Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Bài tập lý thuyết về amino axit có đáp án

Bài tập lý thuyết về amino axit có đáp án

Bài tập lý thuyết về amino axit có đáp án

  • 414 lượt thi

  • 53 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử

Xem đáp án

Amino axit là những hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử có chứa đồng thời 2 nhóm chức: nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 2:

Hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử có chứa đồng thời 2 nhóm chức: nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH) thuộc loại hợp chất nào

Xem đáp án

Aminoaxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử có chứa đồng thời 2 nhóm chức: nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

Tên thường của hợp chất H2N-CH2-COOH là

Xem đáp án

Dựa vào bảng (xem lại lí thuyết): tên thường của hợp chất H2N-CH2-COOH là glyxin

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

Tên thường của hợp chất CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH là

Xem đáp án

Dựa vào bảng (xem lại lí thuyết): tên thường của hợp chất CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH là valin.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 5:

Hợp chất H2NCH(CH3)COOH có tên thường là

Xem đáp án

H2NCH(CH3)COOH có tên thường là alanin.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3CH(NH2)COOH?

Xem đáp án

Các tên gọi phù hợp cho CH3CH(NH2)COOH:

ĐÁP ÁN C

 


Câu 7:

Axit a-aminopropionic là tên gọi của?

Xem đáp án

Axit a-aminopropionic là tên gọi của CH3CH(NH2)COOH

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Tên thay thế của amino axit có công thức cấu tạo CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH?

Xem đáp án

Cách gọi tên thay thế: Axit + (vị trí nhóm NH2: 1,2…) + amino + tên axit cacboxylic tương ứng.

 CTCT CH3CHCH3CHNH2COOH có tên thay thế : Axit 2-amino-3-metylbutanoic

Đáp án cần chọn là: B


Câu 9:

Tên thay thế của amino axit có công thức cấu tạo CH3CH2CH(NH2)COOH?

Xem đáp án

Cách gọi tên thay thế: Axit + (vị trí nhóm NH2: 1,2…) + amino + tên axit cacboxylic tương ứng.

 CTCT CH3CH2CHNH2COOH có tên thay thế : Axit 2-aminobutanoic.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 10:

α - amino axit là amino axit mà nhóm amino gắn ở cacbon ở vị trí thứ mấy?

Xem đáp án

Vị trí chữ cái Hi Lạp α chỉ vị trí C thứ 2.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 11:

Amino axit mà nhóm amino gắn ở cacbon ở vị trí thứ 2 thì đó gọi là vị trí?

Xem đáp án

Vị trí chữ cái Hi Lạp α chỉ vị trí C thứ 2.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 12:

Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là

Xem đáp án

Glyxin có CTPT C2H5NO2 có M = 75

Đáp án cần chọn là: C


Câu 13:

Amino axit X có phân tử khối bằng 117. Tên của X là

Xem đáp án

Valin có CTPT C5H11NO2 có M = 117

Đáp án cần chọn là: D


Câu 14:

Aminoaxit nào sau đây có phân tử khối bé nhất

Xem đáp án

Valin : (CH3)2  CH  CH(NH2) COOH → M = 117 đvC

Alanin : CH3   CH(NH2) COOH  → M = 89 đvC

Glyxin H2N  CH2  COOH → M = 75 đvC

Axit glutamic : HOOC  (CH2)2  CH(NH2)  COOH → M = 147 đvC

Đáp án cần chọn là: C


Câu 15:

Amino axit nào sau đây có khối lượng phân tử lớn nhất?

Xem đáp án

A. Glyxin có CTPT C2H5NO2 PTK = 75

B. Alanin có CTPT C3H7NO2 PTK = 89

C. Lysin có CTPT C6H14N2O2 PTK = 146

D. Valin có CTPT C5H11NO2 PTK = 117

Vậy PTK lớn nhất là Lysin

Đáp án cần chọn là: C


Câu 16:

Hợp chất nào sau đây không phải là amino axit?

Xem đáp án

Amino axit là những hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử có chứa đồng thời 2 nhóm chức: nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH)

CH3CONH2 là hợp chất có nhóm (NH2) nhưng không có nhóm COOH nên không phải là amino axit

Đáp án cần chọn là: A


Câu 17:

Hợp chất nào sau đây là amino axit?

Xem đáp án

Aminoaxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử có chứa đồng thời 2 nhóm chức: nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH)

=> Amino axit là HOOCCH(NH2)CH2COOH 

Đáp án cần chọn là: B


Câu 18:

Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit

Xem đáp án

 

Hợp chất thuộc loại amino axit là H2NCH2COOH

A là este, B là muối, C là amin

Đáp án cần chọn là: D

 


Câu 19:

Phát biểu KHÔNG đúng là

Xem đáp án

Phát biểu không đúng là C

Cách gọi tên thay thế: Tên axit + (vị trí nhóm NH2: 1,2…) + amino + tên axit cacboxylic tương ứng.

