Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm Điều chế kim loại có đáp án (Vận dụng)

Trắc nghiệm Điều chế kim loại có đáp án (Vận dụng)

Trắc nghiệm Điều chế kim loại có đáp án (Vận dụng)

  • 429 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho sơ đồ sau: X dpdd Na+... Hãy cho biết X có thể là chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

+ A loại vì NaNObị nhiệt phân tạo NaNO2

+ B loại vì Na2SO4 không bị nhiệt phân

+ C đúng

2NaCl dpdd 2Na+Cl22NaOH dpdd 2Na+O2+H2

+ D loại vì NaHCO3 bị nhiệt phân thành Na2CO3


Câu 3:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư;                                        

(2) Dẫn khí H2 (dư) qua bột MgO nung nóng;

(3) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư;

(4) Cho Na vào dung dịch MgSO4;

(5) Nhiệt phân Hg(NO3)2;

(6) Đốt Ag2S trong không khí;

(7)  Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với các điện cực trơ.

Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là

Xem đáp án

Đáp án A

1 Mg+Fe2(SO4)3 dư MgSO4+2FeSO4

=> không tạo thành kim loại

(2)  H2 không phản ứng với MgO => không tạo thành kim loại

(3) AgNO3+Fe(NO3)2Ag+Fe(NO3)3

(4) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2NaOH+MgSO4Mg(OH)2+Na2SO4

=> không tạo thành kim loại

(5) Hg(NO3)2 → Hg↓ + 2NO2 + O2

(6) Ag2S  + O2  →  2Ag + SO2

(7) 2Cu(NO3)2+2H2O2Cu+O2+4HNO3

Vậy có 3 thí nghiệm không thu được kim loại


Câu 5:

Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án D

nCO = 0,2 mol

=> hỗn hợp khí sau phản ứng gồm CO2 (x mol) và CO dư (y mol)

Bảo toàn C: nCO ban đầu = nCO2 + nCO dư  => x + y = 0,2   (1)

M-hh=44x+28yx+y=40  2

Từ (1) và (2) => x = 0,15; y = 0,05

Bảo toàn O: nO (trong oxit) = nCO pứ = nCO2 = 0,15 mol

moxit = m+ mFe => mFe = 8 – 0,15.16 = 5,6 gam => nFe = 0,1 mol

=> nFe : nO = 0,1 : 0,15 = 2 : 3

=> công thức của oxit sắt là Fe2O3

%VCO2 = 0,15 / 0,2 . 100% = 75%


Câu 6:

Hỗn hợp A gồm CuO và MO theo tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 2 (M là kim loại hóa trị không đổi). Cho 1 luồng H2 dư đi qua 3,025 gam A nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn B. Để hoà tan hết B cần 40 ml dung dịch HNO3 2,5M và thu được V lít khí NO duy nhất (đktc). Hiệu suất các phản ứng đạt 100%. Kim loại M và giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi nCuO = x mol => nMO = 2x mol => mA = 80x + 2x.(M + 16) = 3,025  (1)

nHNO3 = 0,1 mol

Bảo toàn e: 3nNO = 2nCu + 2nM nNO=2x+2.2x3=2x mol

Ta có: nHNO3 = 4nNO   =>  0,1 = 4.2x => x = 0,0125 mol

Thay vào (1) ta có: 80.0,0125 + 2 . 0,0125.(M + 16) = 3,025  => M = 65 (Zn)

VNO = 2.0,0125.22,4 = 0,56 lít


Câu 7:

Đun 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,07 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 20 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

0,04mol XH2OCO2+C0,07molCOH2CO2+20gFe2O3CuOmchat ran=?

Nhận thấy, C là nguyên nhân làm cho số mol hỗn hợp khí tăng lên => nC = 0,07 - 0,04 = 0,03 mol

Sau khi cho Y tác dụng với Fe2O3, CuO dư tạo thành H2O, CO2 nên ta có thể coi hỗn hợp Y gồm {H2O, CO2, C} như vậy ta thấy chỉ có C có phản ứng:

C + 2O → CO2

=> nO(pư) = 2nC = 0,06 mol

=> m chất rắn = mFe2O3, CuO - mO(pư) = 20 - 0,06.16 = 19,04 gam


Câu 8:

Cho H2 dư qua m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, CuO, Fe3O4 nung nóng, phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn giảm 0,48 gam. Nếu hòa tan hoàn toàn m gam X vào V(ml) dung dịch HNO3 0,5M vừa đủ thì thu được tối đa 1,344 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án C

- Quy hỗn hợp X về: Fe, Cu, O

- Khi X + H2 nghĩa là:

[O] + H2 → H2O

=> mrắn giảm = mO pứ = 0,48g => nO(X) = 0,48 : 16 = 0,03 mol

- Khi X + HNO3: nNO = 1,344 : 22,4 = 0,06 mol

=> Ta có: nHNO3 = 4nNO + 2nO = 4.0,06 + 2.0,03 = 0,3 mol

=> VHNO3 = 0,3 : 0,5 = 0,6 lít = 600 ml


Câu 9:

Điện phân dung dịch hồn hợp chứa 0,04 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, điện cực trơ, dòng điện 5A, trong 32 phút 10 giây. Khối lượng kim loại bám vào catot là

Xem đáp án

Đáp án A

ne=5.193096500=0,1 mol

Catot gồm Ag+ và Cu2+ bị oxi hóa

Ag+ + 1e  Ag         0,04     0,04Cu2+ + 2e  Cu        0,06   0,03

nAg=0,04 molnCu=0,1-0,042=0,03 mol

=> mKL= 0,04.108 + 0,03.64 = 6,24g


Câu 10:

Điện phân 500 ml dung dịch hỗn họp FeSO4 0,1M, Fe2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,1M với điện cực trơ. Điện phân cho đến khi khối lượng catot tăng 8,8 gam thì ngừng điện phân. Biết cường độ dòng điện đem điện phân là 10A. Thời gian điện phân là:

Xem đáp án

Đáp án C

nFe3+ = 0,2 mol ; nCu2+ = 0,05mol ; nFe2+ =0,05mol

mtăng = mCu + mFe => mFe = 8,8 – 0,05.64 = 5,6g => nFe = 0,1mol

Các ion đã điện phân ở catot: Fe3+ , Cu2+, Fe2+ điện phân 1 phần

netđ = nFe3+ + 2nCu2+ + 2nFe2+ = 0,2 + 0,05.2 + 0,1.2 = 0,5 mol

t=F.netdI=96500.0,510=4825s


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương