Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 100 câu trắc nghiệm Amin - Amino Axit - Protein nâng cao

100 câu trắc nghiệm Amin - Amino Axit - Protein nâng cao

100 câu trắc nghiệm Amin - Amino Axit - Protein nâng cao (P1)

  • 1243 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi CTPT của amin là CnH2n+2+kNk (Amin chứa k nguyên tử N)

  Khi đốt 0,1 mol amin, tạo ra 0,5 mol hỗn hợp khí và hơi

Do đó:

0,1.(n + n + 1 + k/2 + k/2) = 0,5 ó 2n + k = 4   n = 1; k = 2

à Amin là NH2­CH2­NH2

Với 4,6 g amin, Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ (ảnh 1)


Câu 2:

Đốt cháy hoàn toàn một amin no, mạch hở, bậc một X bằng oxi vừa đủ, sau phản ứng được hỗn hợp Y gồm khí và hơi, trong đó VCO2 : VH2O  = 1 : 2. Cho 1,8g X tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng làm bay hơi dung dịch được m gam muối khan.Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi công thức amin là CnH2n+2+kNk

Khi đốt, Đốt cháy hoàn toàn một amin no, mạch hở, bậc một X bằng oxi vừa đủ, sau phản ứng (ảnh 1)

Mà Đốt cháy hoàn toàn một amin no, mạch hở, bậc một X bằng oxi vừa đủ, sau phản ứng (ảnh 2)

  2n = n + 1 + k/2 2n ­- k = 2

Vì k ≤ 2   n = 2; k = 2.

Amin là H2NCH2CH2NH2

1,8 g X ứng với namin = 1,860 = 0,03 mol

Muối tạo thành là ClH3NCH2CH2NH3Cl m = 3,99 g


Câu 3:

Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với 0,05 mol H2SO4 loãng, khối lượng muối thu được là

Xem đáp án

Đáp án B

Cho anilin dư phản ứng với H2SO4

2C6H5NH2 + H2SO4 → (C6H5NH3)2SO4

nmuối = 0,05 mol mmuối = 0,05.284 = 14,2g


Câu 4:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 amin no đơn chức mạch hở X và 1 amin không no đơn chức mạch hở Y có 1 nối đôi C=C có cùng số nguyên tử C với X cần 55,44 lít O2(đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó nCO2 : nH2O =10:13 và 5,6 lít N2 (đktc). Khối lượng của hỗn hợp amin ban đầu là:

Xem đáp án

Đáp án D

Giả sử X, Y + 2,475 mol O2 → x mol CO2 + y mol H2O + 0,25 mol N2

Theo đề bài  xy1013

Bảo toàn nguyên tố oxi → 2x + y = 2.2,475

Tìm được x = 1,5 mol ; y = 1,95 mol

Bảo toàn Khối lượng:

  mX + mY = mC + mH + mN = 1,5.12 + 1,95.2 + 0,25.28 = 28,9 g


Câu 5:

Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi 2 amin là A và B (với MA < MB)

Vì amin đơn chức, tăng giảm khối lượng nHCl = 1,49-0,7636,5 = 0,02 mol

Do đó, nA = nB = 0,01 mol 0,01.MA + 0,01.MB = 0,76 MA + MB = 76

MA < 762 = 38 MA = 31 (CH3NH2) MB = 45 (CH3CH2NH2)

nCH3NH2 = 0,01.31 = 0,31 g


Câu 6:

Đốt cháy hoàn toàn 1,18g amin đơn chức X bằng 1 lượng không khí vừa đủ, dẫn toàn bộ lượng hỗn hợp khí sau phản ứng vào bình đựng Ca(OH)2 dư, được 6g kết tủa và có 9,632 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Tìm ctpt của X.

