Bài tập lý thuyết tổng hợp Hữu cơ có đáp án
-
449 lượt thi
-
77 câu hỏi
-
120 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho X, Y,Z,T là bốn chất khác nhau trong các chất sau và có các tính chất ghi trong bảng sau:
Nhận định nào sau đây là đúng
Đáp án C
Câu 2:
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozo được dùng để tráng gương, tráng ruột phích, làm thuốc tăng lực
(b) Thành phần chính của cồn 75 độ mà trong y tế thường dùng để sát trùng là metanol
(c) Để ủ hoa quả nhanh chín và an toàn hơn, có thể thay thế bằng .
(d) Hàm lượng tinh bột trong ngô cao hơn trong gạo.
(e) Axit glutamic là thuốc ngăn ngừa và chữa trị các triệu chứng suy nhược thần kinh (mất ngủ, nhức đầu, ù tai, chóng mặt,...) Số phát biểu sai là
Đáp án B
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây là sai
Đáp án C
A, B, D đúng
C sai vì tinh bột và xenlulozo có cùng công thức tổng quát là (C6H10O5)n nhưng hệ số n khác nhau, do vậy phân tử khối của chúng khác nhau chứ không bằng nhau
Câu 4:
Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat
(b) Thủy tinh hữu cơ được ứng dụng làm cửa kính phương tiện giao thông
(c) Glucozo có vị ngọt thấy đầu lưỡi mát lạnh vì xảy ra phản ứng lên men rượu
(d) Nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai lang thì xuất hiện màu xanh tím
(e) Nicotin là 1 amin độc, có trong thuốc lá
(f) Sau khi lưu hóa, cao su chịu nhiệt và đàn hồi tốt hơn Số phát biểu đúng là
Đáp án B
(a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat => Đúng
(b) Thủy tinh hữu cơ được ứng dụng làm cửa kính phương tiện giao thông => Đúng
(c) Glucozo có vị ngọt thấy đầu lưỡi mát lạnh vì xảy ra phản ứng lên men rượu => Sai. Vì quá trình hòa tan Glucozo trong nước là quá trình thu nhiệt => tạo cảm giác mát lạnh nơi tiếp xúc với Glucozo ở đầu lưỡi.
(d) Nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai lang thì xuất hiện màu xanh tím => Đúng. (vì khoai lang có chứa tinh bột nên tạo thành hợp chất xanh tím với I2) (e) Nicotin là 1 amin độc, có trong thuốc lá => Đúng (f) Sau khi lưu hóa, cao su chịu nhiệt vào đàn hồi tốt hơn => Đúng => Có 5 ý đúng
Câu 5:
Cho các phát biểu sau
(a) Dung dịch glucozo hòa tan được ở nhiệt độ thường.
(b) Axit fomic có khả năng làm mất màu nước brom. (c) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được số mol bằng số mol .
(d) Dung dịch axit glutamic có pH > 7.
