Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 12 Chủ đề 11: Kiểm tra một tiết chuyên đề VI có đáp án
Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 12 Chủ đề 11: Kiểm tra một tiết chuyên đề VI có đáp án
-
416 lượt thi
-
34 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hỗn hợp A gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO cho khí CO dư đi qua A nung nóng phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn B hòa tan 13 vào dung dịch NaOH dư dược dung dịch C và chất rắn D. Chất rắn D gồm:
Đáp án: A
Câu 2:
Cho các chất etyl axctat, alanin, ancol benzylic, axít acrylic, phenol, phenylamoni clorua, metyl arnin, p-creol. Số chất tác dụng được với dung địch NaOH trong điều kiện thích hợp là:
Đáp án: D
Etyl axetat, alanin, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, p-crezol
Câu 3:
Cho từ từ dung dịch chứa 0,015 mol HCl vào dung dịch chứa a mol K2CO3 thu được dung dịch X (không chứa HCl) và 0,005 mol CO2, Nếu cho từ từ dung dịch chứa a mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,015 mol HCl thì số mol CO2 thu được là:
Đáp án: B
khi cho HCl từ từ vào dung dịch K2CO3, xảy ra lần lượt các phản ứng:
Theo đề: 0,015 – a = 0,005
a = 0,01 mol
khi cho dung dịch K2CO3 vào HCl, xảy ra phản ứng:
Sau phản ứng K2CO3 dư
Câu 4:
Hoà tan hoàn toàn 42 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch V và hỗn hợp gồm 0,14 mol N2O và 0,14 mol NO, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 143,08 gam hỗn hợp muối, số mol HNO3 đã bị khử trong phản ứng trên là:
Đáp án: A
Quá trình nhận e:
Nhận xét: trong hai quá trình trên có 1,96 mol H+ đã phản ứng, tức là 1,96 mol HNO3 đã tham gia phản ứng. Trong đó: có 0,42 mol NO3- đã bị khử
Suy ra 1,54 mol NO3- đã tạo muối
Xét thấy: mkim loại + mNO3- = 42 + 1,54.62 = 137,48 < 143,08 nên trong hỗn hợp muối tạo thành có NH4NO3
mNH4NO3 = 143,08 – 137,48 = 5,6 gam => nNH4NO3 = 0,07 mol
Ta có:
Số mol NO3- bị khử là : 0,07 + 0,28 + 0,14 = 0,49 mol
Câu 5:
Đáp án: B
Este của ancol no, đơn chức mạch hở và axit không no đơn chức đồng đẳng của axit acrylic ⇒ este không no có 1 C = C, đơn chức, mạch hở
⇒ CTPT: CnH2n-2O2
nX = nCO2 – nH2O = 0,16 – 0,12 = 0,04 mol ⇒ n = 4
⇒ m = 0,04. 86 = 3,44g
Câu 6:
Đáp án: C
Câu 7:
Dãy nào sau đây gồm các chất đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit ?
Đáp án D
Câu 8:
Cho một mẫu kim loại Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là:
Đáp án: D
Phản ứng: M + nH2O → M(OH)n + n/2 H2
Nhận xét: nOH- = 2nH2
Do đó: ta tính được nOH- = 2nH2 = 0,3 mol
Từ phản ứng trung hoà: nOH- = nH+ = 0,3 mol
Thể tích H2SO4 2M cần dùng là 75 ml
Câu 9:
Cho 0,1 mol a-amino axit phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch A. Dung dịch A tác dụng vừa hết 600 ml dung dịch NaOH 0,5M. Số nhóm -NH2 và -COOH của α-amino axit lần lượt là:
Đáp án: C
Câu 11:
Khi gang thép bị ăn mòn điện hoá trong không khí ẩm, nhận định nào sau đây đúng ?
Đáp án: A
Câu 12:
Cho m gam kali vào 250 ml dung dịch A chứa AlCl3 nồng độ x mol/lít, sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít khí (đktc) và một lượng kết tủa. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của X là :
Đáp án: A
K + H2O → KOH + 1/2 H2
nK = 2nH2 = 0,5 mol = nOH-
nAl3+ = 0,25x mol
Ta có: nAl(OH)3 (1) = nAl(OH)3 (2) + nAl(OH)3(3)
⇒ 0,25x = 0,5 – 0,75x + 0,1
⇒ x = 0,6
Câu 13:
Hoà tan hoàn toàn 35,05 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và KCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Đáp án: C
Ta có: nFeCl2 = 0,1 mol; nKCl = 0,3 mol
Các phản ứng tạo kết tủa:
Ag+ + Cl- → AgCl
Ag+ + Fe3+ → Ag + Fe2+
m = mAgCl + mAg = 82,55 gam
Câu 15:
Thủy phân hoàn toàn 0,1 moi một peptit X (mạch hở, được tạo bởi các a-amino axit có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 41,8. Số liên kết peptít trong 1 phân tứ X là :
Đáp án: D
Gọi số liên kết peptit trong X là n. Ta có phản ứng:
Ta có: khối lượng muối tăng lên = mHCl + mH2O
Vậy: 36,5.0,1(n+1) + 18.0,1n = 41,8
Suy ra n = 7
Câu 16:
Các chất trong hỗn hợp sau đều có tỉ lệ 1:1 về số mol. Hỗn hợp không tan hết trong nước là:
Đáp án: B
Câu 18:
Cho các chất sau : NaOH, NaHCO3, Na2SiO3, NH4Cl Al2O3 K2SO4. Số chất không bị nhiệt phân là:
Đáp án: C
NaOH, Na2SiO3,Al2O3, K2SO4
Câu 19:
Cho hai muối X, Y thoả mãn các điều kiện sau :
X + Y → không xảy ra phản ứng
X + Cu → không xảy ra phản ứng
Y + Cu → không xảy ra phán ứng
X + Y + Cu → xảy ra phản ứng
X, Y là muối nào dưới đây ?