Cách gọi tên bán hệ thống:

 axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên thường của axit cacboxylic tương ứng.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

- Phát biểu A sai vì phân tử amino axit có thể có nhiều nhóm NH2 hay nhiều nhóm COOH.

- Phát biểu B sai vì có amino axit làm đổi màu quỳ tím. VD: Lysin làm quỳ tím chuyển xanh, axit glutamic làm quỳ tím chuyển hồng, …

- Phát biểu C sai vì có amino axit không làm đổi màu quỳ tím. VD: Glyxin, alanin, valin, …

- Phát biểu D đúng.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 22:

Cho các chất sau: 1 C2H6, 2 CH3CH(NH2)COOH, 3 CH3COOH, 4 C2H5OH. Dãy sắp xếp nhiệt độ sôi theo thứ tự giảm dần là

Xem đáp án

Dãy sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là:

tsoaminoaxit > tsoaxit  >tso ancol >tso hiđrocacbon → (2) > (3) > (4) > (1)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 23:

Chất có nhiệt độ sôi nhỏ nhất là

Xem đáp án

Ta có: aminoaxit  > axit  > ancol  > amin

→ Chất có nhiệt độ sôi nhỏ nhất là NH2C2H5

Đáp án cần chọn là: A


Câu 24:

Trong các chất sau, chất có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là:

Xem đáp án

Trong 4 chất thì H2NCH2COOH có liên kết ion (+H3NCH2COO) và có khối lượng phân tử lớn nhất nên có nhiệt độ nóng chảy cao nhất

Đáp án cần chọn là: C


Câu 25:

Khẳng định nào sau đây không đúng về tính chất vật lí của amino axit?

Xem đáp án

Amino axit là những chất rắn không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao

Đáp án cần chọn là: B


Câu 27:

Trạng thái và tính tan của các amino axit là

Xem đáp án

Tính chất vật lí của amino axit là những chất rắn không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao

Đáp án cần chọn là: B


Câu 28:

Các aminoaxit thì …..

Xem đáp án

Các aminoaxit là những chất rắn không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao

Đáp án cần chọn là: A


Câu 29:

Trong các chất sau, chất nào là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường?

Xem đáp án

H2NCH2COOH: glyxin là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường

Đáp án cần chọn là: B


Câu 30:

Trong các chất sau đây, chất nào có trạng thái khác với các chất còn lại ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Metyl aminoaxetat (H2NCH2COOCH3) là este ở thể lỏng ở đk thường

Alanin, Axit glutamic, Valin là các aminoaxit ở thể rắn ở đk thường

Đáp án cần chọn là: A


Câu 31:

Chất dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt có công thức cấu tạo là

Xem đáp án

Chất dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt có công thức cấu tạo là

HOOCCH2CH2CH(NH2)COONa.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 32:

Axit glutamic có ứng dụng gì?

Xem đáp án

Axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt có công thức cấu tạo

Đáp án cần chọn là: A


Câu 33:

Axit glutamic là một chất dẫn truyền thần kinh, giúp kích thích thần kinh. Axit glutamic giúp phòng ngừa và điều trị các triệu chứng suy nhược thần kinh do thiếu hụt axit glutamic như mất ngủ, nhức đầu, ù tai, chóng mặt... Phát biểu đúng về axit glutamic?

Xem đáp án

A sai vì mì chính có thành phần chính là muối mononatri glutamat, không phải axit glutamic

B sai vì axit glutamic có M = 147

C đúng vì phân tử axit glutamic có 1 nhóm NH2

D sai vì axit glutamic làm quỳ tím chuyển đỏ

Đáp án cần chọn là: C


Câu 34:

Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7NO2 là

Xem đáp án

C3H7NO2 là amino axit no, mạch hở có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH

→ có các đồng phân là

H2NCH2CH2COOH;          CH3CH(NH2)COOH

Đáp án cần chọn là: D


Câu 35:

Số đồng phân aminoaxit có công thức phân tử C4H9NO2 là

Xem đáp án

 C4H9NO2là aminoaxit no, mạch hở có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH

→ có các đồng phân là

H2NCH2CH2 CH2COOHCH3H2NCHCH2COOHCH3CH2H2NCH2COOHCH3CCH3NH2COOHH2NCH3CCH3COOH

Đáp án cần chọn là: C


Câu 36:

Số đồng phân α – amino axit có công thức phân tử C4H9NO2 là

Xem đáp án

– amino axit là những amino axit có nhóm NH2 đính vào C thứ 2

→ Các đồng phân α– amino axit có công thức phân tử C4H9NO2 là

CH3CH2CHNH2COOHCH32CNH2COOH

Đáp án cần chọn là: A


Câu 37:

Số đồng phân α – aminoaxit có công thức phân tử C5H11NO2 là

Xem đáp án

α – aminoaxit là những aminoaxit có nhóm NH2 đính vào C thứ 2

→ Các đồng phân α – aminoaxit có công thức phân tử C4H9NO2 

CH3CH2CH2CHNH2COOHCH32CHCHNH2COOHCH3CH2CCH3NH2COOH

Đáp án cần chọn là: B


Câu 38:

α - amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O, N lần lượt là 32%; 6,67%; 42,66%; 18,67%. Vậy công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Ta có:

nC : nH : nO : nN = 32%12 : 6,67%1 :42,66%16  :18,67%14  

= 2,66 : 6,67 : 2,67 : 1,33 = 2 : 5 : 2 : 1

→ CTĐGN: C2H5O2N  CTPT: C2H5O2N

Vậy công thức cấu tạo của X là H2NCH2COOH

Đáp án cần chọn là: C


Câu 39:

α - minoaxit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O, N lần lượt là 40,45%; 7,87%; 35,96%; 15,73%. Vậy công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Ta có: nC : nH : nO : nN =  40,45%12: 7,87%1 : 35,96%16 :15,73%14  

= 3,37 : 7,87 : 2,2475 : 1,12 = 3 : 7 : 2 : 1

→ CTĐGN: C3H7O2N  CTPT: C3H7O2N

Vậy công thức cấu tạo của X là CH3CH(NH2)COOH

Đáp án cần chọn là: A


Câu 40:

Cho các phát biểu sau:

(1) Tất cả các amino axit đều là chất rắn điều kiện thường

(2) Tất cả các amino axit đều không làm đổi màu quì tím

(3) Glyxin phản ứng được với tất các chất sau: dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4

(4) Tất cả các amino axit đều có khả năng trùng hợp tạo peptit

(5) Có thể dùng quì tím để phân biệt các dung dịch alanin, lysin, axit glutamic

(6) Trong phân tử amino axit vừa chứa liên kết cộng hóa trị, vừa chứa liên kết ion

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

(1) Đúng

(2) Sai. Lysin làm quì tím chuyển xanh (tùy thuộc vào số nhóm  NH2 và COOH trong phân tử amino axit)

(3) Đúng

(4) Sai. Peptit cấu thành từ các a-amino axit

(5) Đúng . Vì : Alanin (tím) ; Lysin (xanh – 2 nhóm NH2, 1 nhóm COOH) và Axit glutamic (đỏ - 2 nhóm COOH, 1 nhóm NH2)

(6) Đúng. Vì amino axit còn được xem là muối nội phân tử : dạng  +H3NRCOO

Đáp án cần chọn là: B


Câu 41:

Cho quỳ tím vào dung dịch axit glutamic (axit 2-amino pentan đioic), quỳ tím chuyển sang màu

Xem đáp án

Công thức axit glutamic: HCOOCH2CH2CH(NH2)COOH

axit có nhóm COOH > NH2 nên làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 42:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?

Xem đáp án

Anilin, Glyxin, Valin không làm quỳ tím chuyển màu

Metylamin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh

Đáp án cần chọn là: D


Câu 43:

Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ ẩm là

Xem đáp án

H2NCH2CH(NH2)COOH, CH3NH2, C6H5ONa làm quỳ tím chuyển xanh.

H2NCH2COOH không làm quỳ tím chuyển màu.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 44:

Dung dịch nào làm xanh quì tím:

Xem đáp án

A. CH3CH(NH2)COOH không làm quỳ tím chuyển màu

B. H2NCH2CH(NH2)COOH  có số nhóm NH2 > COOH nên làm quỳ tím chuyển sang màu xanh

C. ClH3NCH2COOH  là muối nên không làm quỳ tím chuyển màu

D. HOOCCH2CH(NH2)COOH có số nhóm NH2 < COOH  nên làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ

Đáp án cần chọn là: B


Câu 45:

Dãy chỉ chứa những amino axit không làm đổi màu quỳ tím là

Xem đáp án

Những amino axit không làm đổi màu quỳ là Gly, Ala, Val.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 46:

Cho các chất sau:

1 ClH3NCH2COOH;2 H2NCHCH3CONHCH2COOH;3 CH3NH3NO3;4 HOOCCH2NH32SO4;5 ClH3NCH2CONHCH2COOH;6 CH3COOC6H5.

Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH (dư, đun nóng) thu được dung dịch chứa hai muối là bao nhiêu?