(e) Gly-Ala là một đipeptit có phản ứng màu biure. (f) Các loại tơ nilon-6, tơ lapsan, tơ nitron đều được tổng hợp bằng phương pháp trùng ngưng. Số phát biểu đúng là
Đáp án C
(a) đúng
(b) đúng do axit fomic có CTCT là HCOOH chứa nhóm -CHO
(c) sai vì đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở thu được nCO2 = nH2O
(d) sai vì dung dịch axit glutamic có môi trường axit làm cho quỳ tím chuyển đỏ
(e) sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure (f) sai vì tơ nitron được tổng hợp bằng phương pháp trùng hợp Vậy có 2 phát biểu đúng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Cho các phát biểu sau
(a) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng
(b) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh
(c) Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học
(d) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
(e) Trong nọc kiến có axit fomic, để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt
(f) Xenlulozơ trinitrat được ứng dụng sản xuất tơ sợi
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
(a), (b), (c), (d), (e) đúng (g) Sai vì xenlulozo trinitrat được dùng làm thuốc nổ Vậy có 5 phát biểu đúng
Câu 7:
Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. (b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. (c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí. (d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi. (e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng. Số phát biểu đúng là:
Đáp án D
(a) sai, đipeptit không có phản ứng màu biure. (b) sai, muối phenylamoni clorua tan được trong nước. (c) đúng. HS ghi nhớ 4 amin là chất khí ở điều kiện thường: metylamin, đimetylamin, trimetylamin, etylamin. (d) đúng, CTCT: H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH có 4 nguyên tử O (e) sai, ở điều kiện thường amino axit là những chất rắn kết tinh Vậy có tất cả 2 phát biểu đúng
Câu 8:
Cho các chất sau: metyl acrylat, vinyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, phenyl benzoat. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng không thu được ancol là
Đáp án C
Câu 9:
Cho các chất: etilen, axit metacrylic, stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol saccarozo, fructozo. Số chất có khả năng làm mất màu nước brom là
Đáp án C
Câu 10:
Cho các chất sau đây: glyxylalanin (Gly-Ala), anilin, metyl amoniclorua, natri axetat, phenol. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là
Đáp án A
Có 3 chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là: glyxylalanin (Gly-Ala), metyl amoniclorua, phenol
Câu 11:
Cho các chất , , , . Số chất phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:2
Đáp án C
Câu 12:
Cho các chất sau: đimetylamin, axit glutamic, phenyl amoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là
Đáp án A
Câu 13:
Cho các chất sau:
. Có bao nhiêu chất khi tác dụng với NaOH ở điều kiện thích hợp cho sản phẩm chứa 2 muối
Đáp án A
Câu 14:
Cho các phát biểu sau: (a) Sau khi mổ cá, có thể dùng chanh để giảm mùi tanh. (b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo. (c) Cao su thiên nhiên là polime của isopren. (d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein. (e) Thành phần chính của tóc là protein. (g) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi giấm vào vết đốt. Số phát biểu đúng là
Đáp án B
(a) đúng vì các amin sẽ phản ứng với chanh tạo muối và bị rửa trôi (b) sai vì dầu nhớt bôi trơn có thành phần chính là các hidrocacbon (c) đúng (d) đúng vì protein bị đông tụ khi đun nóng hoặc khi tiếp xúc với một số muối. (e) đúng (g) sai vì nọc kiến có chứa HCOOH nên bôi giấm (CH3COOH) không có tác dụng, ta nên bôi nước vôi trong Ca(OH)2 để giảm sưng tấy. Vậy có tất cả 4 phát biểu đúng
Câu 15:
Cho các phát biểu sau
(a) Đipeptit Val-Lys có phản ứng màu biure.
(b) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh.
(c) Etyl fomat và glucozo có cùng công thức đơn giản nhất.
(d) Phenylamin có lực bazo mạnh hơn amoniac.
(e) Saccarozo có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
(g) Vinyl axetat làm mất màu dung dịch brom.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
Câu 16:
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân triolein, thu được etylen glicol.
(b) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim.
(c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Trùng ngưng ε-aminocaproic, thu được policaproamit.
(e) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic.
(f) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl. Số phát biểu đúng là
Đáp án C
Câu 17:
Cho các phát biểu sau
(a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat và anđehit fomic.
