Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2023 có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2023 có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2023 có đáp án (Phần 9)

  • 161 lượt thi

  • 105 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chỉ dùng quỳ tím, nhận biết các chất sau:

a) 6 dung dịch: H2SO4, HCl, NaOH, Ba(OH)2, NaCl, BaCl2.

b) 6 dung dịch: Na2SO4, NaOH, BaCl2, HCl, AgNO3, MgCl2.

c) 4 dung dịch: Na2CO3, AgNO3, CaCl2, HCl.

Xem đáp án

Lời giải:

a) 6 dung dịch: H2SO4, HCl, NaOH, Ba(OH)2, NaCl, BaCl2

- Dùng quỳ tím để nhận biết:

+ Quỳ tím hoá đỏ: HCl, H2SO4 (A)

+ Quỳ tím hoá xanh: NaOH, Ba(OH)2 (B)

+ Quỳ tím không đổi màu: NaCl, BaCl2 (C)

- Lấy 1 chất bất kì ở nhóm A cho vào nhóm B. Nếu có kết tủa trắng thì chất ở nhóm A là H2SO4, chất ở nhóm B là Ba(OH)2 → Chất còn lại ở nhóm A là HCl, chất còn lại ở nhóm B là NaOH.

H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2H2O

- Dùng H2SO4 nhận ra 2 chất ở nhóm C, có kết tủa là BaCl2, còn lại là NaCl

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

b) 6 dung dịch: Na2SO4, NaOH, BaCl2, HCl, AgNO3, MgCl2

- Dùng quỳ tím để nhận biết:

+ Quỳ tím hoá đỏ: HCl, AgNO3, MgCl2 (A)

+ Quỳ tím hoá xanh: NaOH

+ Quỳ tím không đổi màu: Na2SO4, BaCl2 (B)

- Cho NaOH vào nhóm A:

+ Kết tủa trắng là MgCl2:

2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + 2NaCl

+ Kết tủa đen là AgNO3

2AgNO3 + 2NaOH → 2NaNO3 + Ag2O↓ + H2O

+ Trong suốt, không hiện tượng là HCl

HCl + NaOH → NaCl + H2O

- Cho AgNO3 vào nhóm B:

+ Kết tủa trắng hoàn toàn là BaCl2:

BaCl2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl↓

+ Có thể kết tủa trắng một phần nhỏ là Na2SO4

Na2SO4 + 2AgNO3 → 2NaNO3 + Ag2SO4

c) 4 dung dịch: Na2CO3, AgNO3, CaCl2, HCl.

- Dùng quỳ tím để nhận biết:

+ Quỳ tím hoá đỏ: HCl, AgNO3 (A)

+ Quỳ tím hoá xanh: Na2CO3

+ Quỳ tím không đổi màu: CaCl2

- Cho Na2CO3 vào A:

+ Có khí là HCl:

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O

+ Có kết tủa là AgNO3:

Na2CO3 + 2AgNO3 → Ag2CO3↓ + 2NaNO3


Câu 2:

Chỉ dùng một thuốc thử phân biệt các kim loại sau: Mg, Zn, Fe, Ba?
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

- Trích mẫu thử. Cho lần lượt các mẫu thử vào dung dịch H2SO4.

+ Mẫu thử sủi bọt khí không màu đồng thời xuất hiện ↓ trắng là Ba

Ba + H2SO4 → BaSO4 + H2

+ Mẫu thử chỉ sủi bọt khí không màu là Mg, Zn và Fe.

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

Zn + H2SO→ ZnSO+ H2

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

- Cho tiếp Ba dư vào rồi lọc bỏ kết tủa → thu được dung dịch chỉ chứa Ba(OH)2

- Lấy dung dịch này cho từ từ đến dư vào các dung dịch sản phẩm phía trên:

+ Dung dịch cho ↓ trắng → dung dịch là MgSO→ mẫu thử là Mg.

Ba(OH)2 + MgSO4 → BaSO4↓ + Mg(OH)2

+ Dung dịch cho ↓ xanh trắng → dung dịch là FeSO→ mẫu thử là Fe.

Ba(OH)+ FeSO4 → BaSO4+ Fe(OH)2

+ Dung dịch cho ↓ keo trắng lẫn kết tủa trắng rồi tan một phần → dung dịch là ZnSO4 → mẫu thử là Zn.

Ba(OH)+ ZnSO4 → BaSO4 + Zn(OH)2

Zn(OH)+ Ba(OH)2 → BaZnO2 + 2H2O


Câu 3:

Chia 38,6 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị duy nhất thành 2 phần bằng nhau:

Phần 1: Tan vừa đủ trong 2 lít dung dịch HCl thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc).

Phần 2: Tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng nóng thấy thoát ra 11,2 lít khí NO duy nhất (đktc).

Kim loại M là:

Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

\[{n_{{H_2}}} = \frac{{14,56}}{{22,4}} = 0,65(mol)\]

\[{n_{NO}} = \frac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5(mol)\]

Gọi nFe = x; nM = y (mol; x,y > 0)

Fe và kim loại M có hóa trị duy nhất tan trong HCl và HNO3 nên áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

\[\left\{ \begin{array}{l}2x + ny = 0,65.2\\3x + ny = 0,5.3\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,2\\ny = 0,9\end{array} \right.\]

\[{m_M} = \frac{{38,6}}{2} - 0,2.56 = 8,1(g) \Rightarrow {n_M} = \frac{{8,1}}{{{M_M}}}\](1)

Mà \[{n_M} = y = \frac{{0,9}}{n}\](2)

Từ (1) và (2) \[\frac{{8,1}}{{{M_M}}} = \frac{{0,9}}{n} \Rightarrow {M_M} = 9n \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{M_M} = 27\\n = 3\end{array} \right.\]

Vậy M là nhôm (Al).


Câu 4:

Chia 7,22 gam hỗn hợp A gồm Fe và R (R là kim loại có hóa trị không đổi) thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 2,128 lít H2 (đktc)

- Phần 2: Phản ứng với HNO3 thu được 1,972 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.

Xác định kim loại R.

Xem đáp án

Lời giải:

Gọi nFe = a (mol); nR = b (mol)

Gọi n là hóa trị của kim loại R

\[56a + {M_R}b = \frac{{7,22}}{2} = 3,61(1)\]

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

2R + 2nHCl → 2RCln + nH2

Theo PTHH :

\[{n_{{H_2}}} = a + 0,5bn = \frac{{2,128}}{{22,4}} = 0,095(2)\]

Phần 2 :

\[{n_{NO}} = \frac{{1,792}}{{22,4}} = 0,08(mol)\]

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

3R + 4nHNO3 → 3R(NO3)n + nNO + 4nH2O

Theo PTHH :

\[\begin{array}{l}{n_{NO}} = {n_{Fe}} + \frac{n}{3}{n_R}\\ \Rightarrow a + \frac{{nb}}{3} = 0,08(3)\end{array}\]

Từ (1) (2) và (3) suy ra:

a = 0,05; MRb = 0,81; bn = 0,09 \[b = \frac{{0,09}}{n}\]

\[{M_R} = \frac{{{M_R}b}}{b} = \frac{{0,81}}{{\frac{{0,09}}{n}}} = 9n\]

Nếu n = 1 thì MR = 9 → Loại

Nếu n = 2 thì MR = 18 → Loại

Nếu n = 3 thì MR = 27(Al)

Vậy, kim loại R là Al.


Câu 5:

Cho 0,2 mol H3PO4 tác dụng với dung dịch chứa 0,5 mol NaOH, sau phản ứng thu được muối gì khối lượng bao nhiêu?
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Nhận thấy:

\[T = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = \frac{{0,5}}{{0,2}} = 2,5\]  tạo hai muối 

Na2HPO4 (a mol) và Na3PO4 (b mol)

Bảo toàn nguyên tố Na:

\[{n_{NaOH}} = 2{n_{N{a_2}HP{O_4}}} + 3{n_{N{a_3}P{O_4}}}\]→ 2a + 3b = 0,5 (1)

Bảo toàn nguyên tố P:

\[{n_{{H_3}P{O_4}}} = {n_{N{a_2}HP{O_4}}} + {n_{N{a_3}P{O_4}}}\]→ a + b = 0,2 (2)

Từ (1) và (2) suy ra: a = b = 0,1

\[{m_{N{a_2}HP{O_4}}} = 0,1.142 = 14,2(g)\]

\[{m_{N{a_3}P{O_4}}} = 0,1.164 = 16,4(g)\]


Câu 6:

Một dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,02 mol Al2(SO4)3 và 0,02 mol Na2SO4. Thêm dung dịch chứa 0,07 mol Ba(OH)2 vào dung dịch này thì khối lượng kết tủa sinh ra là:
Xem đáp án

Lời giải:  

Đáp án đúng là: C

\[{n_{A{l^{3 + }}}}\] = 0,04 mol; \[{n_{SO_4^{2 - }}}\] = 0,08 mol; \[{n_{O{H^ - }}}\] = 0,14 mol; \[{n_{B{a^{2 + }}}}\] = 0,07 mol.

\[{n_{BaS{O_4}}}\] = 0,07 mol;

\[\begin{array}{l}A{l^{3 + }} + 3O{H^ - } \to Al{(OH)_3}\\0,04....0,12.........0,04\end{array}\]

\[\begin{array}{l}Al{(OH)_3} + O{H^ - } \to AlO_2^ - + 2{H_2}O\\0,04...........0,02\end{array}\]

\[{n_{Al{{(OH)}_3}}}\]= 0,02 (mol)

Vậy kết tủa gồm Al(OH)3 và BaSO4 có tổng khối lượng = 78.0,02 + 233.0,07 = 17,87 gam.


Câu 7:

Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm 2 muối của 2 axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm 2 ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

 Media VietJack

 Media VietJack

\[\left\{ \begin{array}{l}{n_X} = x + y = 0,08\\{n_{NaOH}} = x + 2y = 0,11\\BTE:8x + 14y + 6z - 0,17.2 = 0,09.8.4\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,05\\y = 0,03\\z = 0,4\end{array} \right.\]

\[\begin{array}{l} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = \frac{{6,88 - 32.0,11}}{{14}} = 0,24\\a = 0,4 - 0,24 = 0,16\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,05\\y = 0,03\\a = 0,16\end{array} \right.\end{array}\]

\[\begin{array}{l} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}H{(C{H_2})_2}{\rm{CO}}ONa:0,05(mol)\\{(C{H_2}{\rm{COONa)}}_2}:0,03(mol)\end{array} \right.\\ \Rightarrow \% {(C{H_2}{\rm{COONa)}}_2} = 50,31\% \end{array}\]


Câu 8:

Cho 0,1 mol lysin tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Bỏ qua bước trung gian tạo dung dịch X, ta coi như cho lần lượt Lysin (0,1 mol) và NaOH (0,2 mol) tác dụng với HCl.

PTHH:

HOOCR(NH2)2 + 2HCl → muối

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Theo các PTHH: \[{n_{HCl}} = 2{n_{ly\sin }} + {n_{NaOH}}\]= 2.0,01 + 0,02 = 0,04 mol

VHCl = 0,04 l = 400 ml.


Câu 9:

Cho 0,53 gam muối cacbonat của kim loại hóa trị I tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 112ml khí CO2 (đktc). Công thức phân tử nào dưới đây là của muối cacbonat?
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có: \[{n_{C{O_2}}} = \frac{{0,112}}{{22,4}} = 0,005(mol)\]

- TH1: Muối cacbonat trung hòa:

Đặt công thức của muối là R2CO3

R2 CO3+ 2HCl → 2RCl+ CO2+ H2O

Theo PTHH: \[{n_{{R_2}C{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,005(mol)\]

\[{M_{{R_2}C{O_3}}} = \frac{{0,53}}{{0,005}} = 106\]

→ MR= 23 → Na → Na2CO3

- TH2: Muối cacbonat axit

Đặt công thức của muối là RHCO3

RHCO3+ HCl → RCl+ CO2+ H2O

Theo PTHH: nRHCO3= nCO2= 0,005 mol

→ MRHCO3= 0,53/ 0,005=106

→ MR= 465 → Loại.


Câu 10:

Khi cho 0,6g một kim lại nhóm IIA tác dụng với nước tạo ra 0,336 lít khí hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định kim loại đó.
Xem đáp án

Lời giải:

Gọi kí hiệu, nguyên tử khối của kim loại là M.

M + 2H2O → M(OH)2 + H2.

\[{n_{{H_2}}} = \frac{{0,336}}{{22,4}} = 0,015(mol)\]

\[{n_M} = {n_{{H_2}}}\] = 0,015 (mol)

→ \[M = \frac{m}{n} = \frac{{0,6}}{{0,015}} = 40\]. Suy ra nguyên tử khối là 40u.

Vậy nguyên tố kim loại là Ca.


