Bài tập tính lưỡng tính của amino axit có đáp án
-
1348 lượt thi
-
95 câu hỏi
-
100 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
Xét amino axit có dạng:
A, B, D. x = y => quỳ không đổi màu
C. x > y => quỳ hóa xanh
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
Cho các chất: . Số chất làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
Xét amino axit có dạng: (
x = y => quỳ không đổi màu
x > y => quỳ hóa xanh => Chất làm quỳ tím chuyển xanh là
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Dung dịch chất X làm quỳ tím chuyển thành màu hồng. Chất X có thể là
có 2 nhóm -COOH và 1 nhóm nên có tính axit mạnh hơn tính bazo do vậy làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4:
Dung dịch của chất nào trong các chất dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?
Xét hợp chất có dạng:
A. x > y → amin làm quỳ xanh
B. x = y → không đổi màu quỳ
C. x < y → quỳ chuyển đỏ
D. x < y → quỳ chuyển đỏ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím đổi màu?
A, C. Quỳ hoá đỏ
B. Quỳ hoá xanh
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Cho các chất sau: . Số dung dịch làm quỳ tím chuyển màu là?
Xét hợp chất có dạng:
x > y– amin làm quỳ xanh
x = y – không đổi màu quỳ
x < y → quỳ chuyển đỏ
làm quỳ hóa xanh, HCOOH làm quỳ hóa đỏ, làm quỳ hóa xanh, không làm quỳ chuyển màu.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Cho các dung dịch sau: Glyxin, Alanin, Axit glutamic, valin, lysin. Hỏi có mấy dung dịch không làm cho quỳ tím đổi màu?
3 amino axit không làm đổi màu quỳ tím là: Glyxin, Alanin, Valin.
Axit glutamic làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
Lysin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây ?
Xét hợp chất có dạng:
A. gly và ala có x = y không đổi màu quỳ, lys x > y quỳ chuyển xanh
B. gly và val có x = y không đổi màu quỳ, glu x < y quỳ chuyển đỏ
C. Ala và val có x = y không đổi màu quỳ, glu x < y quỳ chuyển đỏ
D. gly có x = y quỳ không đổi màu
Lys có x > y quỳ chuyển xanh
Glu x < y quỳ chuyển đỏ
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
Có thể phân biệt dung dịch chứa Glyxin, lysin, axit glutamic bằng ?
Dùng quỳ tím để phân biệt chúng vì
Gly có x = y quỳ không đổi màu
Lys có x > y quỳ chuyển xanh
Glu x < y quỳ chuyển đỏ
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Cho dãy các chất: (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
Các chất tác dụng với dung dịch HCl là (anilin),
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Cho dãy các chất: (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là
Các chất tác dụng với dung dịch NaOH là
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
Axit aminoaxetic tác dụng được với dung dịch
là những muối của axit mạnh và bazơ mạnh→ không tác dụng với
tác dụng được với dung dịch NaOH
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
Cho các chất: . Số chất không tác dụng với axit aminoaxetic ?
là những muối của axit mạnh và bazơ mạnh→ không tác dụng với H
tác dụng được với dung dịch NaOH
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:
Cho các chất: . Số chất tác dụng được với dung dịch alanin trong điều kiện thích hợp là
Các chất tác dụng được với dd alanin H
→ có 5 chất
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
Glyxin không tác dụng với
Glyxin có nhóm → tác dụng được với loãng
Glyxin có nhóm COOH → tác dụng được với
Glyxin không tác dụng được với KCl
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16:
Cho các chất: . Số chất tác dụng với alanin là?
Alanin có tính lưỡng lưỡng tính nên tác dụng được với HCl, NaOH,
Glyxin có nhóm COOH → tác dụng được với
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17:
Cho các chất sau:. Số chất có khả năng tác dụng được với glyxin là ?
3 chất có khả năng tác dụng được với glyxin là:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18:
Để chứng minh aminoaxit là hợp chất lưỡng tính ta có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt với
Chất có tính lưỡng tính khi tác dụng với axit hoặc bazơ gây ra phản ứng trung hòa, do đó để chứng minh tính lưỡng tính ta cho phản ứng với axit và bazo.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19:
Aminoaxit có khả năng phản ứng với cả HCl và NaOH vì?
