Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ có đáp án (Thông hiểu)

Trắc nghiệm Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ có đáp án (Thông hiểu)

Trắc nghiệm Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ có đáp án (Thông hiểu)

  • 1115 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho các phát biểu sau:

(a) Để loại bỏ lớp cặn CaCO3 trong ấm đun nước, phích đựng nước nóng người ta có thể dùng giấm ăn.

(b) Để hàn gắn đường ray bị nứt, gãy người ta dùng hỗn hợp tecmit.

(c) Để bảo vệ nồi hơi bằng thép, người ta thường lót dưới đáy nồi hơi những tấm kim loại bằng kẽm.

(d) Hơp kim Na - K có nhiệt độ nóng chảy thấp, thường được dùng trong các thiết bị báo cháy.

(e) Để bảo quản thực phẩm nhất là rau quả tươi, người ta có thể dùng SO2.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

(a) đúng vì giấm ăn là dd CH3COOH từ 2-5% có thể loại bỏ được lớp cặn CaCO3 trong ấm theo PT

CaCO3+CH3COOH(CH3COO)2Ca+H2O

(b) đúng, hỗn hợp tecmit là hỗn hợp Al và Fe2O3

(c) đúng, vì nồi hơi bằng thép (hợp kim Fe và C) lót dưới đáy nồi miếng kim loại Zn để khi hiện tượng ăn mòn xảy ra thì Zn bị ăn mòn trước, tránh cho thép không bị ăn mòn

(d) đúng

(e) đúng Khí SO2 là một chất khử với tác dụng chống oxy hóa. Có hai phương pháp bảo quản rau quả sau khi thu hoạch bao gồm: sunfit hóa khí và sunfit hóa ướt

+ Sunfit hóa khí: SO2 được nạp vào bình chứa và được phun trực tiếp vào sản phẩm rau quả cần bảo quản. Phương pháp này khá tốn sức lao động và cần nhiều thùng chứa nên khá tốn kém.

+ Sunfit ướt: SO2 sẽ được nạp trực tiếp từ bình thép hoặc được điều chế bằng cách đốt lưu huỳnh trong phòng. Nhờ vậy khí SO2 sẽ chiếm đầy thể tích phòng và thấm vào bề mặt quả để phát huy tác dụng sát trùng.


Câu 2:

Cho các phát biểu sau:

(a) Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó có từ 0,01-2% khối lượng cacbon.

(b) Bột nhôm trộn với bột Fe2O3 dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.

(c) Phèn chua và thạch cao sống có công thức hóa học lần lượt là KAl(SO4)2.12H2O và CaSO4.2H2O.

(d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.

(e) Dung dịch Na2CO3, Na3PO4 làm mềm được nước cứng.

(g) Miếng gang để trong không khí ẩm xảy ra ăn mòn điện hóa.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

(a) đúng

(b) đúng, hỗn hợp đó được gọi là hỗn hợp tecmit dùng để hàn đường ray

(c) đúng

(d) đúng, thạch cao nung CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O được dùng để nặn tượng hoặc bó bột khi gãy xương

(e) đúng

(g) đúng, vì khi đó cặp điện cực Fe-C được tiếp xúc với môi trường điện li là không khí ẩm nên xảy ra ăn mòn điện hóa.

Vậy có tất cả 6 phát biểu đúng


Câu 3:

Cho các phát biểu sau:

(a) Các oxit của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại.

(b) Nhúng thanh Cu vào dung dịch Zn(NO3)2 xảy ra ăn mòn điện hóa.

(c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.

(d) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3 thu được Fe.

(e) Để bảo vệ tàu biển bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm Zn

(g) Các kim loại Ca, Fe, Al và K chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án A

(a) sai, chỉ có các oxit sau Al trong dãy điện hóa học của kim loại mới có phản ứng với CO tạo ra kim loại.

(b) sai, không có xảy ra ăn mòn điện hóa vì Cu không có phản ứng với dd Zn(NO3)2

(c) sai, K không khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.

(d) đúng

(e) đúng

(g) sai, Fe còn điều chế được bằng pp nhiệt luyện hoặc thủy luyện hoặc điện phân dung dịch.