(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(c) Ở điều kiện thường anilin là chất khí
(d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(e) Ở điều kiện thích hợp triolein tham gia phản ứng cộng hợp H2. Số phát biểu đúng là
Đáp án B
Câu 18:
Cho các phát biểu sau đây
(a) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh
(b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo
(c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn
(d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein
(e) Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ
(g) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt có thể bô vôi tôi vào vết đốt Số phát biểu đúng là
Đáp án B
(a) đúng vì cá có mùi tanh do các amin → dùng giấm để tạo tác dụng với amin→ mất mùi tanh
(b) sai vì dầu nhớt bôi trơn là hiđrocacbon
(c) đúng
(d) đúng
(e) đúng
(g) đúng vì thành phần của nọc độc kiến là HCOOH → dùng vôi tôi trung hòa giảm bớt tính độc
→ có 5 câu đúng
Câu 19:
Có các phát biểu sau :
a. Glucozo và axetilen đều là hợp chất không no nên đều tác dụng với nước brom
b. Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằn phản ứng tráng bạc
c. Kim loại Bari và Kali có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối d. Khi đun nóng tristearin với nước sôi trong thấy có kết tủa xuất hiện
e. Amilozo là polime thiên nhiên mạch phân nhánh
f. Oxi hóa hoàn glucozo bằng H2 ( Ni, to) thu được sorbitol
g. Tơ visco, tơ nilon -6,6, tơ nitron, tơ axetat là tơ nhân tạo Số phát biểu đúng là
Đáp án C
a. Sai vì glucozo tác dụng với brom nhưng là hợp chất no
b. Sai vì cả 2 chất cho cùng hiện tượng tạo kết tủa trắng Ag
c. Đúng
d. Đúng
e. Sai vì đây là mạch không phân nhánh
f. Glucozo không phải bị oxi hóa mà là bị khử
g. Sai vì tơ tơ nilon -6,6, tơ nitron là tơ tổng hợp
Câu 20:
Cho các phát biểu sau:
(a) Sobitol và gluco zơ là hơp chất hữu cơ đa chức. (b) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic.
(c) Ancol isopropylic có cùng bậc với đimetylamin. (d) Để làm sạch lọ đựng anilin thì rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước,
(e) Khả năng thế hiđro trong vòng benzen của phenol cao hơn benzen.
(f) Các polime sử dụng để làm chất dẻo đều được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp. Số nhận định đúng là
Đáp án C
Câu 21:
Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 g tinh bột thì cần bao nhiêu lit không khí (dktc) để cung cấp đủ cho phản ứng quang hợp
Đáp án D
Câu 22:
Chất A có công thức phân tử . Cho sơ đồ phản ứng sau
Phát biểu nào sau đây phù hợp với sơ đồ trên
Đáp án A
Câu 23:
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử . Thực hiện bốn thí nghiệm tương ứng có các phương trình hóa học như sau
Phân tử khối của là
Đáp án A
Câu 24:
Tiến hành thí nghiệm của 1 vài vật liệu polime với dung dịch kiềm theo các bước sau đây :
- Bước 1 : Lấy 4 ống nghiệm đựng lần lượt các chất PE, PVC , sợi len, xenlulozo theo thứ tự 1,2,3,4 - Bước 2 : Cho vào mỗi ống nghiệm 2 ml dung dịch NaOH 10% đun sôi, để nguội
- Bước 3 : Gạt lấy lớp nước ở mỗi ống nghiệm ta được tương ứng là các ống nghiệm 1’,2’,3’,4’
- Bước 4 : Thêm HNO3 và vài giọt AgNO3 vào ống nghiệm 1’,2’. Thêm vài giọt CuSO4 vào ống 3’,4’. Phát biểu nào sau đây sai
Đáp án B
Câu 25:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Các chất A, B, D, E và M lần lượt có cấu tạo là
Đáp án C
Câu 27:
Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử thỏa mãn các phương trình hóa học sau
Nhận xét nào sau đây đúng
Đáp án C
Câu 28:
Hỗn hợp X có công thức . Từ X thực hiện các phản ững sau
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
Câu 29:
Chất nào dưới đây tạo kết tủa trắng với dung dịch brom?
Đáp án D
Chất tạo kết tủa trắng với dd Br2 là anilin
Câu 30:
Cho các chất sau: phenol, anilin, buta-1,3-đien, metyl acrylat, toluen, stiren, axit metarylic. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là
Đáp án A
Chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là phenol, anilin, buta-1,3-đien, metyl acrylat, stiren, axit metarylic => có 6 chất
Câu 31:
Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường
Đáp án A
Câu 33:
Cho các chất sau: propan, etilen, propin, buta-1,3-đien, stiren, glixerol, phenol, vinyl axetat, anilin. Số chất tác dụng được với nước ở điều kiện thường là
Đáp án B
Chất tác dụng được với nước Br2 ở điều kiện thường là : etilen, propin, buta-1,3-đien, stiren,phenol, vinyl axetat, anilin
Câu 34:
Cho các chất sau: tristearin, tinh bột, etyl axetat, tripeptit (Gly - Ala - Val). Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
Đáp án A
Các chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là: tristearin, etyl axetat, tripeptit (Gly - Ala - Val) => có 3 chấ
Câu 35:
Cho dãy các chất sau: (1) phenyl axetat, (2) metyl amoni clorua, (3) axit glutamic, (4) glyxyl analin. Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thì số mol NaOH phản ứng gấp đôi số mol chất đó?