Aminoaxit có khả năng phản ứng với cả HCl và NaOH vì amino axit là chất có tính lưỡng tính.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20:
Chất phản ứng được với cả hai dung dịch NaOH, HCl là
không tác dụng với dung dịch nào
tác dụng được với cả 2 dung dịch
tác dụng được với NaOH
không tác dụng được với NaOH
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21:
Cho các chất sau: . Số chất phản ứng được với cả hai dung dịch NaOH, HCl là
không tác dụng được với NaOH
tác dụng được với NaOH
không tác dụng với dung dịch nào
tác dụng được với cả 2 dung dịch
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22:
Nhúng quỳ tím vào dung dịch nào sau đây, dung dịch nào làm quỳ chuyển màu hồng?
+ Đối với hợp chất dạng:
A. x + y > z + t môi trường axit => quì sang đỏ
B. x + y = z + t môi trường trung tính => không đổi màu quì
C. x + y < z + t môi trường bazo => quì sang xanh
D. x + y = z + t môi trường trung tính => không đổi màu quì
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23:
Nhúng quỳ tím vào dung dịch nào sau đây, dung dịch nào làm quỳ chuyển màu xanh?
+ Đối với hợp chất dạng:
1. x + y > z + t môi trường axit => quì sang đỏ
2. x + y > z + t môi trường trung tính => quì sang đỏ
3. x + y < z + t môi trường bazo => quì sang xanh
4. x + y = z + t môi trường trung tính => không đổi màu quì
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24:
Chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím?
Lysin phân tử có 2 nhóm và 1 nhóm -COOH nên có tính bazo do vậy làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Các chất còn lại: Glyxin, alanin, valin không làm quỳ tím chuyển màu vì có 1 nhóm và 1 nhóm -COOH
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25:
Có các dung dịch riêng biệt sau: (phenylamoni clorua),. Số lượng các dung dịch có pH < 7 là:
+ Đối với hợp chất dạng:
Nếu x + y > z + t môi trường axit => quì sang đỏ
x + y < z + t môi trường bazo => quì sang xanh
x + y = z + t môi trường trung tính => không đổi màu quì
=> Các dung dịch có pH < 7 (có tính axit) là
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26:
Có các dung dịch riêng biệt sau: . Số lượng các dung dịch có pH > 7 là:
Các dung dịch có pH > 7 (có tính bazơ) là
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27:
Cho 35,6 gam alanin tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Bảo toàn khối lượng:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 28:
Cho 11,25 gam glyxin tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Bảo toàn khối lượng:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 29:
X là một α-aminoaxit no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch HCl 1M, thu được 16,725 gam muối. CTCT của X là:
Gọi CTPT của X dạng
l
→ R là → CTCT của X là
Đáp án cần chọn là: A
Câu 30:
X là một α-aminoaxit no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1M, thu được 12,55 gam muối. CTCT của X là:
Gọi CTPT của X dạng
= = 125,5 → 36,5 + 16 + R + 45 = 125,5 → R = 24
→ R là → CTCT của X là
Đáp án cần chọn là: B
Câu 31:
Amino axit X trong phân tử có một nhóm và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
Bảo toàn khối lượng:
Vì X chứa 1 nhóm
Đáp án cần chọn là: B
Câu 32:
Amino axit X trong phân tử có một nhóm và một nhóm –COOH. Cho 3,75 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 5,575 gam muối. Công thức của X là
Bảo toàn khối lượng:
Vì X chứa 1 nhóm
Đáp án cần chọn là: D
Câu 33:
Trung hoà 1 mol α-amino axit X cần dùng 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,29% về khối lượng. CTCT của X là:
Vì X tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ 1 : 1 → loại A
→ X là α-amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm và 1 nhóm COOH
→ X có dạng
Vì X là α-amino axit → CTCT của X là
Đáp án cần chọn là: C
Câu 34:
Trung hoà 1mol α-aminoaxit X cần dùng 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 31,84% về khối lượng. CTCT của X là:
Vì X tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ 1 : 1 → loại A