=> có 2 phát biểu đúng


Câu 5:

Cho các phát biểu sau

(1) Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4

(2) Al là kim loại có tính lưỡng tính

(3) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh

(4) Khí thoát vào khí quyển, Freon phá hủy tầng ozon

(5) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit

(6) Đám cháy Mg có thể dập tắt bằng CO2

(7) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục

(8) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại dạng đơn chất

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

(1) sai vì thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2

(2) sai vì không có khái niệm kim loại lưỡng tính

(3) đúng vì  S phản ứng với Hg ở đk thường tạo thành HgS là chất rắn an toàn

(4) đúng

(5) đúng vì hai chất này là nguyên nhân gây mưa axit

(6) sai vì 2Mg+CO2t2MgO + C làm phản ứng cháy tiếp tục

(7) đúng, phèn chua có công thức là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O có ứng dụng làm trong nước

(8) sai vì trong tự nhiên kim loại kiềm tồn tại dạng hợp chất

=> có 4 phát biểu đúng


Câu 6:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2 .

(b) Cho Al2S3 vào dung dịch HCl dư.

(c) Cho Al vào dung dịch NaOH.

(d) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3.

(e) Cho khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.

(g) Cho kim loại Al vào dung dịch FeCl3 dư.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là

Xem đáp án

Đáp án C

a 6HCl dư+3NaAlO23NaCl+AlCl3+3H2Ob Al2S3+6HCl dư2AlCl3+3H2Sc Al+NaOH+H2ONaAlO2+32H2d 3NH3+3H2O+AlCl3Al(OH)3+3NH4Cle CO2+H2O+NaAlO2Al(OH)3+NaHCO3g Al+3FeCl3 dưAlCl3+3FeCl2

=> có 2 thí nghiệm (d) và (e) thu được kết tủa


Câu 7:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch FeCl2.

(b) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch BaCl2

(c) Cho dung dịch Na2S vào dung dịch Fe2(SO4)3.

(d) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2.

(e) Cho kim loại Zn vào lượng dư dung dịch FeCl3.

(f) Sục khí SO2 vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.

(g) Sục khí NH­3 dư vào dung dịch CuSO4.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

Xem đáp án

Đáp án D

(a) Ba(OH)2+FeCl2Fe(OH)2+BaCl2(b) 2KHSO4+BaCl2BaSO4+K2SO4+2HCl(c) 3Na2S+Fe2(SO4)3+6H2O2Fe(OH)3+3Na2SO4+3H2S(d) CO2 dư+H2O+NaAlO2Al(OH)3+NaHCO3(e) Zn+2FeCl3ZnCl2+2FeCl2(f) SO2+Ba(OH)2 dưBaSO3+H2O(g) 6NH3 dư+CuSO4+2H2O[Cu(NH3)4](OH)2+(NH4)2SO4

→ có 5 thí nghiệm thu được kết tủa là (a), (b), (c), (d), (f)


Câu 8:

Thực hiện các thí nghiệm sau

(a)    Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2

(b)   Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3

(c)    Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3

(d)   Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư

(e)    Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3

(f)    Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư

Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm thu được kết tủa là

Xem đáp án

Đáp án D

(a)    Phản ứng không xảy ra

(b)   Phản ứng tạo kết tủa Al(OH)3 do 3NH3+AlCl3+H2O3NH4Cl+Al(OH)3

(c)    Phản ứng tạo kết tủa là Ag do Fe(NO3)2+AgNO3Fe(NO3)3+Ag

(d)   Phản ứng không tạo kết tủa do : Na2O+H2O2NaOH và Al2O3+2NaOH2NaAlO2+H2O

(e)    Phản ứng tạo kết tủa : 4Ba(OH)2+Cr2(SO4)33BaSO4+Ba(CrO2)2+4H2O

(f)    Phản ứng không tạo kết tủa do : Fe3O4+8HCl2FeCl3+FeCl2+4H2O; 2FeCl3+Cu2FeCl2+CuCl2

Số thí nghiệm thu được kết tủa là 3


Bắt đầu thi ngay