Câu 11:

Cho 0,765 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trog 160 ml dung dịch H2SO4 0,25M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 340 ml dung dịch NaOH 0,25M vào X, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 1,65 gam kết tủa 2 chất. Mặt khác, cho từ từ dung dịch chứa hh KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch X đến khi thu được kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m?
Xem đáp án

Lời giải:

\[{n_{{H_2}S{O_4}}}\]= 0,25.0,16=0,04(mol)

Gọi nAl = a (mol); nMg = b (mol)

27a + 24b = 0,765 (1)

\[\begin{array}{l}2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + 3{\rm{ }}{H_2}\\a.........1,5a.............0,5a\end{array}\]

\[\begin{array}{l}Mg + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}\\b.........b...............b\end{array}\]

\[ \Rightarrow {n_{{H_2}S{O_4}d{\rm{u}}}} = 0,04 - (1,5a + b)(mol)\]

Gọi \[{n_{Al{{(OH)}_3}}}\]bị hoà tan = c (mol)

nNaOH = 0,25.0,34 = 0,085 (mol)

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

\[\begin{array}{l}2NaOH + MgS{O_4} \to Mg{\left( {OH} \right)_2} + N{a_2}S{O_4}\\2b..............b.................b\end{array}\]

\[\begin{array}{l}A{l_2}{(S{O_4})_3} + 6NaOH \to 2Al{(OH)_3} + 3N{a_2}S{O_4}\\0,5a................3a...............a\end{array}\]

\[\begin{array}{l}Al{(OH)_3} + NaOH \to NaAl{O_2} + 2{H_2}O\\c...................c\end{array}\]

Ta có:

\[{n_{NaOH}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} + 2{n_{MgS{O_4}}} + 6{n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} + {n_{Al{{(OH)}_3}}}\]bị hoà tan

→ (0,04 – 1,5 a – b).2 + 2b + 3a + c = 0,085 → c = 0,085 (2)

\[{n_{Mg{{(OH)}_2}}} = b(mol);{n_{Al{{(OH)}_3}}} = a - c(mol)\]
58b + (a−c).78 = 1,65

78a + 68b − 78c = 1,65 (3)

Từ (1) (2) và (3) suy ra a = 0,015; b = 0,015; c = 0,005

Vậy dung dịch X chứa :

Al2(SO4)3: 0,5a = 0,0075(mol)

MgSO4: b=0,015

H2SO4 dư: 0,04 − 1,5a − b = 0,0025 (mol)

Suy ra :

\[{n_{A{l^{3 + }}}}\]= 0,075.2 = 0,015 (mol)

\[{n_{M{g^{2 + }}}}\] = 0,015 (mol)

\[{n_{SO_4^{2 - }}}\]= 0,0075.3 + 0,015 + 0,0025 = 0,04

\[{n_{{H^ + }}}\] = 0,0025.2 = 0,005 (mol)

\[\begin{array}{l}B{a^{2 + }} + SO_4^{2 - } \to BaS{O_4}\\0,04....0,04......0,04\end{array}\]

\[{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = {n_{B{a^{2 + }}}}\]= 0,04 (mol)

\[{V_{hh}} = \frac{{0,04}}{{0,1}} = 0,4\](lít)

nKOH = 0,4.0,8 = 0,32 (mol)

Suy ra: 

\[{n_{O{H^ - }}}\] = 0,32 + 0,04.2 = 0,4(mol)

\[{H^ + } + O{H^ - } \to {H_2}O\]

\[M{g^{2 + }} + 2O{H^ - } \to Mg{(OH)_2}\]

\[A{l^{3 + }} + 3O{H^ - } \to Al{(OH)_3}\]

Số mol \[O{H^ - }\] phản ứng với \[A{l^{3 + }}\] là :

\[{n_{O{H^ - }}} = 0,4 - 0,005 - 0,015.2 = 0,365 > 4{n_{A{l^{3 + }}}} = 0,015.4 = 0,06\]

Vậy Al(OH)3 bị hòa tan kết

Suy ra kết tủa gồm: Mg(OH)2 0,015 mol; BaSO4: 0,04 mol

 Media VietJack

Vậy :

M = 0,015.40 + 0,04.233 = 9,92(gam).


Câu 12:

Khi cho 0,9 gam một kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với nước thì được 0,504 lít H2 (đktc). Tìm kim loại X.
Xem đáp án

Lời giải:

\[{n_{{H_2}}} = \frac{{0,504}}{{22,4}} = 0,0225(mol)\]

Phương trình:

\[\begin{array}{l}X{\rm{ }} + {\rm{ }}2HCl{\rm{ }} \to {\rm{ X}}C{l_2} + {\rm{ }}{H_2}\\0,0225...........................0,0225(mol)\end{array}\]

\[ \Rightarrow {M_X} = \frac{{0,9}}{{0,0225}} = 40\]

Vậy X là canxi (Ca).


Câu 13:

Cho 1,04 g hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA, tác dụng hết với H2O (dư) thoát ra 0,672 lít khí hidro (đktc).

A. Xác định 2 kim loại đó?

B. Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

Xem đáp án

Lời giải:

a, Gọi 2 kim loại đó là M

\[{n_{{H_2}}} = \frac{{0,672}}{{22,4}} = 0,03(mol)\]

M + 2H2O → M(OH)2 + H2

0,03                                0,03

\[{M_M} = \frac{{1,04}}{{0,03}} \approx 34,67\] 2 kim loại là Mg và Ca

b, gọi nMg = x; nCa = y

Ta có : x+ y = 0,03; 24x+ 40y = 1,04

x= 0,01 ; y = 0,02

\[\% {m_{Mg}} = \frac{{24.0,01}}{{1,04}}.100\% = 23,1\% \]; %mCa = 100% - 23,1% = 76,9%


Câu 14:

Cho 1,2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng HTTH tác dụng với HCl thu được 0,672 lít khí (đktc). Kim loại đó là
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Phương trình: M + 2HCl → MCl2 + H2

\[{n_{KL}} = {n_{{H_2}}} = \frac{{0,672}}{{22,4}} = 0,03(mol)\]

\[ \Rightarrow {M_M} = \frac{{1,2}}{{0,03}} = 40\]

Vậy kim loại là canxi (Ca).


Câu 15:

Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 moi NO và 0,04 mol NO2. Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch.
Xem đáp án

Lời giải:

Đặt x, y, z lần lượt là số mol Cu, Mg, Al.

Quá trình nhường e :

Cu → Cu2+ + 2e

x → x → 2x

Mg → Mg2+ + 2e

y → y → 2y

Al → Al3+ + 3e

z → z → 3z

Quá trình thu e:

\[\mathop N\limits^{ + 5} + 3e \to \mathop N\limits^{ + 2} \]

     0,03…0,01

\[\mathop N\limits^{ + 5} + 1e \to \mathop N\limits^{ + 4} \]

     0,04…0,04

Ta có : 2x + 2y + 3z = 0,03 + 0,04 = 0,07 và 0,07 cũng chính là số mol NO3- tạo muối.

Khối lượng muối nitrat là : 1,35 + 62 × 0,07 = 5,69 (gam).


Câu 16:

Cho 16,6 g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc).
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại ban đầu.
Xem đáp án

Lời giải:

a) Các phương trình hóa học:

2Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
b)
\[{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_2}}} = \frac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5(mol)\]

Đặt nAl = x, nFe = y 

Ta có hệ phương trình: 27x + 56y = 16, 6 và 1,5x + y = 0,5  

Giải hệ được: x = y = 0,2 mol.

Suy ra mAl = 0,2.27 = 5,4g 

\[\% {m_{Al}} = \frac{{5,4.100\% }}{{16,6}} = 32,53\% \]

% mFe = 67,47%


Câu 17:

Cho 1,05 mol NaOH vào 0,1 mol Al2(SO4)3. Hỏi số mol NaOH có trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?
Xem đáp án

Lời giải:

6NaOH + Al2(SO4)3 → 3Na2SO4 + 2Al(OH)3

\[ \to \frac{{{n_{NaOH}}}}{6} > \frac{{{n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}}}}{1}\]

Suy ra có dung dịch NaOH dư 

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

\[{n_{Al{{(OH)}_3}}} = 2{n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 0,2(mol)\]

\[{n_{NaOHdu}} = 1,05 - 6{n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 0,45(mol)\]

\[ \to {n_{NaOHdu}} > {n_{Al{{(OH)}_3}}}\]

Suy ra có dung dịch NaOH dư 

\[{n_{NaOHdu}} = 0,45 - {n_{Al{{(OH)}_3}}} = 0,25(mol)\]


Câu 18:

Cho 10,8 gam nhôm tác dụng với dung dịch axit sunfuric H2SO4 10%.

a) Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí hidro thoát ra ở đktc.

b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng.

Xem đáp án

Lời giải:

Ta có pthh

2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2

Theo đề bài ta có

\[{n_{Al}} = \frac{{10,8}}{{27}} = 0,4(mol)\]

a, Theo PTHH:

\[{n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \frac{1}{2}{n_{Al}} = \frac{1}{2}.0,4 = 0,2(mol)\]

\[{m_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 0,2.342 = 68,4(g)\]

\[{n_{{H_2}}} = \frac{3}{2}{n_{Al}} = \frac{3}{2}.0,4 = 0,6(mol)\]

\[ \Rightarrow {V_{{H_2}}} = 0,6.22,4 = 13,44(l)\]

b, Khối lượng dung dịch H2SO4 là:

\[{m_{{\rm{dd}}{H_2}S{O_4}}} = \frac{{10,8.100\% }}{{10\% }} = 108(g)\]


Câu 19:

Để điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm. Người ta dùng 13 gam kẽm tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl.

a) Viết phương trình hoá học phản ứng xảy ra.

b) Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc.

c) Nếu cho toàn bộ lượng khí H2 ở trên khử 0,3 mol CuO. Tính lượng đồng kim loại sinh ra.

Xem đáp án

Lời giải      

a) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

b) \[{n_{Zn}} = \frac{{13}}{{65}} = 0,2(mol)\]

PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

             0,2→0,4      →0,2→   0,2

\[ \Rightarrow {V_{{H_2}}} = 0,2.22,4 = 4,48(l)\]

c) 

PTHH: CuO + H2  Cu + H2O

Xét tỉ lệ: \[\frac{{0,3}}{1} > \frac{{0,2}}{1}\] => CuO dư, H2 hết

PTHH: CuO + H2  Cu + H2O

                        0,2……….0,2

=> mCu = 0,2.64 = 12,8 (g).


Câu 20:

Cho 2,06 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được 0,896 lít NO duy nhất (đktc). Khối lượng muối nitrat sinh ra là:

Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Khối lượng muối nitrat của kim loại 

= mkim loại + \[{m_{NO_3^ - }}\] tạo muối 

= mkim loại + 62.ne nhường

= 2,06 + 62.0,04.3 = 9,5g 


Câu 21:

Cho 1,68 gam Fe phản ứng với lượng dư dung dịch axit HNO3 loãng thấy thu được m gam muối khan và V lít NO ( sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn ) m và V có giá trị là?
Xem đáp án

Lời giải:

\[{n_{Fe}} = \frac{{1,68}}{{56}} = 0,03(mol)\]

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

\[{n_{Fe{{(N{O_3})}_3}}} = {n_{Fe}} = 0,03(mol)\]

\[{m_{Fe{{(N{O_3})}_3}}} = 0,03.242 = 7,26(g)\]

\[{n_{NO}} = {n_{Fe}} = 0,03(mol) \Rightarrow {V_{NO}} = 0,03.22,4 = 0,672(l)\]


Câu 22:

Cho 1,86 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 560 ml lít khí N2O (đktc, sản phẩm khử duy nhất) bay ra. Tính khối lượng muối nitrat tạo ra trong dung dịch.
Xem đáp án

 Lời giải:

 Media VietJack

Quá trình cho và nhận e:

\[\begin{array}{l}Al \to \mathop {Al}\limits^{ + 3} + 3e\\2\mathop N\limits^{ + 5} + 8e \to 2\mathop N\limits^{ + 1} ({N_2}O)\\Mg \to \mathop {Mg}\limits^{ + 2} + 2e\end{array}\]

Ta có hệ phương trình:

\[\left\{ \begin{array}{l}BTe:3x + 2y = 0,025.8\\{m_{hh}} = 27x + 24y = 1,86\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,06\\y = 0,01\end{array} \right.\]

\[ \Rightarrow {m_{Al{{(N{O_3})}_3}}} = 0,06.213 = 12,78(g)\]

\[ \Rightarrow {m_{Mg{{(N{O_3})}_2}}} = 0,01.148 = 1,48(g)\]

Vậy m = 12,78 + 1,48 = 14,26 (g).


Câu 23:

Cho 1,82 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 0,2M.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp.
Xem đáp án

Lời giải:

MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 +3H2O

Gọi số mol MgO; Al2O3 lần lượt là x; y.

→40x +102y = 1,82 gam

Ta có:

\[{n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{MgO}} + 3{n_{A{l_2}{O_3}}} = x + 3y = 0,25.0,2 = 0,05\]

Giải được: x = 0,02; y = 0,01

→mMgO = 0,02.40 = 0,8 gam

\[ \to \% {m_{MgO}} = \frac{{0,8}}{{1,82}}.100\% = 43,956\% \to \% {m_{A{l_2}{O_3}}} = 56,044\% \]


Câu 24:

Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch NaOH 4%. Phần trăm theo khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng:
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Số mol NaOH là:

Media VietJack

Gọi x, y lần lượt là số mol của CH3COOH và CH3COOC2H5

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

CH3COOC2H5 + NaOH  CH3COONa + C2H5OH

nNaOH = x + y = 0,15.

mhh = 60x + 88y = 10,4.