→ X là α-aminoaxit no, mạch hở, có 1 nhóm và 1 nhóm COOH
→ X có dạng
Vì X là α-aminoaxit → CTCT của X là
Đáp án cần chọn là: B
Câu 35:
Cho 0,02 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dd HCl 0,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,67 gam muối. Phân tử khối của A là
vì trong phân tử A chứa 1 nhóm
Đáp án cần chọn là: C
Câu 36:
Cho 0,02 mol aminoaxit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dd HCl 0,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,39 gam muối. Phân tử khối của A là
vì trong phân tử A chứa 1 nhóm
Đáp án cần chọn là: A
Câu 37:
Cho m gam phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là:
→ m = 0,25.75 = 18,75 gam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 38:
Cho m gam phản ứnghếtvới dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 1,11 gam muối. Giá trị của m là:
→ m = 0,01.89 = 0,89 gam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 39:
Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M, đun nóng. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan. Công thức của amino axit là
Ta thấy → trong X chứa 1 nhóm COOH
Ta có:
→ Công thức của amino axit là
Đáp án cần chọn là: A
Câu 40:
Cho 100 ml dung dịch aminoaxit X nồng độ 1M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1,25M, đun nóng. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 9,7 gam muối khan. Công thức của amino axit là:
Ta thấy → trong X chứa 1 nhóm COOH
Ta có:
→Công thức của amino axit là
Đáp án cần chọn là: C
Câu 41:
Aminoaxit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 → X có dạng
→ 16x + R = 43 → x = 1 và R = 27
→ trong R có 7H
Đáp án cần chọn là: C
Câu 42:
Aminoaxit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 16,3 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 → X có dạng
M
→ 16x + R = 29 → x = 1 và R = 13 (CH)
→ trong R có 5H
Đáp án cần chọn là: D
Câu 43:
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụngvới dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là:
Gọi công thức chung của X có dạng
X tác dụng với NaOH thu được muối
Nhận xét: số mol O trong muối gấp đôi số mol Na
Ta có:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 44:
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axitglutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 35,46% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 3,99 gam muối. Giá trị của m là:
Gọi công thức chung của X có dạng
X tác dụng với NaOH thu được muối
Nhận xét: số mol O trong muối gấp đôi số mol Na
→ nNa = x
Ta có:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 45:
Cho 0,01 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 0,01 mol hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức chung của X có dạng:
X tác dụng với dung dịch (axit 2 nấc) theo tỉ lệ 1 : 1 → X có 2 nhóm
X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1 : 1 → X có 1 nhóm COOH
Đáp án cần chọn là: A
Câu 46:
Cho 0,01 mol aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 0,005 mol hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức chung của X có dạng:
X tác dụng với dung dịch axit 2 nấc) theo tỉ lệ 2 : 1 → X có 1 nhóm
X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1 : 1 → X có 1 nhóm COOH
Đáp án cần chọn là: B
Câu 47:
Amino axit X có tỉ lệ khối lượng C, H, O, N là 9 : 1,75 : 8 : 3,5 tác dụng với dd NaOH và dung dịch HCl đều theo tỉ lệ mol 1: 1 và mỗi trường hợp chỉ tạo một muối duy nhất. Vậy công thức của X là:
X tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl đều theo tỉ lệ mol 1: 1
→ số nhóm COOH bằng số nhóm trong X
Dựa vào 4 đáp án → X có 1 nhóm COOH và 1 nhóm
→ CTĐGN của X là
→ CTPT
Đáp án cần chọn là: A
Câu 48:
Aminoaxit X có tỉ lệ khối lượng C, H, O, N là 4,8 : 1 : 6,4 : 2,8 tác dụng với dd NaOH và dung dịch HCl đều theo tỉ lệ mol 1: 1 và mỗi trường hợp chỉ tạo một muối duy nhất. Vậy công thức của X là:
X tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl đều theo tỉ lệ mol 1: 1
