1) H2NCH2COOH; (2) Cl-NH3+-CH2COOH;(3) H2NCH2COONa;(4) H2N(CH2)2CH(NH2)COOH; (5) HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH
Chất làm quì tím ẩm hoá đỏ:
Chọn C
Câu 10:
Thủy phân hoàn toàn 100 gam dung dịch nước rỉ đường (nước sinh ra trong quá trình sản xuất đường saccarozo từ mía) thu được dung dịch, pha loãng thành 100 ml dung dịch X. Lấy 10 ml dung dịch X cho tham gia phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm với sự có mặt của NaOH và thu được 0,648 gam Ag. Tính nồng độ của saccarozo trong dung dịch nước rỉ đường.
Chọn C
Trong môi trường kiềm cả glucozo và fructozo đều có phản ứng tráng gương:
%msaccarozo trong dung dịch nưới rỉ đường = 5,13%
Câu 14:
Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các amin anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là :
Chọn A
Theo giả thiết hỗn hợp các amin gồm C6H5NH2, CH3NH2, (CH3)2NH, (C2H5)2NCH3 đều là các amin đơn chức nên phản ứng với HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1.
Sơ đồ phản ứng :
X+ HCl muối
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mmuối = mamin + mHCl = 15 + 0,05 . 36,5 = 16,825 g
Câu 16:
Chọn A
Sơ đồ phản ứng :
Ta có:
Vậy, công thức phân tử của 2 amin là CH5N và C2H7N.
Câu 21:
Chọn B
Khi thủy phân X bời dung dịch NaOH, thu được muối và hai ancol là đồng đẳng liên tiếp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp.
nX = 1,5 0,04 (mol) = = = 3,625
n1 = 2 (C2H4O2 ) < < n2 = 3 (C6H3O6).
Câu 22:
Cho các cặp oxi hoá - khử được sắp xếp theo đúng thứ tequation reference goes hereự tương đối trong dãy điện hóa: Al3+/Al, Fe2+/ Fe, Cu2+/ Cu, Fe3+/ Fe2+, Ag+/Ag. Kim loại Cu khử được các ion trong các cặp trên là
Chọn A
Câu 23:
Các chất Glucozơ (C6H12O6), fomandehit (HCHO), andehit axetic (CH3CHO), metyl fomat (H-COOCH3), phân tử đều có nhóm –CHO nhưng trong thực tế để tráng gương hoặc ruột phíc người ta chỉ dùng
Chọn D
Câu 26:
Chọn B
nCH3NH2 = 2 × nN2 = = 0,2 mol.
mCH3NH2 = 0,2 × 31 = 6,2 gam
Câu 27:
Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam. Tính số mol HCl đã tham gia phản ứng.
Chọn A
Nhận xét: Kim loại+ HCl Muối + H2
Ta có: mdung dịch tăng = mkim loại - mkhí thoát ra
=7,8 -7= 0,8 (gam) = 0,4 (mol)
Áp dụng bảo toàn nguyên tử H: nHCl = 2. =0,8 (mol)
Câu 28:
Ngâm một lá kẽm trong dung dịch chứa 2,24 gam ion kim loại M2+ trong muối sunfat sau phản ứng, khối lượng lá Zn tăng lên 0,94 gam. Vậy M là:
Chọn D
Phương trình phản ứng:
Zn + M2+ " Zn2+ + M$
65 (g)M (g)
65a2,24
Khối lượng lá Zn tăng: 2,24 - 65a = 0,94 à a = 0,02 mol
M = = 112 à M là Cd
Câu 30:
Khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
(1) Trong mạng tinh thể kim loại, thành phần tham gia liên kết kim loại là ion dương kim loại, nguyên tử kim loại và toàn bộ e hóa trị.
(2) Đặc điểm chung của nguyên tử kim loại là bán kính lớn, dễ nhường e và thường có 1, 2, 3 e lớp ngoài cùng.
(3) Đi từ trên xuống dưới trong nhóm IA, tính kim loại tăng dần. Các kim loại nhóm IA đều tan trong nước ở điều kiện thường.
(4) Tính cứng, khối lượng riêng, tính dẫn điện của kim loại là do electron tự do gây ra.
(5) Kim loại Fe phản ứng được với tất cả dung dịch: FeCl3; CuSO4; HCl; HNO3 loãng.
Chọn C