Giải hệ phương trình ta có x = 0,1; y = 0,05.

Khối lượng etyl axetat :

\[{m_{C{H_3}{\rm{COO}}{{\rm{C}}_2}{H_5}}}\] = 88 . 0,05 = 4,4(g)

Media VietJack


Câu 25:

Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Xác định giá trị của m.
Xem đáp án

Lời giải:

Phương trình hóa học của phản ứng:

Cu + H2SO4 → Không phản ứng

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

\[{n_{{H_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1(mol)\]

mFe = 0,1 x 56 = 5,6g.

Khối lượng Cu không hòa tan là

m = 10 - 5,6 = 4,4g


Câu 26:

Cho 10,4g hỗn hợp kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp nhau thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 6720 ml H2 (đktc). Hai kim loại đó là:
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

\[{n_{{H_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3(mol)\]

Gọi công thức chung 2 kim loại là M

            M + 2HCl → MCl2 + H2 

Mol      0,3                   ←    0,3

=> Mtb = 10,4: 0,3 = 34,67 g/mol

=> 2 kim loại là Mg (24) và Ca (40).


Câu 27:

Cho 10,8g kim loại M có hóa trị III tác dụng với clo dư thì thu được 53,4g muối. Hãy xác định kim loại M đã dùng.
Xem đáp án

Lời giải:

Gọi M là khối lượng mol của kim loại

2M     +     3Cl2     →    2MCl3

10,8 g                                53,4 g

Theo phương trình: \[{n_M} = {n_{MC{l_3}}} \Rightarrow \frac{{10,8}}{{{M_M}}} = \frac{{53,4}}{{{M_M} + 2.35,5}}\]

M = 27 (g). Vậy M là nhôm (Al)


Câu 28:

Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất là
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có: \[\frac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = \frac{{0,15}}{{0,1}} = 1,5\]

Giá trị này nằm trong khoảng (1,2)

Dung dịch chứa KH2PO4 và K2HPO4.

Câu 29:

Hoà tạn 10 gam hỗn hợp bột Al và Ag trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
Xem đáp án

Lời giải:

\[{n_{{H_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3(mol)\]

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Ag không phản ứng với H2SO4

\[{n_{Al}} = \frac{2}{3}{n_{{H_2}}} = \frac{2}{3}.0,3 = 0,2(mol)\]

\[ \to {m_{Al}} = 0,2.27 = 5,4(g) \to {m_{Ag}} = 10 - 5,4 = 4,6(g)\]


Câu 30:

Cho 10 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Cu tác dụng vớ dung dịch H2SO4 20% thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc)

a, Viết phương trình phản ứng

b, Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp

c, Tính thành phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp d, tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng.

Xem đáp án

Lời giải:

\[{n_{{H_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3(mol)\]

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

\[{n_{Al}} = \frac{2}{3}{n_{{H_2}}} = \frac{2}{3}.0,3 = 0,2(mol)\]

\[ \to {m_{Al}} = 0,2.27 = 5,4(g)\]

mCu = 10 – 5,4 = 4,6 (g)

\[\begin{array}{l}\% {m_{Al}} = \frac{{5,4}}{{10}}.100 = 54\% \\\% {m_{Cu}} = 46\% \end{array}\]

\[\begin{array}{l}{n_{{H_2}S{O_4}}} = 1,5{n_{Al}} = 0,3(mol) \to {m_{{H_2}S{O_4}}} = 29,4(g)\\{m_{{\rm{dd}}{H_2}S{O_4}}} = \frac{{29,4.100}}{{20}} = 147(g)\end{array}\]


Câu 31:

Cho 11g hỗn hợp Al và Fe vào dd HNO3 loãng dư, thì có 6,72 lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng các kim loại Al và Fe trong hỗn hợp đầu lần lượt là?
Xem đáp án

Lời giải:

\[{n_{NO}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3(mol)\]

Bảo toàn e: ne nhường = ne nhận = 3nNO = 3.0,3 = 0,9 (mol)

Đặt nAl = x (mol); nFe = y (mol)

Ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}27x + 56y = 11\\3x + 3y = 0,9\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,2\\y = 0,1\end{array} \right.\]

mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)

mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)


Câu 32:

Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính:

a, Thể tích khí H2 thu được ở đktc.

b, Khối lượng HCl phản ứng

c, Khối lượng FeCl2 tạo thành.

Xem đáp án

Lời giải:

Theo đề bài: \[{n_{Fe}} = \frac{{11,2}}{{56}} = 0,2(mol)\]

Phương trình: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

a) Theo phương trình: \[{n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} = 0,2(mol)\]

\[ \Rightarrow {V_{{H_2}}} = 0,2.22,4 = 4,48(l)\]

b) Theo phương trình: nHCl = 2nFe = 0,2.2 = 0,4 (mol)

→ mHCl = 0,4. 36,5 = 14,6 (g)

c) Theo phương trình:

\[\begin{array}{l}{n_{FeC{l_2}}} = {n_{Fe}} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow {m_{FeC{l_2}}} = 0,2.127 = 25,4(g)\end{array}\]


Câu 33:

Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl 2M vừa đủ.

a. Viết PTHH xảy ra.

b. Tính thể tích HCl cần dùng

c. Tính thể tích chất khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.

Xem đáp án

Lời giải:

a. Phương trình: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

b. Theo đề bài: \[{n_{Fe}} = \frac{{11,2}}{{56}} = 0,2(mol)\]

Theo phương trình: nHCl = 2nFe = 0,2.2 = 0,4 (mol)

\[ \Rightarrow {V_{HCl}} = \frac{{0,4}}{2} = 0,2(l) = 200(ml)\]

c. Theo phương trình: \[{n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} = 0,2(mol)\] \[ \Rightarrow {V_{{H_2}}} = 0,2.22,4 = 4,48(l)\]


Câu 34:

Cho 12,8 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 4,48 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch X. Tính khối lượng muối có trong X?
Xem đáp án

Lời giải:

\[{n_{S{O_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2(mol)\]

Coi hỗn hợp A gồm Fe và O, nếu gọi mFe trong A = x (g, x>0)

→mO = 12,8 – x (g)

\[{n_{Fe}} = \frac{x}{{56}}(mol),{n_O} = \frac{{12,8 - x}}{{16}}(mol)\]

Quá trình cho và nhận electron:

\[\begin{array}{l}\mathop {Fe}\limits^0 \to \mathop {Fe}\limits^{ + 3} + 3e\\\mathop O\limits^0 + 2e \to \mathop O\limits^{ - 2} \\\mathop S\limits^{ + 6} + 2e \to \mathop S\limits^{ + 4} \end{array}\]

Áp dụng bảo toàn electron, ta có: \[\frac{x}{{56}}.3 = \frac{{12,8 - x}}{{16}}.2 + 0,2.2 \Rightarrow x = 11,2\]

Muối thu được là Fe2(SO4)3 có: \[{n_{F{e_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \frac{1}{2}{n_{Fe}} = \frac{1}{2}.\frac{{11,2}}{{56}} = 0,1(mol)\]

\[ \Rightarrow {m_{F{e_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 0,1.400 = 40(g)\]


Câu 35:

Cho 12 gam kim loại X (hóa trị II) tác dụng với khí clo dư tạo thành 47,5g muối. X là kim loại nào trong các kim loại sau ? (Biết Mg = 24; Cl = 35,5 ; Ca = 40; Fe = 56 ; Ba = 137) (Chỉ được chọn 1 đáp án).
Xem đáp án

Lời giải:

Gọi nX= a (mol; a > 0)

X + Cl2 → XCl2

a                    a

Theo bài ra ta có: a.MX = 12

                            a.(MX + 71) = 47,5

Þ 71a = 47,5 - 12 = 35,5

=> a = 0,5 mol

→MX =12/0,5 = 24 (g/mol)

Vậy X là magie (Mg).


Câu 36:

Cho 13,44 lít N2 (đktc) tác dụng với lượng dư khí H2. Biết hiệu suất của phản ứng là 25%, khối lượng NH3 tạo thành là?
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

\[{n_{{N_2}}} = \frac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6(mol)\]

Ta có H = 25% nên: \[{n_{{N_2}phanung}} = 0,6.25\% = 0,15(mol)\]

Phương trình:

\[ \to {n_{N{H_3}}} = 2{n_{{N_2}phanung}} = 2.0,15 = 0,3(mol)\]

\[ \to {m_{N{H_3}}} = 0,3.17 = 5,1(g)\]


Câu 37:

Cho 15,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí NO (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là:
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Gọi nFe = a và nCu = b → 56x + 64y = 15,2

BT e: 3x + 2y = 3nNO = 0,6

→ x = 0,1 và y = 0,15 → mCu = 9,6 (g) → %mCu = 63,16%.


Câu 38:

Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1 M vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1 M. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Xem đáp án

Lời giải:

3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4+ 2Al(OH)3

Ta có:

\[{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,15.0,1 = 0,015(mol)\]

\[{n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 0,1.0,1 = 0,01(mol)\]

Lập tỉ lệ: \[\frac{{{n_{Ba{{(OH)}_2}}}}}{3} < \frac{{{n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}}}}{1}\]

=> Ba(OH)2 hết

Theo PTHH: \[{n_{BaS{O_4}}} = {n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,015(mol)\]

\[ \to {m_{BaS{O_4}}} = 0,015.233 = 3,495(g)\]

\[{n_{Al{{(OH)}_3}}} = \frac{2}{3}{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = \frac{2}{3}.0,015 = 0,01(mol)\]

\[{m_{Al{{(OH)}_3}}} = 0,01.78 = 0,78(g)\]

Vậy khối lượng kết tủa thu được là: 3,495 + 0,78 = 4,275(g).


Câu 39:

Cho 15 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 4,48 lít khí duy nhất NO (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 109,8 gam muối khan. % số mol của Al trong hỗn hợp ban đầu là:
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Phản ứng có thể tạo NH4NO3.

Đặt: nAl = x; nMg = y; \[{n_{N{H_4}N{O_3}}}\] = z (mol)

+ mhh = 27x + 24y = 15 (1)

+ mmuối = \[{m_{Al{{(N{O_3})}_3}}} + {m_{Mg{{(N{O_3})}_2}}} + {m_{N{H_4}N{O_3}}}\] => 213x + 148y + 80z = 109,8 (2)

+ Bảo toàn electron: 3nAl + 2nMg = 3nNO + 8\[{n_{N{H_4}N{O_3}}}\]

=> 3x + 2y = 3.0,2 + 8z (3)

Giải (1) (2) (3) => x = 0,2; y = 0,4; z = 0,1

=> %nAl = 0,2/(0,2+0,4) = 33,33%.


Câu 40:

Cho 16,8 lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn hấp thụ vào 600 ml NaOH 2M thu được dung dịch A.

a. Tính tổng khối lượng muối trong dung dịch A

b. Lấy dung dịch A tác dụng một lượng dư BaCl2.Tính khối lượng kết tủa thu được

Xem đáp án

Lời giải

Theo đề bài ta có \[\left\{ \begin{array}{l}{n_{C{O_2}}} = \frac{{16,8}}{{22,4}} = 0,75(mol)\\{n_{NaOH}} = 0,6.2 = 1,2(mol)\end{array} \right.\]

Ta xét tỉ lệ :

\[T = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \frac{{1,2}}{{0,75}} = 1,6 < 2\]

Ta có : 1 < T < 2 => Dung dịch A gồm 2 muối là Na2CO3 và NaHCO3

a) Gọi x ,y lần lượt là số mol của CO2 tham gia vào 2 phương trình:

Ta có PTHH :

(1) \[\begin{array}{*{20}{l}}{C{O_2} + {\rm{ }}2NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}N{a_2}C{O_3} + {\rm{ }}{H_2}O}\\{x............2x...................x}\end{array}\]

(2) \[\begin{array}{*{20}{l}}{C{O_2} + {\rm{ }}NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}NaHC{O_3}}\\{y............y...................y}\end{array}\]

Ta có hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 0,75\\2x + y = 1,2\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,45\\y = 0,3\end{array} \right.\]

 \[\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{n_{N{a_2}C{O_3}}} = {n_{C{O_2}(1)}} = x = 0,45(mol)\\{n_{NaHC{O_3}}} = {n_{C{O_2}(2)}} = y = 0,3(mol)\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{m_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,45.106 = 47,7(g)}\\{{m_{NaHC{O_3}}} = 0,3.84 = 25,2(g)}\end{array}} \right.\end{array}\]

=> mA = 47,7 + 25,2 = 72,9 (g)

b) Ta có :

Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NaCl

0,45mol....................0,45mol

=> mkết tủa = \[{m_{BaC{O_3}}}\] = 0,45.197 = 88,65 (g).