→ số nhóm COOH bằng số nhóm trong X
Dựa vào 4 đáp án → X có 1 nhóm COOH và 1 nhóm
→ CTĐGN của X là
→ CTPT
Đáp án cần chọn là: B
Câu 49:
ho 10,3 gam amino axit X tác dụng với HCl dư thu được 13,95 gam muối. Mặt khác, cho 10,3 gam amino axit X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được 12,5 gam muối. Vậy công thức của amino axit là:
→ số nhóm COOH bằng số nhóm trong X
Dựa vào 4 đáp án → X có 1 nhóm COOH và 1 nhóm
Đáp án cần chọn là: A
Câu 50:
Cho 1,78 gam aminoaxit X tác dụng với HCl dư thu được 2,51 gam muối. Mặt khác, cho 1,78 gam amino axit X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được 2,22 gam muối. Vậy công thức của aminoaxit là:
→ số nhóm COOH bằng số nhóm trong X
Dựa vào 4 đáp án → X có 1 nhóm COOH và 1 nhóm
Đáp án cần chọn là: C
Câu 51:
Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết . Công thức phân tử của X là
Giả sử amino axit có x nhóm và y nhóm COOH → CTPT X có dạng
Bảo toàn khối lượng:
→ 22y – 36,5x = 7,5 (1)
Nếu x = 1 thay vào (1) → y = 2 → chọn B
Nếu x = 2 thay vào (1) → y = 3,6 (loại)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 52:
Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết . Công thức phân tử của X là
Giả sử aminoaxit có x nhóm và y nhóm COOH → CTPT X có dạng
Bảo toàn khối lượng:
→ 36,5x – 22y = 51 (1)
Nếu x = 1 thay vào (1) → y = -0,659 (loại)
Nếu x = 2 thay vào (1) → y = 1
Đáp án cần chọn là: A
Câu 53:
Cho 0,02 mol α – amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol HCl, thu được 3,67 gam muối. Công thức của X là:
X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 → X có 2 nhóm COOH
X tác dụng với HCl theo tỉ lệ 1 : 1 → X có 1 nhóm
→ X có dạng
→ R là
Vì X là α – amino axit → công thức của X là
Đáp án cần chọn là: A
Câu 54:
Cho 0,15 mol α – aminoaxit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH. Mặt khác 0,15 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,15 mol HCl, thu được 25,425 gam muối. Công thức của X là:
X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 →X có 2 nhóm COOH
X tác dụng với HCl theo tỉ lệ 1 : 1 → X có 1 nhóm
→ X có dạng
→ R là
Vì X là α – aminoaxit→ công thức của X là
Đáp án cần chọn là: D
Câu 55:
ỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là
Gọi
X tác dụng với dung dịch NaOH dư :
→ x + 2y = = 1,4 (1)
X tác dụng với dung dịch HCl :
BTKL: m
→
→ x + y = 1 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,6; y = 0,4
→
Đáp án cần chọn là: A
Câu 56:
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+8,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+10,95) gam muối. Giá trị của m là
Đáp án cần chọn là: B
Câu 57:
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin tác dụng với dung dịch HCl dư thu được (m + 20,805) gam muối. Mặt khác, lấy m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thu được (m + 26,22) gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đặt
(Lưu ý: Glu có 2 nhóm COOH và 1 nhóm ; Lys có 1 nhóm COOH và 2 nhóm )
*Khi X phản ứng với HCl:
Glu + HCl → Muối
a → a
Lys + 2HCl → Muối
b → 2b
BTKL
→
*Khi X phản ứng với KOH:
Glu + 2KOH → Muối + 2H2O
a → 2a → 2a
Lys + KOH → Muối + H2O
b → b → b
BTKL:
→ m + 56.(2a + b) = m + 26,22 + 18.(2a + b)
→ 76a + 38b = 26,22 (2)
Giải hệ (1) (2) được a = 0,27 và b = 0,15
Vậy m = = 0,27.147 + 0,15.146 = 61,59 (gam)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 58:
Cho 0,15 mol (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
Coi hh X gồm và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH
= 0,15.2 + 0,35 = 0,65 mol
Đáp án cần chọn là: B
Câu 59:
Cho 0,1 mol (axit glutamic) vào 200 ml dung dịch HCl 1,5M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
Coi hh X gồm và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH
Đáp án cần chọn là: A
Câu 60:
Cho 0,2 mol alanin tác dụng với 200 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa 28,75 gam chất tan. Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M để phản ứng vừa đủ với các chất trong dung dịch X?
