200 câu trắc nghiệm Cacbohidrat cực hay có lời giải (P1)
-
771 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật, nhiều người bệnh thường được truyền dịch “đạm” để cơ thể sớm hồi phục. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
Câu 2:
Tơ được sản xuất từ xenlulozơ?
Đáp án D
A tơ thiên nhiên (poliamit)
B từ ε-aminocaproic
C từ axit adipic và hexametylendiamin
D. Từ xenlulozo
Câu 3:
Phản ứng tráng bạc được sử dụng trong công nghiệp sản suất gương, ruột phích. Hóa chất được dùng để thực hiện phản ứng này là:
Đáp án C
Câu 5:
Cho các phát biểu sau về cacbohidrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án B
Các ý đúng:a,b,c,e
Thủy phân tinh bột thu được glucozo và fructozo
Câu 6:
Tinh bột, xenlulozơ, saccaroszơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
Đáp án D
A sai vì tinh bột và xenlolozơ không hòa tan được Cu(OH)2.
B sai vì các chất đều không tham gia phản ứng trùng ngưng.
C sai vì tinh bột, xenlolozơ, saccarozơ không tham gia phản ứng tráng gương.
D đúng vì tinh bột và xenlulozơ là các polisaccarit, saccarozơ và mantozơ là các đisaccarit nên tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 7:
Chất nào sau đây không tan trong nước lạnh
Đáp án B
Chất không tan trong nước lạnh là tinh bột
(tính chất vật lý của tinh bột - SGK hóa học cơ bản 12 - trang 29)
Câu 8:
Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Vậy khối lượng glucozơ cần dùng là
Đáp án C
Câu 9:
Chất nào dưới đây không tham gia phản ứng tráng bạc?
Đáp án C.
Glucozơ Fructozơ
C5H11O5CHO+2AgNO3 + 3NH3 + H2O C5H11O5COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Mantozơ
C11H21O10CHO+2AgNO3+3NH3+H2O C11H21O10COONH4+2Ag↓ + 2NH4NO3
Chất không tác dụng với AgNO3 /NH3 là saccarozơ
Câu 10:
Thủy phân hoàn toàn 51,3 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án C.
Câu 12:
Lên men m kg glucozơ chứa trong nước quả nho được 100 lít rượu vang . Biết hiệu suất của phản ứng lên men là 95%, ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8g/ml. Giả thiết rằng trong nước quả nho chỉ có đường glucozơ. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án C
Câu 14:
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90% tính theo axit). Giá trị của m là:
Đáp án là C.
Câu 15:
Cho 200 gam dung dịch chứa glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, khối lượng Ag sinh ra cho vào dung dịch HNO3 đậm đặc dư thấy sinh ra 0,2 mol khí NO2. Nồng độ của glucozơ trong dung dịch ban đầu là
Chọn đáp án B
Bảo toàn electron: nAg = nNO2 = 0,2 (mol)
1glu → 2Ag
=> nglu = 1/2nAg = 0,2/ 2 = 0,1 (mol) => mglu = 0,1.180 = 18 (g)
Câu 16:
Đốt cháy hoàn toàn hai gluxit X và Y đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O. Hai gluxit đó là
Chọn đáp án A
nCO2 > nH2O => X, Y phải có chứa từ 2 liên kết pi trở nên
=> loại ngay đáp án B, C, D vì glucozo và fructozo trong phân tử chỉ có 1 liên kết pi ( khi đốt cháy cho nCO2 = nH2O)
Vậy tinh bột và saccarozơ là phù hợp
Câu 17:
Trong 7 loại tơ sau: tơ nilon-6,6; tơ tằm; tơ axetat; tơ capron; sợi bông; tơ enang (nilon-7); tơ visco. Số tơ thuộc loại tơ tổng hợp là
Đáp án A.
Tơ tổng hợp là: tơ nilon-6,6; tơ capron; tơ enang.
Câu 18:
Một loại khoai chứa 30% tinh bột. Người ta dùng loại khoai đó để điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men rượu. Biết hiệu suất chung của quá trình đạt 80%. Khối lượng khoai cần dùng để điều chế được 100 lít ancol etylic 400 ( g/ml ) là
Đáp án B.
Câu 19:
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit
(c) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức xanh lam
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol
Số phát biểu đúng là
Đáp án C.
Phát biểu đúng là: (a); (b); (c); (e).
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit thu được glucozơ và fructozơ.
(g) Saccarozơ không tac dụng được với H2 (Ni; t0).
Câu 20:
Thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 60%. Dung dịch sau phản ứng chia thành hai phần bằng nhau. Phần I tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được x mol Ag. Phần II làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa y mol brom. Giá trị của x, y lần lượt là
Đáp án A.
Câu 21:
Từ 81 gam tinh bột, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam etanol (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam etanol bằng phương pháp lên men giấm với hiệu suất H% thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của H là
Đáp án B
Câu 22:
Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng bằng phương pháp thích hợp, tách thu được m gam hỗn hợp X gồm các gluxit rồi chia thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với lượng dư H2 (Ni, t0) thu được 14,56 gam sorbitol.
- Phần 2 hòa tan hoàn toàn vừa đúng 6,86 gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là
Đáp án A.
Câu 24:
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3/NH3, giả sử hiệu suất phản ứng là 75% thấy Ag kim loại tách ra. Khối lượng Ag kim loại thu được là:
Đáp án C
nAg = 2.nglucozơ (pư) = 2. (27/180).0,75 = 0,225 mol = 24,3 gam
Câu 25:
Fructozơ và glucozơ phản ứng với chất nào sau đây tạo ra cùng một sản phẩm ?
Đáp án A
Câu 26:
Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là :
Đáp án A
Câu 27:
Chất tham gia phản ứng tráng gương là
Đáp án D
Trong môi trường bazơ, fructozơ có thể chuyể hóa thành glucozơ và tham gia được phản ứng tráng bạc (+AgNO3/NH3):
Câu 28:
Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620 000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là
Đáp án A
M C6H10O5 = 162 => n = 1.620.000 : 162 = 10.000
Câu 29:
Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 43,2 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết thu được là
Chọn đáp án C
Glucozơ có công thức: C6H12O6. Phản ứng tráng bạc:
CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O
CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Có nAg↓ = \[\frac{{43,2}}{{108}}\] = 0,4 mol
⇒ nglucozơ = \(\frac{1}{2}\).nAg↓ = 0,2 mol.
Lên men hoàn toàn glucozơ:
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2↑
Có sinh ra = 2.nglucozơ = 0,4 mol.
Phản ứng sục CO2 vào nước vôi trong:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
⇒ mkết tủa = = 0,4.100 = 40 gam.
Câu 30:
Để phân biệt glucozơ và fructozơ ta có thể dùng:
Đáp án D
Glucozơ làm mất màu nước Br2 còn fructozơ thì không.
CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr.
Câu 31:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp U gồm xenlulozơ; tinh bột; glucozơ; saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc) thu được 1,8 gam H2O. Giá trị của m là:
Đáp án D
Câu 35:
Chất X có màu trắng, dạng sợi, không mùi vị, không tan trong nước và là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật... Chất X là
Đáp án D
Câu 36:
Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ:
Để điều chế 10 lít rượu etylic 46o cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml. Giá trị của m là
Đáp án D