Câu 41:

Cho 16,2 gam hỗn hợp gồm este metylaxetat và este etylaxetat tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 2M thì vừa đủ. Thành phần % theo m của este metylaxetat là?
Xem đáp án

Lời giải:

Metyl axetat là CH3COOCH3: C3H6O2

Etyl axetat: CH3COOC2H5: C4H8O2

Do là các este no đơn chức nên tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1

nNaOH = CM.V = 2.0,1 = 0,2 mol

Gọi x là \[{n_{{C_3}{H_6}{O_2}}}\], y là \[{n_{{C_4}{H_8}{O_2}}}\]

Lập hệ phương trình:

\[\left\{ \begin{array}{l}x{\rm{ }} + {\rm{ }}y{\rm{ }} = {\rm{ }}0,2\\74x{\rm{ }} + {\rm{ }}88y{\rm{ }} = {\rm{ }}16,2\end{array} \right. \Rightarrow x = y = 0,1\]

\[\% {m_{{C_3}{H_6}{O_2}}} = \frac{{0,1.74}}{{16,2}}.100\% = 45,68\% \]

\[\% {m_{{C_4}{H_8}{O_2}}} = 100\% - 45,68\% = 54,32\% \]


Câu 42:

Hòa tan hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch HNO3 đặc nóng, dư 20%. Sau phản ứng thu được 17,92 lít khí màu nâu duy nhất.

a. Tính % Fe, Cu.

b. Biết HNO3 dư 20%. Tính V dung dịch NaOH 2M cần để trung hòa X.

c. Cho NaOH 2M vào dung dịch X đến khi kết tủa max. Tính V NaOH?

Xem đáp án

Lời giải:

a. Gọi x, y là số mol Fe, Cu.

56x + 64y = 17,6 (1)

\[{n_{N{O_2}}} = \frac{{17,92}}{{22,4}} = 0,8(mol)\]

Bảo toàn e: 3x + 2y = 0,8 (2)

Từ (1) và (2)x = 0,2; y = 0,1

\[\% {m_{Fe}} = \frac{{56.0,2.100\% }}{{17,6}} = 63,6\% \]

%mCu = 36,4%.

b. Dư 20% HNO3 nên chỉ phản ứng 80% HNO3 so với ban đầu.

\[{n_{HN{O_3}}}\]phản ứng  = \[3{n_{Fe{{(N{O_3})}_3}}} + 2{n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} + {n_{N{O_2}}}\]= 3x + 2y + 0,8 = 1,6(mol)

\[{n_{HN{O_3}}}\] = 0,4 (mol) = nNaOH

\[{V_{NaOH}} = \frac{{0,4}}{2} = 0,2(l)\]

c. X chứa Fe(NO3)3 (0,2 mol), Cu(NO3)2 (0,1 mol), HNO3 (0,4 mol)

\[ \Rightarrow {n_{NaOH}} = 3{n_{Fe{{(N{O_3})}_3}}} + 2{n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} + {n_{HN{O_3}}} = 1,2(mol)\]

\[ \Rightarrow {V_{NaOH}} = \frac{{1,2}}{2} = 0,6(l)\]


Câu 43:

Cho 18,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư. Sau phản ứng thu được 15,68 lít khí (đktc ). Xác định thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Xem đáp án

Lời giải:

Gọi số mol Fe; Cu lần lượt là x; y

Ta có:

mhh = mFe + mCu = 56x + 64y = 18,4 gam

Vì HNO3 đặc nóng dư nên khí sinh ra là NO2

\[ \to {n_{N{O_2}}} = \frac{{15,68}}{{22,4}} = 0,7(mol)\]

Bảo toàn e:

3nFe + 2nCu = \[{n_{N{O_2}}}\]→3x + 2y = 0,7

Giải được: x = 0,1; y = 0,2

→mFe = 0,1.56 = 5,6 gam

\[ \to \% {m_{Fe}} = \frac{{5,6}}{{18,4}}.100\% = 30,4\% \]%mCu = 69,6%.


Câu 44:

Cho 0,83g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 0,56 lít khí (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

x        3/2 x mol

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

y       y mol

\[ \to \left\{ \begin{array}{l}27x + 56y = 0,83\\\frac{3}{2}x + y = \frac{{0,56}}{{22,4}}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ {x = y = 0,01} \right.\]

\[ \Rightarrow \% {m_{Al}} = \frac{{0,01.27}}{{0,83}}.100\% = 32,53\% \]

%mFe = 100% − 32,53% = 67,47%.


Câu 45:

Cho dung dịch chứa 1 gam HCl vào dung dịch chứa 1 gam NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì giấy quỳ tím chuyển sang màu gì?
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Phân tử khối của HCl nhỏ hơn của NaOH

=> phản ứng theo tỉ lệ mol 1 : 1 => HCl dư => Quỳ tím chuyển màu sang màu đỏ.


Câu 46:

Cho 2,4 gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,448 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Khí X là:
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Giả sử 1 mol khí trao đổi n mol electron.

Áp dụng bảo toàn e: 2nMg = n.n khí → Giá trị của n

+ n = 1 → NO2

+ n = 3 → NO

+ n = 8 → N2O

+ n = 10 → N2

Giải chi tiết:

nMg = 0,1 mol và nX = 0,02 mol

Giả sử 1 mol khí trao đổi n mol electron

Áp dụng bảo toàn e: 2nMg = n.n khí → 2.0,1 = 0,02.n → n = 10

→ Khí là N2.


Câu 47:

Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau khi thu được 39,4 gam kết. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Giá trị của m là:
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

R2CO3 + BaCl2   BaCO3 + 2RCl

\[{n_{BaC{l_2}}} = {n_{BaC{O_3}}} = 0,2(mol)\]

Bảo toàn khối lượng  m = 24,4 + 0,2.208 – 39,4 = 26,6.


Câu 48:

Cho 2,28g hỗn hợp Fe, Cu, Ag tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V ml (đkc) sản phẩm khử duy nhất là khí NO. Cô cạn dung dịch được 6 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị V là?
Xem đáp án

Lời giải:

mmuối = mkim loại + \[{m_{NO_3^ - }}\]

\[{m_{NO_3^ - }}\]= mmuối – mkim loại = 6 – 2,28 = 3,72 (g)

\[ \to {n_{NO_3^ - }} = \frac{{3,72}}{{62}} = 0,06(mol)\]

\[ \to {n_{NO}} = \frac{1}{3}{n_{NO_3^ - }} = 0,02(mol)\]

→ VNO = 0,02. 24,79 = 0,4958 (l) = 495,8 (ml).


Câu 49:

Cho 2,464 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được 11,44g hỗn hợp 2 muối. Tính m của từng muối trong hỗn hợp?
Xem đáp án

Lời giải:

Theo đề bài ta có \[{n_{C{O_2}}} = \frac{{2,464}}{{22,4}} = 0,11(mol)\]

Gọi x ,y lần lượt là số mol của CO2 tham gia vào 2 phương trình:

Ta có PTHH :

(1) \[\begin{array}{*{20}{l}}{C{O_2} + {\rm{ }}2NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}N{a_2}C{O_3} + {\rm{ }}{H_2}O}\\{x............2x...................x}\end{array}\]

(2) \[\begin{array}{*{20}{l}}{C{O_2} + {\rm{ }}NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}NaHC{O_3}}\\{y............y...................y}\end{array}\]

Ta có hệ phương trình: \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 0,11\\106x + 84y = 11,44\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,1\\y = 0,01\end{array} \right.\]

 \[\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{n_{N{a_2}C{O_3}}} = {n_{C{O_2}(1)}} = x = 0,1(mol)\\{n_{NaHC{O_3}}} = {n_{C{O_2}(2)}} = y = 0,01(mol)\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{m_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,1.106 = 10,6(g)}\\{{m_{NaHC{O_3}}} = 0,01.84 = 0,84(g)}\end{array}} \right.\end{array}\]


Câu 50:

Cho 2,16 gam kim loại M hóa trị III tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 0,027 mol hồn hợp khí N2 và N2O. Hỗn hợp khí này có tỉ khối hơi so với H2 là 18,45. Tìm kim loại M, tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Xem đáp án

Lời giải:

Gọi \[{n_{{N_2}O}} = a;{n_{{N_2}}} = b(mol)\]

Ta có :

nkhí = a + b = 0,027 (mol)

mkhí = 44a + 28b = M.n = 18,45.2.0,027 = 0,9963(gam)

Suy ra a = 0,015 ; b = 0,012

Bảo toàn electron : 

\[3{n_M} = 8{n_{{N_2}O}} + 10{n_{{N_2}}} = 0,015.8 + 0,012.10 = 0,24\]

→ nM = 0,08 (mol)

\[ \Rightarrow {M_M} = \frac{{2,16}}{{0,08}} = 27(g/mol)\]

Vậy kim loại M là nhôm (Al).


Câu 51:

Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X.

a, Tính khối lượng muối có trong dung dịch X.

b, Tính nồng độ mol của dung dịch X.

Xem đáp án

Lời giải:

nNaOH = V. CM = 0,2. 1 = 0,2 (mol)

PTHH: \[\begin{array}{l}NaOH{\rm{ }} + {\rm{ }}HCl{\rm{ }} \to {\rm{ }}NaCl{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}O\\0,2............................0,2\end{array}\]

a. mNaCl = n. M = 0,2. (23 + 35,5) = 11,7 (g)

b. \[{C_{{M_{NaCl}}}} = \frac{n}{V} = \frac{{0,2}}{{0,2 + 0,2}} = 0,5M\]


Câu 52:

Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1,5M tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng thu được muối gì và có khối lượng là bao nhiêu?
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có: nH3PO4= 0,3 mol; nNaOH = 0,5 mol

Ta có 1 < T = nNaOH/ nH3PO4 =1,67 <2

→ NaOH tác dụng với H3PO4 theo 2 PTHH:

NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O

2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O

Đặt \[{n_{Na{H_2}P{O_4}}}\] = x mol; \[{n_{N{a_2}HP{O_4}}}\] = y mol

Ta có \[{n_{{H_3}P{O_4}}}\] = x+ y = 0,3 mol; nNaOH = x + 2y = 0,5 mol

→ x =0,1; y = 0,2

\[{m_{Na{H_2}P{O_4}}}\] = 12gam; \[{m_{N{a_2}HP{O_4}}}\]=28,4 gam.


Câu 53:

Cho 200 ml dung dịch X chứa hỗn hợp H2SO4 aM và HCl 0,1M tác dụng với 300 ml dung dịch Y chứa hỗn hợp Ba(OH)2 bM và KOH 0,05M, thu được 2,33 gam kết tủa và dung dịch Z có pH = 12. Giá trị của a và b lần lượt là:
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Dung dịch X có: \[{n_{{H_2}S{O_4}}}\] = 0,2a mol; nHCl = 0,2. 0,1 = 0,02 mol

→ \[{n_{{H^ + }}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}}\] + nHCl = 0,4a + 0,02 (mol); = 0,2a mol

Dung dịch Y có: = 0,3b mol; nKOH = 0,3. 0,05 = 0,015 mol

\[{n_{O{H^ - }}} = 2{n_{Ba{{(OH)}_2}}}\] + nKOH = 0,6b + 0,015 (mol); \[{n_{B{a^{2 + }}}}\] = 0,3b mol

Dung dịch Z có pH = 12 nên dư \[O{H^ - }\] → \[\left[ {{H^ + }} \right] = {10^{ - 12}}\] (M) → \[\left[ {O{H^ - }} \right] = {10^{ - 2}}\] (M)

\[{n_{O{H^ - }}}\]dư = Vdd.C= 0,5. 10-2 = 0,005 mol

Ta có: \[{n_{Ba{{(OH)}_2}}}\] = 0,01 mol

Xét 2 trường hợp sau:

*TH1: \[{\bf{B}}{{\bf{a}}^{{\bf{2 + }}}}\] phản ứng hết

\[{\rm{B}}{{\rm{a}}^{{\rm{2 + }}}} + SO_4^{2 - } \to BaS{O_4}\]

Khi đó \[{n_{B{a^{2 + }}}} = {n_{Ba{{(OH)}_2}}}\] = 0,01 mol → 0,3b = 0,01 → b = 1/30

→ 0,6b + 0,015 = 0,035 mol

                             H+           +    OH- → H2O

Ban đầu           0,4a + 0,02         0,035 mol

Phản ứng         0,4a + 0,02         0,4a + 0,02 mol

Sau phản ứng      0                   0,035 – (0,4a + 0,02) mol

Ta có: \[{n_{O{H^ - }}}\] dư = 0,035 – (0,4a + 0,02) = 0,005 mol → a = 0,025 (không thỏa mãn điều kiện \[{n_{B{a^{2 + }}}} < {n_{SO_4^{2 - }}}\])

*TH2: \[{\bf{SO}}_{\bf{4}}^{{\bf{2 - }}}\] phản ứng hết

\[{\rm{B}}{{\rm{a}}^{{\rm{2 + }}}} + SO_4^{2 - } \to BaS{O_4}\]

Khi đó \[{n_{SO_4^{2 - }}} = {n_{BaS{O_4}}}\] = 0,01 mol → 0,2a = 0,01 → a = 0,05

\[{n_{{H^ + }}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} + {n_{HCl}}\] = 0,4a + 0,02 = 0,04 (mol)

                             H+   +    OH-                    → H2O

Ban đầu              0,04       (0,6b + 0,015)

Phản ứng            0,04       0,04

Sau phản ứng       0           0,6b – 0,025

Ta có: \[{n_{O{H^ - }}}\] dư = 0,6b – 0,025 = 0,005 mol → b = 0,05

Vậy a = 0,05 và b = 0,05.