Gọi
Coi hh X gồm và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH
→
→
→
→ V = 500 ml
Đáp án cần chọn là: C
Câu 61:
Cho 0,01 mol alanin tác dụng với 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa 1,62 gam chất tan. Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M để phản ứng vừa đủ với các chất trong dung dịch X?\
Gọi
Coi hh X gồm và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH
→
→
→
→ V = 30 ml
Đáp án cần chọn là: D
Câu 62:
Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
Coi dd Y chứa: 0,15 mol và NaOH: x mol
Y + HCl thì
Đáp án cần chọn là: D
Câu 63:
Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,1mol HCl thu được muối Y. Lấy 0,1 mol muối Y phản ứng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được hỗn hợp muối Z có khối lượng là 24,95 gam. Vậy công thức của X là:
X tác dụng với HCl tỉ lệ 1 : 1 →trong X có 1 nhóm
Coi hh Y gồm X và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH
→chứa 2 nhóm COOH
→ X có dạng
Hỗn hợp muối X thu được gồm H2N-R(COONa)2 và NaCl
Bảo toàn nguyên tố :
→
Đáp án cần chọn là: A
Câu 64:
Cho 0,15 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,15mol HCl thu được muối Y. Lấy 0,15 mol muối Y phản ứng vừa đủ với 0,45 mol NaOH thu được hỗn hợp muối Z có khối lượng là 35,325 gam. Vậy công thức của X là:
X tác dụng với HCl tỉ lệ 1 : 1 →trong X có 1 nhóm
Coi hh Y gồm X và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH
chứa 2 nhóm COOH
→ X có dạng
Hỗn hợp muối X thu được gồm và NaCl
Bảo toàn nguyên tố :
→
Đáp án cần chọn là: B
Câu 65:
X là một α-amino axit no, phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 13,35 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 18,825 gam muối. X là
X + HCl → Muối
BTKL: = 18,825 - 13,35 = 5,475 gam
=> nHCl = 5,475 : 36,5 = 0,15 mol
Do X chứa 1 nhóm nên ta có:
Vậy X là Alanin
Đáp án cần chọn là: D
Câu 66:
Amino axit X có công thức . Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch Z chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
Giả sử lấy a lít dung dịch Y
Coi hh Y gồm X và không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH và KOH
Dung dịch Z chứa các ion:
= 0,1.(R + 104) + 96.0,1 + 39.0,1.3 + 23.0,1 = 36,7
→ R = 27
Đáp án cần chọn là: C
Câu 67:
Amino axit X có công thức . Cho 0,1 mol X vào 1 lít dung dịch 0,1M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Z chứa 36,5 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
Giả sử lấy a lít dung dịch Y
Coi hh Y gồm X và không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH và KOH
→ a = 0,2
Dung dịch Z chứa các ion:
= 0,1.(R + 104) + 96.0,1 + 39.0,2 + 23.0,2 = 36,5
→ R = 41
⇒
Đáp án cần chọn là: A
Câu 68:
Cho 45 gam vào dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch A. Cho A tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
= 0,6 mol
Coi và NaOH không phản ứng với nhau và đều phản ứng với HCl
Đáp án cần chọn là: C
Câu 69:
Cho 9 gam vào dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch A. Cho A tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
= 0,12 mol
Coi và NaOH không phản ứng với nhau và đều phản ứng với HCl
Đáp án cần chọn là: B
Câu 70:
Aminoaxit X có công thức . Cho 0,02 mol X tác dụng với 200ml dung dịch hỗn hợp 0,1M và HCl 0,3 M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Coi dung dịch Y chứa : 0,02 mol
: 0,02 mol
HCl : 0,06 mol
Y + 0,04 mol NaOH, 0,08 mol KOH → Phản ứng vừa đủ
→ muối thu được có chứa
Đáp án cần chọn là: C
Câu 71:
Cho 22,05 gam axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
Bỏ qua giai đoạn trung gian axit glutamic phản ứng với HCl, coi dd X + NaOH là axit glutamic và HCl phản ứng luôn với NaOH
=> Muối thu được gồm: : 0,15 (mol) ; NaCl: 0,35 (mol)
=> = 0,15.191 + 0,35.58,5 = 49,125 (g)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 72:
Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Coi hh Y gồm lysin, glyxinvà KOH không phản ứng với nhau và đều phản ứng với HCl
Bảo toàn khối lượng:
→ = 7,3 + 15 + 0,3.56 + 0,6.36,5 – 0,3.18 = 55,6
Đáp án cần chọn là: A
Câu 73:
Cho 14,6 gam lysin và 11,25 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,2 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Coi hh Y gồm lysin, glyxinvà KOH không phản ứng với nhau và đều phản ứng với HCl