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi CTPT của amin là CxHyN

mkết tủa =  mCaCO3  = 6 g   nCO2 = 6100 = 0,06 mol

Khí còn lại là N2   nN2 = 0,43 mol (Gồm N2 trong không khí và N2 sinh ra do đốt amin)

Đặt số mol amin là a   nN2(amin) = a2 mol  nN2(không khí) = 0,43 – a2(mol)

Mà trong không khí, nO2 = 14 nN2   nO2 phản ứng =14 (0,43 – a2) mol

Bảo toàn Khối lượng mH (amin) = 1,18 – 0,06.12 – a.14 = 0,46 – 14a

  nH2O 0,46 - 14a2

Ta có: 2nCO2 + nH2O = 2nO2  ó 2.0,06 + 0,46 - 14a2 = 2. 14 (0,43 – a2)

  a = 0,02 mol Mamin = 1,80,02 = 59 (C3H9N)

 


Câu 7:

Trong bình kín chứa 35ml hỗn hợp gồm H2, một amin đơn chức và 40ml O2. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp, rồi đưa hỗn hợp thu được về điều kiện ban đầu. Thể tích các chất tạo thành bằng 20ml gồm 50% là CO2, 25% là N2, 25% là O2. CTPT của amin là

Xem đáp án

Đáp án A

Do điều kiện như nhau nên ta sử dụng thể tích như số mol (để tiện tính toán)

Ta có: Trong bình kín chứa 35ml hỗn hợp gồm H2, một amin đơn chức và 40ml O2 (ảnh 1)

Amin đơn chức   Vamin = 2 VN2 = 10 ml

  VH2 = 35 – 10 = 25 ml

  Số C của amin là:            VCO2Vamin = 1010 = 1

Trong các phương án đã cho chỉ có CH5N thỏa mãn


Câu 8:

Hỗn hợp khí X gồm etylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi công thức chung của 2 hidrocacbon là CxHy . Gọi  VC2H7N = a; VCxHy  = b

Ta có: a + b = 100   a = 100 – b

Khi cho Y qua H2SO4 đặc   H2O bị giữ lại

 Hỗn hợp khí X gồm etylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp (ảnh 1)

 VH2O= 0,5.(7a + by) ;  VCO2= 2a + xb ; VN2 = 0,5a

Do vậy   Hỗn hợp khí X gồm etylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp (ảnh 2)

+) Từ 5a + 2xb = 500, mà a = 100 – b

  5.(100 – b) + 2xb = 500   x = 2,5

Hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau (vì số C trung bình = 2,5)

Số H phải là số lẻ (là trung bình cộng của 2 số chẵn liên tiếp)

+) Từ 7a + by = 600   7.(100 – b) + by = 600   (7 – y)b = 100 y < 7

Do đó, y = 3 hoặc y = 5

Hai hidrocacbon là: C2H4 và C3H6 (y = 5)

hoặc C2H2 và C3H4 (y = 3)


Câu 9:

Trung hòa hoàn toàn 9,62g một amin bậc 1 bằng dung dịch HCl thu được 19,11g muối. Amin có công thức là

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi amin là R(NH2)x Muối là R(NH3Cl)x

Tăng giảm khối lượng nHCl = 19,11 - 9,6236,5  = 0,26 mol

namin = 0,26/x (mol)

Mamin =  9,62namin  = 37x   x = 2; M = 74 (H2N­C3H6­NH2)


Câu 10:

Cho 18,6 gam một ankylamin tác dụng với dung dịch FeCl3 (dư), thu được 21,4 gam kết tủa. Công thức cấu tạo thu gọn của ankylamin là:

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi ankylamin là RNH2

3RNH2 + 3H2O + FeCl3  → Fe(OH)3 + 3RNH3Cl

    nFe(OH)3 = 0,2 mol  nRNH2  = 0,6 mol  MRNH2  = 18,60,6  = 31 (CH3NH2)


Câu 12:

X là amin no đơn chức mạch hở và Y là amin no 2 lần amin mạch hở có cùng số cacbon. Trung hòa hỗn hợp gồm a mol X và b mol Y cần dung dịch chứa 0,5 mol HCl và tạo ra 43,15 gam hỗn hợp muối. Trung hòa hỗn hợp gồm b mol X và a mol Y cần dung dịch chứa 0,4 mol HCl và tạo ra p gam hỗn hợp muối. p có giá trị là :