Câu 54:

Cho 21,6 gam hỗn hợp A gồm Fe, Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).

a. Viết phương trình hoá học xảy ra và tính phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp A.

b. Thổi khí CO qua hỗn hợp A nung nóng một thời gian thu được chất rắn B và 4,4 gam khí CO2. Tính khối lượng chất rắn B?

Xem đáp án

Lời giải:

\[{n_{{H_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1(mol)\]

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

\[ \Rightarrow {n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = 0,1(mol)\]

\[ \Rightarrow \% {m_{Fe}} = \frac{{56.0,1}}{{21,6}}.100 = 25,93\% \]

b. \[{n_{C{O_2}}} = \frac{{4,4}}{{44}} = 0,1(mol)\]

 Media VietJack

\[{n_{CO}} = {n_{C{O_2}}} = 0,1(mol)\]

Bảo toàn khối lượng:

\[{m_A} + {m_{CO}} = {m_B} + {m_{C{O_2}}}\]

\[ \Rightarrow {m_B} = 21,6 + 0,1.28 - 4,4 = 20(g)\]


Câu 55:

Cho 21 gam hỗn hợp bột nhôm và nhôm oxit tác dụng dung dịch HCl dư làm thoát ra 13,44 lít khí (đktc).

a) Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.

b) Tính thể tích dung dịch HCl 36% ( D = 1,18 g/ml) để hoà tan vừa đủ hỗn hợp đó.

Xem đáp án

Lời giải:

a. Gọi số mol Al và Al2O3 là a và b

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl2 + 3H2O

\[{n_{Al}} = \frac{2}{3}{n_{{H_2}}} = \frac{2}{3}.0,6 = 0,4(mol)\]

→ mAl = 0,4.27 = 10,8

\[ \to \% {m_{Al}} = \frac{{10,8}}{{21}}.100\% = 51,43\% \]

\[ \to \% {m_{A{l_2}{O_3}}} = 100\% - 51,43\% = 48,57\% \]

b. \[{m_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{{21 - 10,8}}{{102}} = 0,1(mol)\]

\[{n_{HCl}} = 3{n_{Al}} + 6{n_{A{l_2}{O_3}}} = 3.0,4 + 6.0,1 = 1,8(mol)\]

→mHCl = 1,8. 36,5 = 65,7 (g)

\[ \to {m_{{\rm{dd}}HCl}} = \frac{{65,7.100}}{{36}} = 182,5(g)\]

\[ \to {V_{{\rm{ddHCl}}}} = \frac{{182,5}}{{1,18}} = 154,66(ml)\]


Câu 56:

Cho 23,2 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 100 gam dung dịch HCl loãng thấy thoát ra 6,72 lít khí hiđro (đktc).

a. Tính thành phần% về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

b. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng.

Xem đáp án

Lời giải

a.\[{n_{{H_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3(mol)\]

Chỉ có Fe tác dụng với dung dịch HCl

\[\begin{array}{*{20}{l}}{Fe{\rm{ }} + {\rm{ }}2HCl{\rm{ }} \to {\rm{ }}FeC{l_2} + {\rm{ }}{H_2}}\\{0,3 \ldots ..0,6 \ldots \ldots ....0,3 \ldots \ldots 0,3\left( {mol} \right)}\end{array}\]

mFe = 0,3.56 = 16,8 (g)

\[\% {m_{Fe}} = \frac{{16,8}}{{23,2}}.100\% = 72,41\% \]

%mCu = 100% - 72,41% = 27,58%.

b. \[{m_{FeC{l_2}}} = 0,3.127 = 38,1(g)\]

mdd sau = 16,8 + 100 – 0,3.2 = 116,2 (g)

\[C{\% _{FeC{l_2}}} = \frac{{38,1}}{{116,2}}.100\% = 32,79\% \]


Câu 57:

Cho 23,2 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng hết với 5,6 lít khí oxi ở đktc. Tính % về khối lượng của mỗi oxit tạo thành.
Xem đáp án

Lời giải

\[{n_{{O_2}}} = \frac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25(mol)\]

Phương trình:

 Media VietJack

 Media VietJack

Theo đề bài ra, ta có:

\[\left\{ \begin{array}{l}64x + 56y = 23,2\\\frac{x}{2} + \frac{2}{3}y = 0,25\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,1\\y = 0,3\end{array} \right.\]

mCuO = 0,1.80 = 8(g)

\[{m_{F{e_3}{O_4}}} = 0,3.232 = 69,6(g)\]

b. \[\% {m_{CuO}} = \frac{{8.100\% }}{{8 + 69,6}} = 10,3\% \]

\[ \Rightarrow \% {m_{F{e_3}{O_4}}} = 100\% - 10,3\% = 89,7\% \]


Câu 58:

Cho 24 gam canxi tác dụng với H2SO4 có trong dung dịch loãng.

a) Tìm thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc)

b) Tìm khối lượng của H2SO4

c) Tìm khối lượng của CaSO4 tạo thành sau phản ứng.

Xem đáp án

Lời giải:

a) Phương trình: Ca + H2SO4 → CaSO4 + H2

\[{n_{Ca}} = \frac{{24}}{{40}} = 0,6(mol)\]

Theo phương trình:

\[\begin{array}{l}{n_{{H_2}}} = {n_{Ca}} = 0,6(mol)\\ \to {V_{{H_2}}} = 0,6.22,4 = 13,44(l)\end{array}\]

b) Theo phương trình:

\[{n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}}} = 0,6(mol)\]

\[ \to {m_{{H_2}S{O_4}}} = 0,6.98 = 58,8(g)\]

c. Theo phương trình:

\[{n_{CaS{O_4}}} = {n_{{H_2}}} = 0,6(mol)\]

\[ \to {m_{CaS{O_4}}} = 0,6.136 = 81,6(g)\]


Câu 59:

Cho 24 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng chất rắn còn lại trong dung dịch sau phản ứng là?
Xem đáp án

Lời giải:

\[{n_{{H_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2(mol)\]

Phương trình: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Theo phương trình: \[{n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = 0,2(mol)\]

→mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)

→ mCu = 24 – 11,2 = 12,8 (g).


Câu 60:

Hòa tan hoàn toàn 2,51 gam hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch HNO3 loãng thu được 0,672 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Xác định thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp kim loại ban đầu.
Xem đáp án

Lời giải:

\[{n_{NO}} = \frac{{0,672}}{{22,4}} = 0,03(mol)\]

\[\begin{array}{l}\mathop {Zn}\limits^0 \to \mathop {Zn}\limits^{ + 2} + 2e\\\mathop {Fe}\limits^0 \to \mathop {Fe}\limits^{ + 3} + 3e\\\mathop N\limits^{ + 5} + 3e \to \mathop N\limits^{ + 2} \end{array}\]

Gọi a và b là số mol của Zn và Fe 

\[\begin{array}{l} \to 2{n_{Zn}} + 3{n_{Fe}} = 3{n_{NO}}\\ \to 2a + 3b = 0,09(1)\end{array}\]

Mặt khác, ta có: 65a + 56b = 25,1 (2)

Giải (1) và (2) ta có: a = 0,03 mol; b = 0,01 mol

→mFe = 0,01.56 = 0,56 (g)

\[ \to \% {m_{Fe}} = \frac{{0,56.100\% }}{{2,51}} = 22,311\% \]

→%mZn = 77,689%.


Câu 61:

Cho 26 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít hỗn hợp khí NO; NO2 (đktc). Số mol HNO3 trong dung dịch là?
Xem đáp án

Lời giải:

\[{n_{Zn}} = \frac{{26}}{{65}} = 0,4(mol)\]

Gọi số mol NO và NO2 là a và b

Ta có a + b = 0,4

Theo bảo toàn e: \[3{n_{NO}} + {n_{N{O_2}}} = 2{n_{Zn}}\](1)

→ 3a + b = 0,8 (2)

Giải (1) và (2), ta được: a = b = 0,2 mol.

Theo bảo toàn N

\[\begin{array}{l}{n_{HN{O_3}}} = 2{n_{Zn{{(N{O_3})}_2}}} + {n_{NO}} + {n_{N{O_2}}}\\ \to {n_{HN{O_3}}} = 2.0,4 + 0,2 + 0,2 = 1,2(mol)\end{array}\]


Câu 62:

Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít (ở đktc) khí X (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Khí X là
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

\[{n_{Mg}} = \frac{{3,6}}{{24}} = 0,15(mol)\]

\[Mg \to \mathop {Mg}\limits^{ + 2} + 2e\]

\[\mathop N\limits^{ + 5} + (5 - n)e \to \mathop N\limits^{ + n} \]

Bảo toàn electron ta có:

0,15. 2 = 0,1. (5 – n) → n = 2

Vậy khí X là NO.


Câu 63:

Cho 3,36 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 0,4M, KOH 0,6 M, Ca(OH)2 0,4M, thu được dung dịch X và kết tủa. Cô cạn (đun nóng) dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
Xem đáp án

Lời giải:

\[{n_{C{O_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15(mol)\]

nNaOH = 0,1. 0,4 = 0,04 (mol)

nKOH = 0,1. 0,6 = 0,06 (mol)

\[{n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,1.0,4 = 0,04(mol)\]

\[{n_{O{H^ - }}} = {n_{NaOH}} + {n_{KOH}} + 2{n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,04 + 0,06 + 2.0,04 = 0,18(mol)\]

Ta có: \[1 < \frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \frac{{0,18}}{{0,15}} < 2\]

→ Tạo 2 muối trung hoà và muối axit

\[\begin{array}{l}C{O_2} + O{H^ - } \to HCO_3^ - \\x..........x............x(mol)\end{array}\]

\[\begin{array}{l}C{O_2} + 2O{H^ - } \to CO_3^{2 - } + {H_2}O\\y..........2y.............y\end{array}\]

Ta có hệ phương trình: \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 0,15\\x + 2y = 0,18\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,12\\y = 0,03\end{array} \right.\]

mmuối = \[{m_{N{a^ + }}} + {m_{{K^ + }}} + {m_{C{a^{2 + }}}} + {m_{HCO_3^ - }} + {m_{CO_3^{2 - }}}\]

mmuối = 0,04.23 + 0,06.39 + 0,04.40 + 0,12.61 + 0,03.60 = 13,98 (g).


Câu 64:

Cho 3,56 gam hỗn hợp 2 kim loại hóa trị II tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thu 1,792 lít H2 (đkc). Khối lượng muối sunfat thu được sau phản ứng là?
Xem đáp án

Lời giải:

\[{n_{{H_2}}} = \frac{{1,792}}{{22,4}} = 0,08(mol)\]

Bảo toàn nguyên tố H: \[{n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}}} = 0,08(mol)\]

\[ \to {n_{SO_4^{2 - }}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,08(mol)\]

→mmuối = 3,56 + 0,08.96 = 11,24 (g).


Câu 65:

Cho 3,92 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 10% (D = 1,12 g/ml)

a. Tính khối lượng kim loại mới tạo thành.

b. Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch sau phản ứng.

Xem đáp án

Lời giải:

\[\begin{array}{l}{m_{{\rm{dd}}CuS{O_4}}} = 200.1,12 = 224(g)\\ \to {m_{CuS{O_4}}} = \frac{{224.10}}{{100}} = 22,4(g)\\ \to {n_{CuS{O_4}}} = \frac{{22,4}}{{160}} = 0,14(mol)\end{array}\]

\[{n_{Fe}} = \frac{{3,92}}{{56}} = 0,07(mol)\]

Phương trình: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Lập tỉ lệ: \[\frac{{{n_{Fe}}}}{1} < \frac{{{n_{CuS{O_4}}}}}{1}\]→ Fe phản ứng hết, CuSO4

nCu = nFe = 0,07 (mol) →mCu = 0,07.64 = 4,48 (g).

Sau phản ứng thu được dung dịch gồm:

FeSO4: \[{n_{FeS{O_4}}} = {n_{Fe}} = 0,07(mol)\]

CuSO4 dư: \[{n_{CuS{O_4}phanung}} = {n_{Fe}} = 0,07(mol) \to {n_{CuS{O_4}du}} = 0,14 - 0,07 = 0,07(mol)\]

\[ \to {C_{{M_{FeS{O_4}}}}} = {C_{{M_{CuS{O_4}}}}} = \frac{{0,07}}{{0,2}} = 0,35M\]


Câu 66:

Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Tính V.
Xem đáp án

Lời giải:

Các phương trình xảy ra:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O (1)

Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 (2)

Media VietJack(3)

Theo phương trình (1): \[{n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = \frac{{550}}{{100}} = 5,5(mol)\]

Theo phương trình (2), (3): \[{n_{C{O_2}}} = 2{n_{Ca{{(HC{O_3})}_2}}} = 2{n_{CaC{O_3}}} = 2.\frac{{100}}{{100}} = 2(mol)\]

\[\begin{array}{l} \to {n_{C{O_2}}} = 5,5 + 2 = 7,5(mol)\\ \to {V_{C{O_2}}} = 7,5.22,4 = 168(l)\end{array}\]


Câu 67:

Cho 3,04 gam hỗn hợp Fe2O3 và FeO tác dụng với CO dư đến khi phản ứng hoàn toàn. Chất khí thu được cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Khối lượng Fe2O3 và FeO có trong hỗn hợp là?
Xem đáp án

Lời giải:

Media VietJack(1)

Media VietJack(2)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (3)

Theo phương trình (3): \[{n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = \frac{5}{{100}} = 0,05(mol)\]

Gọi a và b lần lượt là số mol của Fe2O3 và FeO

\[\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}160a + 72b = 3,04\\3a + b = 0,05\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0,01\\b = 0,02\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,01(mol)\\{n_{FeO}} = 0,02(mol)\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m_{F{e_2}{O_3}}} = 0,01.160 = 16(g)\\{m_{FeO}} = 0,02.72 = 1,44(g)\end{array} \right.\end{array}\]


Câu 68:

Cho 3,07 gam hỗn hợp bột kim loại X gồm Al và Fe vào 150 ml dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 1,0 M và AgNO3 0,5 M, khuấy đều, sau phản ứng thu được m gam kim loại và dung dịch Y (chứa ba muối). Cho từ từ dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 16,0 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

a. Viết phương trình phản ứng có thể đã xảy ra.

b. Tính m và phần trăm khối lượng của Al và Fe trong X?