→
Bảo toàn khối lượng:
→ = 14,6 + 11,25 + 0,2.56 + 0,55.36,5 – 0,2.18 = 53,525
Đáp án cần chọn là: B
Câu 74:
Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic (trong X tỉ lệ khối lượng của nito và oxi là 7:15). Cho 7,42 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,08 mol NaOH và 0,075 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là
Đặt
X tác dụng vừa đủ với HCl
Đơn giản hóa quá trình ta coi như:
Khi đó:
Giải hệ (1) và (2) thu được x = 0,08 và y = 0,15
BTKL: = 7,42 + 0,08.36,5 + 0,08.40 + 0,075.56 - 0,155.18 = 14,95 (g)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 75:
Lấy 0,3 mol hỗn hợp X gồm cho vào 400 ml dung dịch HCl 1M thì thu đựơc dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
X là các amino axit
X + 0,4 mol HCl rồi thu sản phầm tác dụng với 0,8 mol NaOH thì ta coi như hỗn hợp X và HCl tác dụng với NaOH. PTHH:
a mol 2a a
b b b
0,4 0,4 0,4
Ta có hệ phương trình sau →
Nên = 0,1.191 + 0,2.97 + 0,4.58.5 = 61,9 g
Đáp án cần chọn là: D
Câu 76:
Lấy 0,2 mol hỗn hợp X gồm cho vào 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thì thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Ta có thể coi như Y chứa:
Ta có:
Mà
Ta có hệ phương trình:
Theo (2) ta có
Bảo toàn khối lượng
→ 0,1.146 + 0,1.75 + 0,15.40 + 0,45.36,5 =
→
Đáp án cần chọn là: C
Câu 77:
Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Hỗn hợp ban đầu có x mol và y mol
→ 75x + 60y = 21 (1)
Hỗn hợp muối X gồm x mol và y mol
→ 113x + 98y = 32,4 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,2; y = 0,1
Khi X + HCl tạo muối
Bảo toàn nguyên tố K:
→
→
Đáp án cần chọn là: A
Câu 78:
Cho 1,65 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 2,6 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Hỗn hợp ban đầu có x mol và y mol
→ 75x + 60y = 1,65 (1)
Hỗn hợp muối X gồm x mol à y mol
→ 113x + 98y = 2,6 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,01; y = 0,015
Khi X + HCl tạo muối
Bảo toàn nguyên tố K :
Đáp án cần chọn là: C
Câu 79:
Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M thu được dun dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Coi hỗn hợp X gồm 15 gam Gly và x mol HCl
Khi cho X tác dụng với 0,5 mol KOH thì
Đáp án cần chọn là: C
Câu 80:
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là
Đặt số mol của Glu và Lys lần lượt là x và y (mol)
Giải (1) và (2) thu được x = 0,1 và y = 0,2
Vậy số mol của Lys trong hỗn hợp là 0,2 mol
Đáp án cần chọn là: B
Câu 81:
Cho 23,8 gam hỗn hợp gồm alanin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 35,2 gam muối. Tiếp tục cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Giải hệ thu được x = 0,2 và y = 0,1
Khi cho dd X tác dụng với HCl dư:
Muối
=>
Đáp án cần chọn là: D
Câu 82:
Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 15 gam cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là
PTHH:
0,2 → 0,2 (mol)
→
Đáp án cần chọn là: B
Câu 83:
Một hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Lấy 13,7 gam A cho tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A vừa tác dụng với dd NaOH, vừa tác dụng với dd HCl nên công thức của A là: (muối của gốc và glyxin)
Theo PTHH:
BTKL ta có:
→ 13,7 + 0,4.40 =
→
Đáp án cần chọn là: B
Câu 84:
Cho 0,1 mol Ala-Gly tác dụng hết với 300 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Ala – Gly + 2KOH → Ala-K + Gly-K + H2O
Mol 0,1 → 0,2 → 0,1 → 0,1
=> = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
= 127.0,1 + 113.0,1 + 56.0,1 = 29,6g
Đáp án cần chọn là: A
Câu 85:
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó oxi chiếm 40% về khối lượng). Cho m gam tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Sau phản ứng, thu được 12,24 gam muối. Giá trị của m là
Oxi chiếm 40% khối lượng X
Bảo toàn khối lượng ta có:
→ m = 9,6(g)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 86:
Cho 21,9 gam lysin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
BTKL:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 87:
Cho 14,6 gam Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch HCl dư được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan?
