Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 150 câu trắc nghiệm Este - Lipit cơ bản

150 câu trắc nghiệm Este - Lipit cơ bản

150 câu trắc nghiệm Este - Lipit có đáp án (P1)

  • 1646 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hợp chất este là:

Xem đáp án

Đáp án B

Nhóm chức của este là – COOR (R là  gốc hiđrocacbon ) → HCOOC6H5 là este


Câu 2:

­Chất không phải là este là

Xem đáp án

Đáp án C

Nhóm chức của este là –COOR (R là gốc hiđrocacbon) → HCOOCH = CH2, HCOOCH3, CH3COOCH3 đều là este → Loại đáp án A, B, D

→ CH3COOH không là este


Câu 3:

Chất không phải là este là

Xem đáp án

Đáp án B

HCOOC2H5 và CH3COOCH = CH2 là este đơn chức → Loại đáp án A, C

 Chất không phải là este là A. HCOOC2H5 B.  C2H5CHO C. CH3COOCH=CH2 (ảnh 1)

C2H5CHO là anđêhit → C2H5CHO không phải là este


Câu 4:

Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là

Xem đáp án

Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n ≥ 2)

→ Đáp án C 


Câu 5:

Trong công thức phân tử este no, đơn chức, mạch hở có số liên kết π

Xem đáp án

Este no, đơn chức, mạch hở (CnH2nO2) có

Trong công thức phân tử este no, đơn chức, mạch hở có số liên kết là (ảnh 1)

→ có 1 liên kết π (trong nhóm – COO –)

Đáp án A


Câu 6:

Số đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2

Xem đáp án

Số đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2 là (ảnh 1)

→ este no, đơn chức, mạch hở

→ Các đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2

1. HCOOCH2CH3

2. CH3COOCH3

→ Có 2 đồng phân este

→ Đáp án B


Câu 7:

Ứng với công thức phân tử C4H6O2 có số đồng phân cấu tạo este mạch hở là

Xem đáp án

Ứng với công thức phân tử C4H6O2 có số đồng phân cấu tạo este mạch hở là (ảnh 1)

→ este không no, có chứa liên kết đôi C = C, đơn chức, mạch hở

→ Các đồng phân este mạch hở của C4H6O2

Ứng với công thức phân tử C4H6O2 có số đồng phân cấu tạo este mạch hở là (ảnh 2)

→ Có 5 đồng phân este

→ Đáp án C


Câu 8:

Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng. Số công thức cấu tạo thỏa mãn công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Este no, đơn chức, mạch hở (CnH2nO2) có:

Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng (ảnh 1)3214n=36,36100-36,36n=4

Vậy este là C4H8O2, có 4 công thức cấu tạo: 

C2H5COOCH3;CH3COOC2H5;HCOOCH2CH2CH3;HCOOCH(CH3)2.

→ Đáp án C


Câu 9:

Số đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C8H8O2

Xem đáp án

Số đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C8H8O2 là (ảnh 1)π+ v = 2.8 + 2 - 82=5

→ Các đồng phân là este, có chứa vòng benzen (gồm 1 vòng và 3 liên kết p), có công thức phân tử là C8H8O2

Số đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C8H8O2 là (ảnh 2)C6H5COOCH3; CH3COOC6H5; HCOOCH2C6H5; o,m,p-HCOOC6H4CH3

→ Có 6 đồng phân

→ Đáp án D


Câu 10:

Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH) được một số học sinh viết như sau:

(1) (RCOO)3C3H5

(2) (RCOO)2C3H5(OH)  

(3) RCOOC3H5(OH)2

(4) (ROOC)2C3H5(OH)

(5) C3H5(COOR)3

Công thức đã viết đúng là 

Xem đáp án

Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH) có dạng (RCOO)nC3H5(OH)3-n

→ Vậy các este đó có thể là RCOOC3H5(OH)2; (RCOO)2C3H5(OH); (RCOO)3C3H5

→ Các công thức viết đúng là (1), (2), (3)

→ Đáp án D


Câu 11:

Công thức phân tử nào sau đây không thể của este.

Xem đáp án

Este có dạng : CnH2n+2-2kO2 (k ≥ 1)

Đáp án B


Câu 12:

Chất béo động vật hầu hết ở thể rắn là do chứa

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Chất béo động vật ở thể rắn là do chứa chủ yếu gốc axit béo no.

Dầu thực vật ở dạng lỏng là do chứa chủ yếu gốc axit béo không no.


Câu 13:

Từ dầu thực vật làm thế nào để có được bơ?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Để có được bơ (chất béo no) ta cần hiđro hóa dầu thực vật (chất béo không no).

Bản chất là phản ứng cộng hiđro, phá vỡ nối đôi C=C trong chất béo không no.


Câu 14:

Chọn phát biểu đúng?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 15:

Có thể chuyển hóa chất béo lỏng sang chất béo rắn nhờ phản ứng?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 16:

Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế xà phòng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Để điều chế xà phòng có thể dùng các phản ứng sau:

- Đun nóng chất béo với dung dịch kiềm (thủy phân chất béo trong môi trường kiềm).

- Đun nóng axit béo với dung dịch kiềm.


Câu 17:

Phản ứng tương tác của ancol và axit tạo thành este có tên gọi là gì?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 18:

Một este có công thức phân tử C4H6O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu được đimetyl xeton. Công thức cấu tạo thu gọn của C4H6O2 công thức nào?

Xem đáp án

Một este có công thức phân tử là C4H6O2 khi thủy phân trong môi trường (ảnh 1)Đáp án C

HCOOC=CH2 + H2O H+HCOOH + CH3COCH3            CH3


Câu 19:

Este etyl fomat có công thức là

Xem đáp án

Etyl: CH3CH2

Fomat: HCOO –

→ Este etyl fomat có công thức là HCOOC2H5

→ Đáp án B


Câu 20:

Este vinyl axetat có công thức là

Xem đáp án

axetat : CH3COO -

vinyl: CH2 = CH -

Este vinyl axetat có công thứcCH3COOCH=CH2

→ Đáp án A


Câu 21:

Công thức hóa học của metyl axetat là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 22:

Cho este có công thức cấu tạo: CH2 = C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là

Xem đáp án

CH3OH: ancol metylic

CH2 = C(CH3)COOH: axit metacrylic

CH2 = C(CH3)COOCH3: metyl metacrylat

→ Đáp án B


Câu 23:

Este X có công thức cấu tạo CH3COOCH2-C6H5 (C6H5- : phenyl). Tên gọi của X là:

Xem đáp án

Đáp án C

CH3COO - : axetat

C6H5CH2 - : benzyl

Vậy este là benzyl axetat.


Câu 24:

Công thức cấu tạo thu gọn nào sau đây biểu thị một chất béo?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 25:

Công thức của triolein là:

Xem đáp án

Đáp án C


Bắt đầu thi ngay