Xem đáp án

Lời giải:

a. Phương trình phản ứng có thể xảy ra:

Al + Fe(NO3)3 → Al(NO3)3 + Fe

Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag

Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3Ag

Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

b.

\[\begin{array}{l}{n_{Fe{{(N{O_3})}_3}}} = 0,15.1 = 0,15(mol)\\{n_{AgN{O_3}}} = 0,15.0,5 = 0,075(mol)\end{array}\]

\[ \Rightarrow {n_{NO_3^ - }} = 0,15.3 + 0,075 = 0,525(mol)\]

Dung dịch Y chứa \[A{l^{3 + }}\](a mol), \[F{e^{3 + }}\](b mol), \[F{e^{2 + }}\](c mol) và \[NO_3^ - \](0,525 mol)

Bảo toàn điện tích, ta có: 3a + 3b + 2c = 0,525 (1)

Kim loại tách ra khỏi dung dịch là Ag (0,075 mol)

→mAg = 0,075.108 = 8,1 (g)

Bảo toàn kim loại, ta có:

3,07 + 0,15.56 + 0,075.108 = 27a + 56(b + c) + 0,075.108 (2)

mrắn = \[{m_{F{e_2}{O_3}}} = 160.\frac{{b + c}}{2} = 16\] (3)

Giải hệ (1), (2), (3), ta được: a = 0,01; b = 0,095; c = 0,105.

\[ \to \% {m_{Al}} = \frac{{0,01.27}}{{3,07}}.100 = 8,79\% \]


Câu 69:

Cho 3,33g một kim loại kiềm M tác dụng hoàn toàn với 100ml nước (d = 1 g/ml) thì thu được 0,48 gam khí H2 (đktc).

a) Tìm tên kim loại đó

b) Tính nồng độ % của dung dịch thu được.

Xem đáp án

Lời giải:

\[\begin{array}{l}{m_{{H_2}O}} = V.d = 100.1 = 100(g)\\{n_{{H_2}}} = \frac{m}{M} = \frac{{0,48}}{2} = 0,24(mol)\end{array}\]

2M + 2H2O → 2MOH + H2

Theo phương trình: \[{n_M} = 2{n_{{H_2}}} = 2.0,24 = 0,48(mol)\]

\[ \to {M_M} = \frac{{3,33}}{{0,48}} = 6,9375 \approx 7(Li)\]

nLiOH = nLi = 0,48 (mol) →mLiOH = 0,48.24 = 11,52 (g)

mdd = 3,33 + 100 – 0,48 = 102,85 (g)

\[ \Rightarrow C{\% _{LiOH}} = \frac{{11,52.100\% }}{{102,85}} \approx 11,2\% \]


Câu 70:

Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam hỗn hợp gam muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II trong dung dịch HCl thu được khí B. Cho toàn bộ khí B tác dụng hết với 3 lít dung dịch Ca(OH)2 0,015M thu được 4 gam kết tủa. Tìm 2 kim loại đó. Tính khối lượng mỗi muối cacbonat đó.
Xem đáp án

Lời giải:

\[{n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 3.0,015 = 0,045(mol)\]

\[{n_{CaC{O_3}}} = \frac{4}{{100}} = 0,04(mol) < {n_{Ca{{(OH)}_2}}}\]

Gọi chung 2 muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II là RCO3

RCO3 + 2HCl → RCl2 + CO2 + H2O

\[{n_{C{O_2}}} = {n_{RC{O_3}}} = \frac{{3,6}}{{{M_R} + 60}}(mol)\]

TH1: Dư Ca(OH)2

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

\[{n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,04(mol)\]

\[ \Rightarrow \frac{{3,6}}{{{M_R} + 60}} = 0,04 \Rightarrow {M_R} = 30\]

Vậy muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II là MgCO3 ( a mol) và CaCO3 ( b mol)

\[ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}84a + 100b = 3,6\\a + b = 0,04\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0,025\\b = 0,015\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m_{MgC{O_3}}} = 2,1(g)\\{m_{CaC{O_3}}} = 1,5(g)\end{array} \right.\]

TH2: Có Ca(HCO3)2

Bảo toàn Ca: 0,04 + \[{n_{Ca{{(HC{O_3})}_2}}}\]= 0,045 (mol)

→ \[{n_{Ca{{(HC{O_3})}_2}}}\]= 0,005 (mol)

→\[{n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} + 2{n_{Ca{{(HC{O_3})}_2}}} = 0,04 + 2.0,005 = 0,05(mol)\]

\[ \Rightarrow \frac{{3,6}}{{{M_R} + 60}} = 0,05 \Rightarrow {M_R} = 12\]

Vậy muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II là BeCO3 ( a mol) và MgCO3 ( b mol)

\[ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}69a + 84b = 3,6\\a + b = 0,05\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0,04\\b = 0,01\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m_{BeC{O_3}}} = 2,76(g)\\{m_{MgC{O_3}}} = 0,84(g)\end{array} \right.\]


Câu 71:

Cho 30,2 hỗn hợp gồm CuO, MgO và FeO cho tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 66,2 gam muối. Gía trị của V là:

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B         

\[{n_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{V}{{1000}}.1 = 0,001V(mol)\]

Phương trình chung: MO + H2SO4 → MSO4 + H2O

\[ \to {n_{{H_2}O}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,001V(mol)\]

Áp dụng bảo toàn khối lượng, ta có:

moxit + \[{m_{{H_2}S{O_4}}}\]= mmuối + \[{m_{{H_2}O}}\]

→30,2 + 0,001V.98 = 66,2 + 0,001.18

→V = 450 (ml)


Câu 72:

Cho 30g hỗn hợp 3 muối gồm Na2CO3, K2CO3, MgCO3 tác dụng hết với dd H2SO4 dư thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dd X là
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

\[2{H^ + } + CO_3^{2 - } \to C{O_2} + {H_2}O\]Bảo toàn khối lượng:\[{n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} = \frac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25(mol)\]mX = 30 + 0,25.98 – 0,25.44 = 39 gamBảo toàn khối lượng:mmuối (X) = mmuối cacbonat + \[{m_{{H_2}S{O_4}}} - {m_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}\]= 30 + 0,25.98 – 0,25.44 – 0,25.18 = 39 gam.


Câu 73:

Cho 37,2 gam hỗn hợp X gồm R, FeO, CuO (R là kim loại có hoá trị 2 , hidroxit của R không có tính lưỡng tính) vào 500 gam dung dịch HCl 14,6 % (HCl dùng dư), sau phản ứng thu được dung dịch A, chất rắn B nặng 9,6 gam (chỉ chứa 1 kim loại ) và 6,72 l khí H2 (đktc). Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch KOH dư, thu được chất kết tủa D. Nung kết tủa D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 34 gam chất rắn E gồm 2 oxit. Xác định R và tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X
Xem đáp án

Lời giải:

Chất rắn B là Cu, chất rắn E gồm 2 oxit, nên:

nCuO = nCu = 0,15 (mol)

Gọi a và b lần lượt là số mol của kim loại R và FeO

mX = a.MR + 72b + 80×0,15 = 37,2 (1)

→nR = \[{n_{{H_2}}}\] + nCu → a = 0,3 + 0,15 = 0,45 (2)

E gồm RO (a mol) và Fe2O3 (b/2 mol)

\[{m_E} = a({M_R} + 16) + \frac{{160b}}{2} = 34\] (3)

Từ (1), (2) và (3)

\[ \to \left\{ \begin{array}{l}{M_R} = 24(g/mol)\\b = 0,2\end{array} \right.\]

Vậy R là magie (Mg)

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

nHCl (ban đầu) = 2 (mol)

nHCl (dư) = 2 – 0,45.2 – 0,2.2 = 0,7 (mol)

\[\begin{array}{l}{n_{MgC{l_2}}} = {n_{Mg}} = 0,45(mol)\\{n_{FeC{l_2}}} = {n_{FeO}} = 0,2(mol)\\{m_{{\rm{dd}}A}} = {m_X} + {m_{{\rm{dd}}HCl}} - {m_B} - {m_{{H_2}}} = 527(g)\\ \to C{\% _{HCl(du)}} = \frac{{0,7.36,5}}{{527}}.100\% = 4,85\% \\ \to C{\% _{FeeC{l_2}}} = \frac{{0,2.127}}{{527}}.100\% = 4,82\% \\ \to C{\% _{MgC{l_2}}} = \frac{{0,45.95}}{{527}}.100\% = 8,11\% \end{array}\]


Câu 74:

Cho 38,7 gam hỗn hợp kim loại Cu, Zn tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 8,96 lít khí NO ở đktc (sản phẩm khử duy nhất)
a) Xác định% khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp

b) Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng biết dùng dư 20% số lượng cần dùng
c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

Xem đáp án

Lời giải:

Gọi mol Cu là a; số mol Zn là b

Theo bài 64a + 65b = 38,7 (1)

nNO = 0,4 mol

Theo BT(e) 2nCu + 2nZn = 3nNO => 2a + 2b = 0,3.4 (2)

(1,2) => a = b = 0,3 mol

a, \[\% {m_{Cu}} = \frac{{0,3.64}}{{38,7}}.100 = 49,61\% \]     

%mZn = 100% − 49,61% = 50,39%

b, Theo BTNT co: \[{n_{HN{O_3}}} = 2{n_{Cu}} + 2{n_{Zn}} + {n_{NO}} = 1,6(mol)\]Vì dùng dư 20% số lượng cần dùng => \[{n_{HN{O_3}}} = 1,6.\frac{{120}}{{100}} = 1,92(mol)\]

Tính thể tích thiếu dữ kiện.

c, Khối lượng muối thu được sau phản ứng là: \[{m_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} + {m_{Zn{{(N{O_3})}_2}}} = 113,1(g)\]


Câu 75:

Cho 39,58 gam hỗn hợp G gồm MgCl2, NaCl và NaBr tan hoàn toàn vào nước được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng với 500ml dung dịch AgNO3 1,4M thu được dung dịch Z và 93,22 gam hỗn hợp kết tủa Y. Cho Mg dư vào dung dịch Z, khuấy đều thấy tạo thành chất rắn có khối lượng tăng so với kim loại Mg ban đầu là 9,6 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính % khối lượng của các muối trong hỗn hợp G.

Xem đáp án

Lời giải:

\[{n_{AgN{O_3}}} = 0,5.1,4 = 0,7(mol)\]

Cho Mg dư vào dung dịch Z có khối lượng tăng so với kim loại Mg ban đầu  AgNO3 dư

Gọi số mol \[\left\{ \begin{array}{l}{n_{MgC{l_2}}} = a(mol)\\{n_{NaCl}} = b(mol)\\{n_{NaBr}} = c(mol)\end{array} \right.\]

MgCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Mg(NO3)2

NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

NaBr + AgNO3 → AgBr↓ + NaNO3

Ta có: \[{n_{MgC{l_2}}} + {n_{NaCl}} + {n_{NaBr}} = 39,85\]

→ 95a + 58,5b + 103c = 39,58 (1)

Và mAgCl + mAgBr = 93,22

→ 143,5(2a + b) + 188c = 93,22 (2)

Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag

nMg phản ứng = x (mol) → nAg = 2x (mol)

→mtăng = mAg – mMg

→ 9,6 = 108.2x – 24x

→ x = 0,05

\[{n_{AgN{O_3}du}} = 0,05.2 = 0,1(mol)\]

\[{n_{AgN{O_3}}}\]phản ứng với G = 0,7 – 0,1 = 0,6 (mol)

Theo phương trình phản ứng với G → 2a + b + c = 0,6 = \[{n_{AgN{O_3}}}\](3)

Giải hệ (1), (2), (3) \[\left\{ \begin{array}{l}a = 0,12\\b = 0,2\\c = 0,16\end{array} \right.\]

\[\begin{array}{l}\% {m_{MgC{l_2}}} = \frac{{0,12.95}}{{39,58}}.100 = 28,8\% \\\% {m_{NaCl}} = \frac{{0,2.58,5}}{{39,58}}.100 = 29,56\% \\\% {m_{NaBr}} = 100 - 28,8 - 29,56 = 41,64\% \end{array}\]


Câu 76:

Cho 3 gam hỗn hợp X gồm 1 kim loại kiềm A và Na tác dụng với nước dư thu được dung dịch Y và khí Z. Để trung hòa dung dịch Y cần 0,2 mol HCl. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy xác định nguyên tử khối và tên nguyên tố A.
Xem đáp án

Lời giải:

Gọi R là kí hiệu trung bình của 2 kim loại

2R + 2H2O 2ROH + H2

ROH + HCl RCl + H2O

- Theo các PTHH ta có: nR = nROH = nHCl = 0,2 mol

\[{M_R} = \frac{3}{{0,2}} = 15(g/mol)\]

-Ta có: MLi =7 < MR = 15 < MNa = 23

Vậy A là liti (Li).