0,1 mol 0,1 mol 0,2 mol
BTKL:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 88:
Hỗn hợp X gồm glyxin, analin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là
−COOH + NaOH ⟶ −COONa + H2O
→
m(gam) (mol) 20,532(gam) (mol)
Bảo toàn khối lượng ta có:
⇒ 1,28325m = 20,532
⇒ m = 16
Đáp án cần chọn là: C
Câu 89:
Cho m gam axit glutamic vào dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,8M, thu được dung dịch X chứa 14,43 gam chất tan. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch Y chứa 4 0,6M và HCl 0,8M, thu được dung dịch Z chứa 23,23 gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m?
Ta có sơ đồ:
Glu + NaOH, KOH → Chất tan +
Đặt )
Theo bảo toàn khối lượng ta có:
→ 147a + 40. 0,5b + 56.0,8b = 14,43 + 18c (1)
Khi cho m gam axit glutamic vào dung dịch chứa NaOH và KOH ta xét 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Nếu axit glutamic phản ứng hết thì
Trường hợp 2: Nếu kiềm phản ứng hết thì
Muối trong dung dịch Z chứa:
Trong đó x là thể tích dung dịch axit.
Theo bảo toàn điện tích ta có: a + 0,5b + 0,8b = 0,8x + 0,6x. 2 (4)
Ta có: = 148a + 23.0,5b + 39.0,8b + 0,8x.35,5 + 0,6x.96 = 23,23 (5)
Giải hệ trong trường hợp 1:
Giải hệ (1), (2), (4) và (5) ta có: a = 0,0576; b = 0,124; c = 0,1152 và x = 0,1094
⟹ = 147a = 8,4672 (không có đáp án thỏa mãn)
Giải hệ trong trường hợp 2:
Giải hệ (1), (3), (4) và (5) ta có: a = 0,07; b = 0,1; c = 0,13 và x = 0,1
⟹ = 147a = 10,29 (gam)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 90:
Aminoaxit có khả năng phản ứng với cả dd NaOH và dd HCl vì
Phân tử aminoaxit có nhóm cacboxyl (COOH) thể hiện tính axit nên phản ứng được với dd NaOH và nhóm amino (NH2) thể hiện tính bazơ nên phản ứng được với dd HCl.
Do vậy phân tử có khả năng phản ứng với cả dd NaOH và dd HCl vì có tính chất lưỡng tính.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 91:
Để chứng minh aminoaxit là hợp chất lưỡng tính ta có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt với
Chất lưỡng tính là chất vừa có khả năng cho và nhận proton (H+):
- Khi phản ứng với kiềm chất lưỡng tính cho H+ (thể hiện tính axit).
- Khi phản ứng với axit chất lưỡng tính sẽ nhận H+ (thể hiện tính bazo).
Vậy để chứng minh tính lưỡng tính của amino axit ta có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt với dung dịch KOH và dung dịch HCl:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 92:
Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol Ala và 0,15 mol axit glutamic tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Lấy dung dịch B phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
Quy đổi hỗn hợp B thành
Tóm tắt:
→ m = 0,1.89 + 0,15.147 + 0,3.40 + 0,55.36,5 - 0,3.18 = 57,625 gam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 93:
Cho 200 ml dung dịch α-aminoaxit X nồng độ 0,2M chia làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M
- Phần 2: Tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan. Vậy công thức của X là
Mỗi phần chứa 0,02 mol X
Phần 1:
→ X có 1 nhóm
Phần 2:
= 1 : 1 → X có 1 nhóm COOH
Mà
→ MX = 111 – 22 = 89
X là
Đáp án cần chọn là: A
Câu 94:
Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 31,62 gam muối khan. Giá trị của m là
Tổng quát:
Theo phương trình tổng quát:
Bảo toàn khối lượng:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 95:
Amino axit X có công thức . Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch 0,5M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm về khối lượng của nitơ trong X là
Đặt
Ta có:
→ 2.0,1 + 2.0,1 = a + 3a → a = 0,1
BTKL:
Đáp án cần chọn là: D