Xem đáp án

Đáp án B

Trung hòa 1 mol X cần 1 mol HCl, 1 mol Y cần 2 mol HCl

Do vậy      X là amin no đơn chức mạch hở và Y là amin no 2 lần amin mạch hở có cùng số cacbon (ảnh 1)

Khối lượng của a mol X và b mol Y là: m1 = 43,15 – 0,5.36,5 = 24,9

0,1.MX + 0,2.MY = 24,9    MX + 2MY = 249

Vì X , Y có cùng số C , gọi CTPT của X là CnH2n+1NH2 Y là CnH2n(NH2)2

(14n + 1 + 16) + 2.(14n + 16.2) = 249 n = 4 Muối là C4H9NH3Cl và C4H8(NH3Cl)2

p gam gồm : 0,2 mol C4H9NH3Cl và 0,1 mol C4H8(NH3Cl)2

  p = 38 gam


Câu 14:

Cho chuỗi phản ứng sau: C6H6  HNO3/H2SO4+Fe+HCl Y +NaOH Z. Tên gọi của Z là:

Xem đáp án

Đáp án A

Theo thứ tự phản ứng, ta có:

X là C6H5NO2

Y là C6H5NH2

PTHH: C6H5NO2 + 3Fe + 6HCl → C6H5NH2 + 3FeCl2 + 2H2O

Z là anilin do Y không phản ứng với NaOH 


Câu 15:

Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin sinh ra 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

nN2 = 0,1 mol nN = 0,2 mol

Bảo toàn nguyên tố nito nCH3NH2  = 0,2 mol

m = 0,2 . 31 = 6,2 gam


Câu 16:

Đốt cháy hoàn toàn 7,4g một amin thu được 6,72 lít khí CO2 (đkc) và 9g H2O. CTPT của amin là:

Xem đáp án

Đáp án C

            nCO2 = 0,3 mol nC = 0,3 mol

nH2O = 0,5 mol nH = 1 mol

Bảo toàn khối lượng mN = 7,4 – 0,3.12 – 1 = 2,8 gam

nN = 0,2 mol

xét tỉ lệ công thức của amin là C3H10N2


Câu 17:

Để kết tủa hết 400ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25? 

Xem đáp án

Đáp án B

Do amin có tính bazo nên quá trình phản ứng sẽ là amin phản ứng hết với HCl trước, sau đó sẽ tạo kết tủa theo phương trình:

FeCl3 + 3R-NH2 + 3H2O → 3R-NH3Cl + Fe(OH)3

Tổng số mol amin cần dùng là 0,4.0,5 + 0,8.0,4.3 = 1,16 mol

Xét hỗn hợp CH3NH2 và C2H5NH2 có M là 34,5 và có số mol là 1,16

  m = 1,16 . 34,5 = 40,02 gam


Câu 18:

Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, no, mạch hở bậc 2 thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 2: 3. Tên gọi của amin đó là

Xem đáp án

Đáp án A

Tỉ lệ 2:3 tỉ lệ C : H là 2 : 6 = 1 : 3

kết hợp với 4 đáp án amin đó chỉ có thể là C3H9N


Câu 19:

Khi cho 13,95g anilin tác dụng hoàn toàn với 0,2 lit dd HCl 1M. Khối lượng muối thu được là

Xem đáp án

Đáp án C

Theo bài ra, nanilin = 0,15 mol, nHCl = 0,2 mol HCl dư 0,05 mol

bảo toàn khối lượng: m = 13,95 + 0,15 . 36,5 = 19,425


Câu 20:

Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở thu được 5,6 (l) CO2 (đktc) và 7,2g H2O. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án B

Theo bài ra, ta có nCO2 = 0,25 mol; nH2O  = 0,4 mol

Áp dụng công thức:

 namin = ( nH2O – nCO2 )/1,5 (amin no đơn chức)

         = (0,4 – 0,25) : 1,5 = 0,1 mol.


Bắt đầu thi ngay