Câu 77:

Cho vào nước dư 3 gam oxit của 1 kim loại hoá trị 1, ta được dung dịch kiềm, chia dung dịch làm hai phần bằng nhau:

- Phần 1: Cho tác dụng hoàn toàn với 90 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng dung dịch làm quỳ tím hoá xanh.

- Phần 2: Cho tác dụng với V(ml) dung dịch HCl 1M sau phản ứng dung dịch không làm đổi màu quỳ tím

a. Tìm công thức phân tử oxit

b. Tính V

Xem đáp án

Lời giải:

a. Gọi công thức oxit kim loại hóa trị I: M2O

nHCl = 1.0,09 = 0,09mol

Phương trình phản ứng:  M2O  + 2HCl  →  2MCl  +  H2O          (1)

                           1,5/(2M + 16)    3/(2M + 16)

(1) suy ra:  3/(2M + 16) > 0,09  →  M < 8,67

Suy ra: M là Li  

b.  \[{n_{L{i_2}O}}\] (1/2 hỗn hợp) = 1,5/30 = 0,05 mol

Phương trình phản ứng:  Li2O   +  2HCl   →  2LiCl   +   H2O         (2)

                                          0,05         0,1

(2) suy ra: V = 0,1/1 = 0,1 lít = 100 ml.


Câu 78:

Cho 4,48 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H4 đi qua bình chứa dung dịch nước brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 1,4 gam. Thể tích các khí đo ở (đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí là:
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

PTHH: C2H4 + Br2 → C2H4Br2

Khi cho hỗn hợp khí trên qua dung dich brom thì C2H4 bị giữ lại trong bình

=> mbình tăng = \[{m_{{C_2}{H_4}}}\] = 1,4(g)

\[{V_{{C_2}{H_4}}} = 0,05.22,4 = 1,12(l)\]

\[{V_{{C_2}{H_4}}} = 0,05.22,4 = 1,12(l)\]

\[{V_{C{H_4}}} = 4,48 - 1,12 = 3,36(l)\]

\[\begin{array}{l}\% {V_{C{H_4}}} = \frac{{3,36}}{{4,48}}.100\% = 75\% \\ \Rightarrow \% {V_{{C_2}{H_4}}} = 100\% - 75\% = 25\% \end{array}\]


Câu 79:

Cho 4,6 gam ancol đơn chức, no, mạch hở tác dụng vừa đủ với Na thu được 6,8 gam muối khan. Công thức của ancol là:
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Giả sử ancol đơn chức, no, mạch hở là ROH

Theo tăng giảm khối lượng: \[{n_{ROH}} = \frac{{6,8 - 4,6}}{{22}} = 0,1(mol) \to {M_{ROH}} = \frac{{4,6}}{{0,1}} = 46(g/mol)\]

Vậy ancol đơn chức, no, mạch hở là: C2H5OH.


Câu 80:

Cho 4,8 gam Mg tác dụng với HNO3 dư. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối thu được trong X?
Xem đáp án

Lời giải:

\[{n_{Mg}} = \frac{{4,8}}{{24}} = 0,2(mol)\]; \[{n_{NO}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1(mol)\]

Dung dịch X có muối NH4NO3

Xét sự thay đổi e ta có:

\[\mathop {Mg}\limits^0 \to \mathop {Mg}\limits^{ + 3} + 3e\]

\[\mathop N\limits^{ + 5} + 8e \to \mathop N\limits^{ - 3} \]

\[\mathop N\limits^{ + 5} + 3e \to \mathop N\limits^{ + 2} \]

Bảo toàn e ta có:

\[\begin{array}{l}2{n_{Mg}} = 3{n_{NO}} + 8{n_{N{H_4}N{O_3}}}\\ \Rightarrow {n_{N{H_4}N{O_3}}} = \frac{{2.0,2 - 0,1.3}}{8} = 0,0125(mol)\end{array}\]

Dung dịch X gồm 2 muối NH4NO3: 0,0125 mol; Mg(NO3)2: 0,2 mol

mX = 0,0125.80 + 0,2.148 = 30,6 (g).


Câu 81:

Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư. Phản ứng hoàn toàn thu được V lít N2O (đktc) và khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi là 32 gam. Giá trị của V là?
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

\[{n_{Mg}} = \frac{{4,8}}{{24}} = 0,2(mol)\]→ Số mol của Mg(NO3)2: 0,2 mol

\[\begin{array}{l} \to {m_{Mg{{(N{O_3})}_2}}} = 0,2.148 = 29,6(g)\\ \to {m_{N{H_4}N{O_3}}} = 32 - 29,6 = 2,4(g)\\ \to {n_{N{H_4}N{O_3}}} = \frac{{2,4}}{{80}} = 0,03(mol)\end{array}\]

Xét sự thay đổi e ta có:

\[\mathop {Mg}\limits^0 \to \mathop {Mg}\limits^{ + 3} + 3e\]

\[\mathop N\limits^{ + 5} + 8e \to \mathop N\limits^{ - 3} \]

\[2\mathop N\limits^{ + 5} + 8e \to 2\mathop N\limits^{ + 1} \]

Bảo toàn e ta có:

\[\begin{array}{l}2{n_{Mg}} = 8{n_{{N_2}O}} + 8{n_{N{H_4}N{O_3}}}\\ \Rightarrow {n_{{N_2}O}} = \frac{{2.0,2 - 0,03.8}}{8} = 0,02(mol)\end{array}\]

\[ \Rightarrow {V_{{N_2}O}} = 0,02.22,4 = 0,448(l)\]


Câu 82:

Cho 400 ml dung dịch KOH 0,1M vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch Y.

a. Tính nồng độ mol của các ion trong Y?

b. Tính pH của dung dịch Y, xác định môi trường của dung dịch Y?

c. Tính thể tích dung dịch HCl 10% cần để trung hoà dung dịch Y biết D = 1,25 g/ml?

Xem đáp án

Lời giải:

a. nKOH = 0,4.0,1 = 0,04 (mol)

\[{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,1.0,1 = 0,01(mol)\]

\[\begin{array}{l}2KOH{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}S{O_4} \to {\rm{ }}{K_2}S{O_4} + {\rm{ }}{H_2}O\\0,04...........0,01\\0,02...........0,01..........0,01\\0,02............0...............0,01\end{array}\]

Vdd = 0,4 + 0,1 = 0,5 (l)

\[\begin{array}{l} \to {C_{{M_{KOHdu}}}} = \frac{{0,02}}{{0,5}} = 0,04M\\ \to {C_{{M_{{K_2}S{O_4}}}}} = \frac{{0,01}}{{0,5}} = 0,02M\end{array}\]

b. \[pH = 14 + \log \left[ {O{H^ - }} \right] = 14 + \log \left[ {0,04} \right] = 12,6\]

Vậy môi trường của dung dịch Y là bazơ.

c. Phương trình: HCl + KOH → KCl + H2O

→nHCl = nKOH dư = 0,02 (mol)

→mHCl = 0,02.36,5 = 0,73 (g)

\[\begin{array}{l} \to {m_{{\rm{dd}}HCl}} = \frac{{0,73.100}}{{10}} = 7,3(g)\\ \to {V_{{\rm{dd}}HCl}} = \frac{{7,3}}{{1,25}} = 5,84(ml)\end{array}\]


Câu 83:

Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75M vào 160 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,04M. pH của dung dịch thu được là:
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

nHCl = 0,04.0,75 = 0,03 mol; \[{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,16.0,08 = 0,0128(mol)\];

nKOH = 0,16.0,04 = 0,0064 (mol)

\[ \to \sum {{n_{O{H^ - }}}} = 2.0,0128 + 0,0064 = 0,032(mol)\]

\[{H^ + } + O{H^ - } \to {H_2}O\]

Lập tỉ lệ: \[\frac{{{n_{{H^ + }}}}}{1} < \frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{1} \to O{H^ - }\]

\[\begin{array}{l}{n_{O{H^ - }du}} = 0,032 - 0,03 = 0,002(mol)\\ \to \left[ {O{H^ - }} \right] = \frac{{0,002}}{{(40 + 160){{.10}^{ - 3}}}} = 0,01M\end{array}\]

\[pH = 14 + \log \left[ {O{H^ - }} \right] = 14 + \log \left[ {0,01} \right] = 12\]


Câu 84:

Cho 44 gam dung dịch NaOH 10% vào 10 gam dung dịch H3PO4 39,2%. Tính khối lượng muối thu được?
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: mNaOH = 44.10% = 4,4 (g)

\[ \to {n_{NaOH}} = \frac{{4,4}}{{40}} = 0,11(mol)\]

Ta có:

 \[\begin{array}{l}{m_{{H_3}P{O_4}}} = 10.39,2\% = 3,92(g)\\ \to {n_{{H_3}P{O_4}}} = \frac{{3,92}}{{98}} = 0,04(mol)\\ \to \frac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = \frac{{0,11}}{{0,04}} = 2,75\end{array}\]

Vậy phản ứng tạo 2 muối: Na3PO4; Na2HPO4

3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O

2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O

\[ \to {n_{{H_2}O}} = {n_{NaOH}} = 0,11(mol)\]

Bảo toàn khối lượng:

\[{m_{NaOH}} + {m_{{H_3}P{O_4}}} = {m_{{H_2}O}}\]+ mmuối

→mmuối = 4,4 + 3,92 – 0,11.18 = 6,34 (g).


Câu 85:

Cho 5,9 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít H2 (ở đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ban đầu.
Xem đáp án

Lời giải:

\[{n_{{H_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15(mol)\]

Phương trình: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Theo phương trình: \[{n_{Al}} = \frac{2}{3}{n_{{H_2}}} = \frac{2}{3}.0,15 = 0,1(mol)\]

mAl = 0,1.27 = 2,7 (g)

\[\% {m_{Al}} = \frac{{2,7}}{{5,9}}.100\% = 45,76\% \]

%mCu = 100% - 45,76% = 54,24%.


Câu 86:

Cho 5,04 lít (đktc) hỗn hợp A gồm các chất mạch hở: C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Đun nóng lượng hỗn hợp A ở trên trong bình kín với một ít bột Ni đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp B. Đốt cháy hoàn toàn B, thu được 13,44 lít CO2 (đktc). Mặt khác, B làm mất màu tối đa 200 ml dung dịch Br2 1M. Nếu cho 7,56 lít (đktc) hỗn hợp A đi qua bình đựng dung dịch Br2 thì phản ứng vừa đủ với m gam Br2. Tính giá trị của m.
Xem đáp án

Lời giải:

Ta quy đổi: C4H10 = 3H2 + 2C2H2

\[{n_{C{O_2}}} = \frac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6(mol);{n_{B{r_2}}} = 0,2.1 = 0,2(mol)\]\[{n_A} = \frac{{5,04}}{{22,4}} = 0,225(mol)\]

 Media VietJack

Ta có: x + y + z = 0,225 (1)

Bảo toàn nguyên tố C: 3x + 2y = 0,6 (2)

\[{n_{\pi (A)}} = x + 2y\]

\[{n_{\pi (B)}} = {n_{B{r_2}}} = 0,2(mol)\]

\[ \to {n_{\pi phanung}} = {n_{\pi (A)}} - {n_{\pi (B)}} = x + 2y - 0,2 = {n_{{H_2}}} = z\]

→ x+ 2y – z = 0,2 (3)

Từ (1) (2) (3) ta được: \[\left\{ \begin{array}{l}x + y + z = 0,225\\3x + 2y = 0,6\\x + 2y - z = 0,2\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,19\\y = 0,015\\z = 0,02\end{array} \right.\]

Nếu cho 7,56 lít (đktc) hỗn hợp A đi qua bình đựng dung dịch Br2

\[{n_A} = \frac{{7,56}}{{22,4}} = 0,3375(mol)\]

Tỉ lệ: \[\frac{{0,3375}}{{0,225}} = 1,5\]nên trong 7,56 lít (đktc) hỗn hợp A có C3H6: 0,285 mol; C2H2: 0,0225 mol; H2: 0,03 mol

Với \[\begin{array}{l}{C_4}{H_{10}} = {\rm{ }}3{H_2} + {\rm{ }}2{C_2}{H_2}\\a..............3a.........2a\end{array}\], C2H2: b mol; H2: c mol ta có hệ phương trình:

\[\left\{ \begin{array}{l}2a + b = 0,0225\\3a + c = 0,03\\a + b + c = 0,3375 - 0,285\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b = 0,0225\\c = 0,03\end{array} \right.\]

\[{n_{\pi (A)}} = {n_{{C_3}{H_6}}} + 2{n_{{C_2}{H_2}}} = 0,285 + 2.0,0225 = 0,33(mol) = {n_{B{r_2}}}\]

\[ \to {m_{B{r_2}}} = 0,33.160 = 52,8(g)\]


Câu 87:

Cho 5,4 gam Al tác dụng vừa đủ với oxi thu được nhôm oxit Al2O3. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

nAl = 5,4/27 = 0,2 mol.