Đáp án D
Câu 36:
Chất không bị thủy phân trong môi trường kiềm là
Đáp án C
Triolein thủy phân trong kiềm tạo ra muối và glixerol Gly -Ala thủy phân trong kiềm tạo ra muối và nước Saccarozo KHÔNG bị thủy phân trong môi trường kiềm, chỉ bị thủy phân trong môi trường axit Etyl axetat thủy phân trong môi trường kiềm tạo ra muối và ancol etylic
Câu 37:
Cho dãy các chất sau: glucozo, poli(vinyl axetat), saccarozo, glixerol, lysin, phenol, triolein, Gly-Gly-Ala. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH là
Đáp án D
Các chất tác dụng được với dd NaOH là: poli(vinyl axetat), lysin, phenol, triolein, Gly-Gly-Ala
Câu 38:
Cho các chất sau: etyl fomat, anilin, glucozo, Gly – Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là:
Đáp án B
Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là:etyl fomat, Gly – Ala
Câu 40:
X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức phân tử . X, Y, Z đều tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1:2
- X tác dụng với , thu được số mol khí gấp đôi số mol X phản ứng
- Y tác dụng với theo tỉ lệ mol 1:1 nhưng không có phản ứng tráng gương
- Z có phản ứng tráng gương và không tác dụng với
Công thức cấu tạo của X, Y và Z tương ứng là
Đáp án A
Câu 41:
Este X vừa tham gia được phản ứng tráng gương vừa tham gia được phản ứng trùng hợp. Chất hữu cơ Y khi thủy phân trong môi trường kiềm, thu được muối và ancol Z. Z hòa tan được ở nhiệt độ thường. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
Đáp án B
Câu 43:
X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số các chất sau: . Biết X, Z là chất khí ở điều kiện thường, lực bazo của X mạnh hơn Z Y, T không làm đổi màu quỳ tím, T phản ứng được với ancol. Phát biểu nào sau đây đúng
Đáp án A
Câu 44:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án C
Loại B vì lòng trắng trứng không thỏa mãn tính chất của X (tạo chất màu xanh tím với I2)
Loại D vì fructozo không thỏa mãn tính chất của Y (tác dụng với Cu(OH)2 tạo màu tím)
Loại A vì phenyl amoniclorua không thỏa mãn tính chất của Z (tạo kết tủa Ag khi tác dụng với AgNO3/NH3, t)
Câu 45:
Cho các phát biểu sau:
(a) Xenlulozo là polime thiên nhiên và là nguyên liệu để sản xuất các tơ tổng hợp
(b) Cho nhúm bông vào dung dịch 70%, đun nóng thu được dung dịch trong suốt;
(c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc;
(d) Ở điều kiện thường, glucozo, fructozo và saccarozo đều tan tốt trong nước;
(e) Amilozo trong tinh bột chứa liên kết - 1,4- glicozit và - 1,6- glicozit;
(f) Glucozo và fructozo đều bị khử bởi khí (xúc tác Ni, đun nóng); Số phát biểu đúng là
Đáp án D
Câu 46:
Cho các phát biểu sau:
(1) Xenlulozo là chất rắn dạng sợi, màu trắng, tan trong nước Svayde
(2) Ở điều kiện thường, etyl axetat là chất lỏng, tan vô hạn trong nước.
(3) Gly- Val và Gly - Ala-Gly đều có phản ứng màu biure.