Xem đáp án

1 ClH3NCH2COOH + 2NaOH  H2NCH2COONa + NaCl + H2O

→ 2 muối: H2NCH2COONa, NaCl

2 H2NCH(CH3)CONHCH2COOH + 2NaOH  H2NCH(CH3)COONa + H2NCH2COONa + H2O

→ 2 muối: H2NCH(CH3)COONa, H2NCH2COONa

3 CH3NH3NO3 + NaOH  NaNO3 + CH3NH2 + H2O

→ 1 muối: NaNO3

4 (HOOCCH2NH3)2SO4 + 4NaOH  2H2NCH2COONa + Na2SO4 + 4H2O

→ 2 muối: H2NCH2COONa, Na2SO4

5 ClH3NCH2CONHCH2COOH + 3NaOH  2H2NCH2COONa + NaCl + 2H2O

→ 2 muối: H2NCH2COONa, NaCl

6 CH3COOC6H5 + 2NaOH  CH3COONa + C6H5ONa + H2O

→ 2 muối: CH3COONa, C6H5ONa

Vậy có 5 chất tác dụng với NaOH dư sinh ra 2 muối.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 47:

Cho từng chất H2N-CH2-COOH, CH3-COOH, CH3-COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (to) và với dung dịch HCl (to). Số phản ứng xảy ra là

Xem đáp án

Các phản ứng xảy ra là:

H2NCH2COOH + NaOH  H2NCH2COONa + H2OH2NCH2COOH + HCl  ClH3NCH2COOHCH3COOH + NaOH  CH3COONa + H2OCH3COOCH3 + NaOH t° CH3COONa + CH3OHCH3COOCH3 + H2O xt H+, t° CH3COOH + CH3OH

Vậy có tất cả 5 phản ứng hóa học xảy ra.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 48:

Tổng số nguyên tử trong một phân tử alanin bằng 

Xem đáp án

Ala có công thức hóa học là H2NCH(CH3)COOH (C3H7O2N)

Tổng số nguyên tử trong phân tử Ala là: 3 + 7 + 2 + 1 = 13 (nguyên tử)

Đáp án cần chọn là: D


Câu 49:

Cho các sơ đồ phản ứng:

Glyxin  +NaOHX +HCl dd Y  1Glyxin+HCl  Z+NaOH dd  T   2

Y và T lần lượt là

Xem đáp án

*Sơ đồ (1): H2NCH2COOH  +NaOHH2NCH2COONaX  +NaOHClH3NCH2COOHY

PTHH:

H2NCH2COOH + NaOH  H2NCH2COONa + H2OH2NCH2COONa + HCl  ClH3NCH2COOH + NaCl
*Sơ đồ (2): H2NCH2COOH  +HClClH3NCH2COOHZ+NaOH dd  H2NCH2COONaT

PTHH:

H2NCH2COOH + HCl  ClH3NCH2COOH ClH3NCH2COOH + NaOH  H2NCH2COONa + H2O + NaCl

Đáp án cần chọn là: C


Câu 50:

Cho dãy chuyển hóa: Glyxin +HCl X1 +NaOH X2. Vậy X2

Xem đáp án

Các PTHH là:

H2NCH2COOH + HCl  ClH3NCH2COOH X1ClH3NCH2COOH + 2NaOH  H2NCH2COONa X2 + NaCl + 2H2O

Đáp án cần chọn là: B


Câu 51:

Axit amino axetic (H2NCH2COOH) không tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Axit amino axetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với HNO3, NaOH, HCl và không phản ứng với NaNO3.

Các PTHH:

H2NCH2COOH + HNO3  HOOCCH2NH3NO3H2NCH2COOH + NaOH  NH2CH2COONa + H2OH2NCH2COOH + HCl  ClH3NCH2COOH

Đáp án cần chọn là: B


Câu 52:

Amino axit X no, mạch hở, có công thức CnHmO2N. Biểu thức liên hệ giữa m và n là

Xem đáp án

Amino axit X no, mạch hở nên có độ bất bão hòa k = 1

k =2C+2H+N2  1 =2n+2m+12  2 = 2n  m + 3 m = 2n + 1

Đáp án cần chọn là: C


Câu 53:

Amino axit X chứa 1 nhóm NH2  và 1 nhóm COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức. Phân tử khối của Y bằng 89. Công thức của X, Y lần lượt là:

Xem đáp án

Gọi CTTQ của X là H2NRCOOH  Y là H2NRCOOR1

MY = 89  R + R1 + 60 = 89  R + R1 = 29

Vậy R = 14 (CH2) và R1 = 15 (CH3) thỏa mãn

Vậy X và Y lần lượt là: H2NCH2COOH, H2NCH2COOCH3

Đáp án cần chọn là: D


Bắt đầu thi ngay