Đáp án: A
Câu 20:
Tripeptit M và Tetrapeptit Q được tạo thành từ amino axil X mạch hở. Trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 18.67% Thủy phân hoàn toàn 8,265 gam hồn hợp K gồm M, Q trong HCl thu được 9,450 gam tripeptit M, 4,356 gam dipeptit và 3,750 gam X. Tỉ lệ về số mol cua tripeptit M và tetrapepht Q trong hỗn hợp K là:
Đáp án: C
Xét amino axit X: MX = 75. Vậy X là Glyxin
Đặt số mol của tripeptit M là x, tetrapeptit Q là y
Ta có; khối lượng của hỗn hợp K là: 189x + 246y = 8,265 (1)
Khi thuỷ phân hỗn hợp K: vì số mol mắt xích glyxin được bảo toàn nên ta có:
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được x = y = 0,019 mol
Tỉ lệ mol là 1 : 1
Câu 22:
Thực hiện các thí nghiệm sau :
(a) Cho đồng kim loại vào dung dịch HNO3 đặc, nóng,
(b) Đun nhẹ dung địch Ca(HCO3)2.
(c) Cho màu nhôm vào dung dịch Ba(OH)2
(d) Cho dung dịch H2SO4 đặc tác dụng với muối NaCl (rắn), đun nóng
(e) Cho silic tác dụng với dung dịch NaOH đặc.
(f) Cho mẩu nhôm vào axit sunfuric đặc nguội.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm tạo ra chất khí là
Đáp án: A
Câu 23:
Dung dịch nào dưới đây có thể phân biệt được 3 hỗn hợp : Al- Fe ; Al2O3 Al ; Fe-Al2O3 ?
Đáp án: C
Câu 24:
Thuỷ phân một lượng saccarozo, trung hoà dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp X gồm các gluxit. Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau :
Phần (1): Tác dụng với một lượng dư H2 (Ni, to) thu được 14,56 gam sobitol
Phần (2): Hoà tan vừa đúng 6,86 gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Hiệu suất của phản ứng thủy phân saccarozo là :
Đáp án: D
Phản ứng thuỷ phân:
Phần (1): tác dụng với H2, glucozo và fructozo phản ứng tạo sobitol
Ta có:
Phần 2: hoà tan vừa đủ 6,86 gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Saccarozo, glucozo, fructozo sẽ cùng phản ứng
nsaccarozo + nglucozo + nfructozo = 2nCu(OH)2
Câu 25:
Có 5 dung dich chứa lần lượt các chất sau đây : Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Al(NO3)3, AgNO3, Fe(NO3)3. Chỉ dùng dung dịch KOH có thể nhận ra được mấy dung dịch ?
Đáp án: D
Câu 26:
Điện phân dung dịch chứa a mol NaCl và b mol CuSO4 (a < b) với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Khi toàn bộ Cu2+ bị khử hết thì thu được V lít khí ở anot (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là:
Đáp án: C
Các quá trình xảy ra:
Theo bảo toàn e:
V = 5,6(a + 2b)
Câu 27:
Một este X (không có nhóm chức khác) có khối lượng phân tử nhỏ hơn 160 đv C. Lấy 1,22 gam X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,1 M. Cô cạn dung dịch thu được phần hơi chỉ có H2O và phần rắn có khối lượng X gam. Đốt cháy hoàn toàn chất rắn này thu được CO2,H2O và y gam K2CO3. Giá trị của X và y lần lượt là:
Đáp án: B
Câu 28:
Cho kim loại Ba vào các dung dịch riêng biệt sau : NaHCO3(X1) ; CuSO4 (X2) (NH4)2CO3 (X3) ; NaNO3 (X4) ; MgCl2 (X5); KCl (X6).
Các dung dịch không tạo kết tủa là
Đáp án: C
Câu 29:
Cho phản ứng sau: aMg + bHNO3 → cMg(NO3)2 + 2NO + N2O + dH2O. Giá trị của b là
Đáp án: C
Câu 31:
Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất 2. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng ?
Đáp án: C
Câu 32:
Cho glucozo lên men với hiệu suất 70%, hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 2 lít dung dịch NaOH 0,3M (D = 1,05 g/ml) thu được hai muối với tổng nồng độ lả 3,21 %. Khối lượng glucozơ đã dùng là
Đáp án: B
Câu 33:
Trong số các hợp chất sau đây, có bao nhiêu chất tác dụng đồng thời với NaOH và H2SO4 ?
CH3-CH(NH2)-COOH ; CH2(NH2)-CH2-COOH ;
CH3-CH2-COONH4; CH3NH3NO3 ; (C2H5NH3)2CO3.
Đáp án C
Câu 34:
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là:
Đáp án: B
X gồm CH3COONH4 ( 0,05 mol) và HCOONH3CH3 ( 0,15 mol)
m = 82.0,05 + 68.0,15 = 14,3 gam