(4) Ancol etylic có nhiệt độ sôi cao hơn axit fomic (5) Dung dịch saccarozo hòa tan cho dung dịch màu tím Có bao nhiêu phát biểu đúng
Đáp án A
Câu 47:
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X: axit axetic, andehit fomic, glucozo và fructozo cần 3,36 lít (đktc). Hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch dư. Khối lượng dung dịch thay đổi như thế nào
Đáp án C
Câu 48:
Cho các phát biểu sau
(1) Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
(2) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
(3) Tên thay thế của amin có công thức là trimetylamin
(4) Dung dịch 37 - 40% fomanđehit trong nước gọi là fomalin (còn gọi là fomon) được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng.
(5) Các chất: cocain, amphetamin, heroin, moocphin là những chất gây nghiện, hết sức nguy hại cho sức khỏe con người. Có bao nhiêu phát biểu sai?
Đáp án B
(1) đúng vì este không tạo được liên kết H như ancol và axit (2) sai vì dầu ăn thành phần chính là chất béo còn dầu bôi trơn có thành phần chính là các hidrocacbon (3) đúng (4) đúng (5) đúng Vậy có 1 phát biểu sai Đáp án cần chọn là: B
Câu 49:
Cho các phát biểu sau
(a) mọi este khi xà phòng hóa đều tạo ra muối và ancol
(b) Fructozo có nhiều trong mật ong
(c) Liên kết của nhóm CO và nhóm NH giữa các aminoaxit là liên kết peptit
(d) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên
(e) Cao su Buna-S được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
(f) Tinh bột và xenlulozo là đồng phân của nhau (g) Protein dạng sợi dễ dàng tan trong nước tạo thành dung dịch keo
(h) Amilozo và amylopectin đều có các liên kết – 1,4 – glicozit
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
(a) sai vì có thể tạo ra andehit, xeton hoặc muối của phenol (b) đúng (c) sai vì liên kết peptit là liên kết giữa nhóm CO và nhóm NH giữa các aminoaxit (d) đúng (e) sai vì cao su Buna-S được điều chế bằng phản ứng trùng hợp (f) sai vì hệ số n trong CTPT của hai chất khác nhau (g) sai vì protein dạng cầu dễ dàng tan trong nước tạo thành dung dịch keo (h) đúng => có 3 phát biểu đúng
Câu 50:
Cho các phát biểu sau :
(a) Đun nóng dung dịch saccarozo trong môi trường axit chỉ thu được glucozo
(b) Nhỏ dung dịch brom vào dung dịch phenol lấy dư thấy xuất hiện kết tủa trắng
(c) Để làm sạch lọ đựng dung dịch anilin thì rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước
(d) Có thể sử dụng để phân biệt hai dung dịch chứa gly – gly và gly – ala – ala
(e) Có 2 chất trong các chất sau : phenol, etyl axetat, ancol etylic, axit axetic. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH
(f) Dầu thực vật và dầu bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo Số phát biểu đúng là
Đáp án B
(a) Sai vì đun nóng dung dịch saccarozo trong môi trường axit thu được cả glucozo và fructozo
(b) Đúng
(c) Đúng vì tạo muối dễ tan
(d) Đúng vì gly – gly không có phản ứng biure nhưng gly – ala – ala thì có
(e) Sai vì có 3 chất tác dụng được với dung dịch NaOH : phenol, etyl axetat, axit axetic
(f) Sai vì dầu bôi trơn máy có thành phần chính là hidrocacbon => có 3 phát biểu đúng
Câu 51:
Cho các nhận xét sau:
1. Khi cho anilin vào dung dịch HCl dư thì tạo thành dung dịch đồng nhất trong suốt.
2. Khi sục CO2 vào dung dịch natriphenolat thì thấy vẩn đục
3. Khi cho vào dung dịch glucozơ có chứa NaOH ở nhiệt độ thường thì xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
4. Dung dịch HCl, dung dịch NaOH, đều có thể nhận biết anilin và phenol trong các lọ riêng biệt.
5. Để nhận biết glixerol và saccarozơ có thể dùng trong môi trường kiềm và đun nóng. Số nhận xét đúng là:
Đáp án D
Câu 52:
Cho các phát biểu sau
(1) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure
(2) Cho đặc vào dung dịch protein tạo thành dung dịch màu vàng
(3) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước
(4) Ở điều kiện thường metylamin, đimetylamin là những chất khí có mùi khai
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
(1) Sai, các tripeptit trở lên mới có phản ứng màu biure
(2) Sai, phải tạo kết tủa màu vàng
(3) sai, muối phenylamoni clorua tan trong nước (4) đúng => có 1 phát biểu đúng
Câu 53:
Cho các phát biểu sau:
(1) Độ ngọt của saccarozo cao hơn fructozo.
(2) Để nhận biết glucozo và fructozo có thể dùng phản ứng tráng gương.
(3) Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(4) Tơ visco thuộc loại tơ nhân tạo.
(5) Xenlulozo trinitrat có công thức là: được dùng sản xuất thuốc súng không khói.
(6) Xenlulozo tan được trong (nước Svayde).
Đáp án C
(1) sai vì fructozo ngọt hơn saccarozo
(2) sai vì cả glucozo và fructozo đều có phản ứng tráng gương
(3) đúng
(4) đúng vì visco có nguồn gốc từ xenlulozo được con người chế biến nên được gọi là tơ nhân tạo hoặc tơ bán tổng hợp
(5) đúng
(6) đúng Vậy có tất cả 4 phát biểu đúng
Câu 54:
Cho các phát biểu sau:
(a) Oxi hóa glucozơ hay fructozơ thu được sobitol. (b) là đipeptit.
(c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.
(d) Muối natri của axit glutamic được sử dụng sản xuất mì chính (bột ngọt).
(e) Tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo có nguồn gốc xenlulozơ.
(f) Xăng E5 là xăng sinh học được pha 5% bio-etanol, 95% còn lại là xăng Ron A92. Số phát biểu đúng là
Đáp án C
(a) Sai vì hidro hóa glucozơ hay fructozơ thu được sobitol.
(b) Sai vì đipeptit.tạo từ 2 - aminoaxit
(c) Đúng
(d) Sai vì muối mononatri của axit glutamic làm bột ngọt
(e) Đúng (f) Đúng
Câu 55:
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z (trong dung dịch) thu được các kết quả như sau
Biết T là chất hữu cơ mạch hở. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án D
Câu 56:
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng phản ứng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z và T
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án A
Câu 58:
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau
X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án C
X,Z tạo kết tủa Ag với , Z còn tạo dd màu xanh lam với => X là Etyl fomat và Z là glucozơ Y làm quỳ tím chuyển sang màu xanh => Y có môi trường bazo => Y là Lysin T tạo kết tủa trắng với dd => T là anilin hoặc phenol Từ đáp án X, Y, Z, T thỏa mãn lần lượt là: Etyl fomat, lysin, glucozơ, phenol
Câu 63:
Cho dãy các chất sau : propin, but – 2- in, axit fomic, axit axetic, anđehit axetic, anđehit acrylic, etyl fomat, metyl axetat. Số chất tác dụng với dung dịch tạo kết tủa là
Đáp án C
Số chất tác dụng với dung dịch tạo kết tủa là propin, axit fomic, anđehit axetic, anđehit acrylic, etyl fomat
Câu 66:
Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với ở điều kiện thường
Đáp án C
Dãy các chất phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là : Glucozơ, glixerol và saccarozơ A sai do ancol etylic không phản ứng
B sai do etyl axetat không phản ứng
D sai vì metyl axetat không phản ứng
Câu 72:
Cho các chất sau: etylamin, alanin, phenyl amoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là
Đáp án A
Chất phản ứng được với dung dịch HCl là etylamin, alanin, natri axetat → có 3 chất
Câu 75:
Phát biểu nào sau đây đúng
Đáp án C
A. sai vì phenol và anilin đều không làm quỳ tím chuyển màu
B. sai, benzen không làm mất màu nước Br2
C. đúng D. Sai, từ tripeptit trở nên mới có phản ứng màu biure.
Câu 77:
Cho các chất sau: etyl fomat, anilin, glucozo, Gly – Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là
Đáp án B
Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là:etyl fomat, Gly – Ala