Phương trình hoá học:

4Al + 3O2 → 2Al2O3.

Theo phương trình hoá học có: \[{n_{{O_2}}} = \frac{3}{4}{n_{Al}} = 0,15(mol).\]

Bảo toàn khối lượng:

\[{m_{A{l_2}{O_3}}} = {m_{Al}} + {m_{{O_2}}} = 5,4 + 0,15.32 = 10,2(gam).\]


Câu 88:

Cho 5,52 gam Mg tan hết vào dung dịch HNO3 thì thu được 0,896 lít hỗn hợp khí N2 và N2O có tỉ khối so với H2 là 16. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một lượng chất rắn có khối lượng bằng?
Xem đáp án

Lời giải:

\[{n_{Mg}} = \frac{{5,52}}{{24}} = 0,23(mol)\]

\[{\overline M _{hh}} = 16.2 = 32(g/mol)\]

\[{n_{hh}} = \frac{{0,896}}{{22,4}} = 0,04(mol)\]

\[{n_{{N_2}}} = x;{n_{{N_2}O}} = y(mol;x,y > 0)\]

\[\left\{ \begin{array}{l}\frac{{28x + 44y}}{{(x + y)}} = 32\\x + y = 0,04\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,03\\y = 0,01\end{array} \right.\]

Dung dịch thu được có thể chứa NH4NO3: a (mol)

Quá trình nhường e

\[\begin{array}{l}Mg \to \mathop {Mg}\limits^{ + 2} + 2e\\0,23.............0,46(mol)\end{array}\]

Quá trình nhận e

\[2\mathop N\limits^{ + 5} + 10e \to \mathop {{N_2}}\limits^0 \]

\[2\mathop N\limits^{ + 5} + 8e \to 2\mathop N\limits^{ + 1} \]

\[\mathop N\limits^{ + 5} + 8e \to \mathop N\limits^{ - 3} \]

ne nhận = \[10{n_{{N_2}}} + 8{n_{{N_2}O}} + 8{n_{N{H_4}N{O_3}}} = 10.0,03 + 8.0,01 + 8a = 0,38 + 8a(mol)\]

Bảo toàn e ta có:

0,46 = 0,38 = 8a

→ a = 0,01 (mol)

\[{n_{N{H_4}N{O_3}}}\]= 0,01 (mol)

Vậy dung dịch thu được gồm: Mg(NO3)2: 0,23 (mol) và NH4NO3: 0,01 (mol)

Cô cạn thu được mrắn = \[{m_{Mg{{(N{O_3})}_2}}} + {m_{N{H_4}N{O_3}}}\] = 0,23.148 + 0,01.80 = 34,84 (g)


Câu 89:

Cho 5,6 gam Fe tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được m gam chất rắn. Giá trị m là:
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

\[{n_{Fe}} = \frac{{5,6}}{{56}} = 0,1(mol)\]

Vì Fe tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 nên chỉ xảy ra phản ứng sau:

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Theo phương trình: nAg = 2nFe = 2.0,1 = 0,2 (mol)

→mAg = 0,2.108 = 21,6 (g).


Câu 90:

Cho 5,6 gam oxit kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch axit HCl cho 11,1 g muối clorua của kim loại đó. Xác định tên kim loại đó?
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Gọi kim loại cần tìm là A, oxit của kim loại A, hoá trị II là AO

Phương trình: AO + 2HCl → ACl2 + H2O

Ta có:

\[\begin{array}{l}{n_{AO}} = \frac{{5,6}}{{{M_A} + 16}}(mol)\\{n_{AC{l_2}}} = \frac{{11,1}}{{{M_A} + 71}}(mol)\end{array}\]

Theo phương trình: \[{n_{AO}} = {n_{AC{l_2}}}\]

\[ \to \frac{{5,6}}{{{M_A} + 16}} = \frac{{11,1}}{{{M_A} + 71}} \to {M_A} = 40(g/mol)\]

Vậy A là canxi (Ca).


Câu 91:

Cho 5,75 gam kim loại M thuộc nhóm IA tác dụng hết với dung dịch axit HCl, thu được 2,8 lít khí (ở đktc). Xác định tên của M (Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 86).
Xem đáp án

Lời giải

Do M thuộc nhóm IA nên M có hóa trị I

PTHH: 2M + 2HCl → 2MCl + H2

\[{n_{{H_2}}} = \frac{{2,8}}{{22,4}} = 0,125(mol)\]

\[ \Rightarrow {n_M} = 2{n_{{H_2}}} = 2.0,125 = 0,25(mol)\]

\[ \to {M_M} = \frac{{5,75}}{{0,25}} = 23(g/mol)\]

Vậy M là Na (Sodium).


Câu 92:

Cho 5,9 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al tác dụng với H2SO4 đặc nguội dư thì khí SOthoát ra đủ làm mất màu 50 ml dung dịch Br2 1M. Tổng số mol của hỗn hợp 2 kim loại trên là bao nhiêu ?
Xem đáp án

Lời giải

\[{n_{B{r_2}}} = 0,05.1 = 0,05(mol)\]

Phương trình: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

Theo phương trình: \[{n_{S{O_2}}} = {n_{B{r_2}}} = 0,05(mol)\]

Khi cho Cu và Al tác dụng với H2SO4 đặc nguội thì chỉ có Cu phản ứng:

Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Theo phương trình trên: \[{n_{Cu}} = {n_{S{O_2}}} = 0,05(mol)\]

→mCu = 0,05.64 = 3,2 (g)

→mAl = 5,9 – 3,2 = 2,7 (g)

\[ \to {n_{Al}} = \frac{{2,7}}{{27}} = 0,1(mol)\]

Tổng số mol của hỗn hợp 2 kim loại trên là 0,05 + 0,1 = 0,15 (mol).


Câu 93:

Cho 5,6 gam Fe tác dụng với 500 ml dung dịch HNO3 0,8M. Sau phản ứng thu được V lít hỗn hợp khí A gồm N2O và NO2 có tỉ khối so với H2 là 22,25 và dung dịch B.
a. Tính V (đktc)

b. Tính CM các chất trong dung dịch B.

Xem đáp án

Lời giải:

\[{n_{Fe}} = \frac{{5,6}}{{56}} = 0,1(mol)\]

\[{n_{HN{O_3}}} = 0,5.0,8 = 0,4(mol)\]

a. Đặt x, y lần lượt là số mol của N2O và NO2.

PTHH xảy ra:

8Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3N2O + 15H2O (1)

Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O (2)

Theo PTHH (1), (2), \[{n_{Fe}} = \frac{8}{3}{n_{{N_2}O}} + \frac{1}{3}{n_{N{O_2}}} = \frac{8}{3}x + \frac{1}{3}y = 0,1(*)\]

Tỉ lệ thể tích các khí trên là:

Gọi a là thành phần % theo thể tích của khí N2O

Vậy (1 – a) là thành phần % của khí NO2

Ta có: 44a + 46(1 – a) = 22,25.2 = 44,5

→ a = 0,75 hay % của khí N2O là 75% và của khí NO2 là 25%

Tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol nên x = 3y (**)

Giải (*), (**) ta được x = 0,036, y = 0,012

Vậy thể tích của các khí thu được là:

V = ( 0,012 + 0,036).22,4 = 1,08 (l)

b.

 \[\begin{array}{l}{n_{HN{O_3}phanung}} = 10{n_{{N_2}O}} + 2{n_{N{O_2}}} = 10.0,036 + 2.0,012 = 0,384(mol)\\ \to {n_{HN{O_3}du}} = 0,4 - 0,384 = 0,016(mol)\end{array}\]

\[{n_{Fe{{(N{O_3})}_3}}} = {n_{Fe}} = 0,1(mol)\]

Vậy nồng độ các chất trong dung dịch là:

\[\begin{array}{l}{C_M}_{Fe{{(N{O_3})}_3}} = \frac{{0,1}}{{0,5}} = 0,2M\\{C_{MHN{O_3}}} = \frac{{0,016}}{{0,5}} = 0,032M\end{array}\]


Câu 94:

Cho 5,76 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl vừa đủ, phản ứng kết thúc thu được 0,48 gam khí hiđro. Kim loại M là?
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

\[{n_{{H_2}}} = \frac{{0,48}}{2} = 0,24(mol)\]

Gọi hoá trị của kim loại M là n (\[1 \le n \le 3\])

PTHH: 2M + 2nHCl → 2MCln + nH2

Theo phương trình: \[{n_M} = \frac{2}{n}{n_{{H_2}}} = \frac{{0,48}}{n}(mol)\]

\[ \to {n_M} = \frac{{5,76}}{{{M_M}}} = \frac{{0,48}}{n}(mol)\]

\[{M_M} = \frac{{5,76}}{{0,48}}n = 12n(g/mol)\]

Với n = 2 thì MM = 24 (g/mol)

Vậy M là magie (Mg).


Câu 95:

Cho 58,5 gam kim loại Y phản ứng với hỗn hợp gồm O2 và N2 có tỉ khối so với H2 là 15,6. Sau phản ứng còn lại 6,72 lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 15. Xác định Y?
Xem đáp án

Lời giải:

Sau phản ứng, hỗn hợp khí gồm O2 (dư) và N2

Gọi \[{n_{{O_2}d{\rm{u}}}} = a(mol);{n_{{N_2}}} = b(mol)\]

Ta có :

nkhí = a + b = \[\frac{{6,72}}{{22,4}}\] = 0,3 (mol)
mkhí = 32a + 28b = 0,3.15.2 = 9(gam)
a = 0,15; b = 0,15

Gọi \[{n_{{O_2}bandau}} = a(mol)\]

Ta có :

mkhí = \[{m_{{O_2}}} + {m_{{N_2}}}\]

32a + 0,15.28 = (a + 0,15).15,6.2
a = 0,6
\[{n_{{O_2}phanung}}\]= a − 0,15 = 0,6 − 0,15 = 0,45(mol)

Gọi hóa trị của Y là n

4Y + nO 2Y2On
Theo phương trình, ta có :

\[{n_Y} = \frac{4}{n}{n_{{O_2}}} = \frac{4}{n}.0,45 = \frac{{1,8}}{n}(mol)\]
\[\begin{array}{l} \Rightarrow {m_Y} = \frac{{1,8}}{n}.{M_Y} = 58,5\\ \Rightarrow {M_Y} = \frac{{65}}{2}n\end{array}\]

Với n =1thì MY = 32,5 (loại)

Với n = 2 thì MY = 65 (Zn)
Với n = 3 thì MY = 97,5 (loại)
Vậy Y là kim loại Zn (kẽm).


Câu 96:

Cho 6,2 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với H2O thu được 2,24 lít khí (đktc).

a. Xác định 2 kim loại kiềm

b. Tính khối lượng 2 hiđroxit thu được

c. Tính V dung dịch H2SO4 1M cần trung hòa hết 2 hiđroxit này.

Xem đáp án

Lời giải:

a) 2M + 2H2O → 2MOH + H2

\[{n_{{H_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1(mol)\]

\[{n_M} = 2{n_{{H_2}}} = 0,2(mol)\]

\[{M_M} = \frac{{6,2}}{{0,2}} = 31(g/mol)\]

MA < MM < MB

→ A: Natri (Na), B: Kali (K)

b) Hỗn hợp: Na (a mol), K (b mol)

\[ \to \left\{ \begin{array}{l}23a + 39b = 6,2\\\frac{a}{2} + \frac{b}{2} = 0,1\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0,1\\b = 0,1\end{array} \right.\]

nNaOH = nNa = 0,1 (mol)

mNaOH = 0,1.40 = 4 (g)

nKOH = nK = 0,1 (mol)

mKOH = 0,1.56 = 5,6 (g)

c. 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

\[{n_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{{n_{NaOH}} + {n_{KOH}}}}{2} = 0,1(mol)\]

\[{V_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{0,1}}{1} = 0,1(l) = 100(ml)\]


Câu 97:

Cho 6 lít hỗn hợp CO2 và N2 (đktc) đi qua dung dịch KOH tạo ra 2,07 gam K2CO3 và 6 gam KHCO3. Thành phần phần trăm về thể tích của CO2 trong hỗn hợp là
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Bảo toàn nguyên tố C, ta có:

\[\begin{array}{l}{n_{C{O_2}}} = {n_{{K_2}C{O_3}}} + {n_{KHC{O_3}}} = 0,075(mol)\\ \Rightarrow \% {n_{C{O_2}}} = \frac{{0,075.22,4}}{6}.100\% = 28\% \end{array}\]


Câu 98:

Cho 6,4 gam Cu tác dụng với 120 ml dung dịch X gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M, thu được V lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là:
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

nCu = 0,1 mol; \[\sum {{n_{{H^ + }}}} \] = 0,24 mol; \[{n_{NO_3^ - }}\] = 0,12 mol.

\[3Cu{\rm{ }} + {\rm{ }}8{H^ + }\; + {\rm{ }}2NO_3^ - \; \to {\rm{ }}3C{u^{2 + }}\; + {\rm{ }}2NO{\rm{ }} + {\rm{ }}4{H_2}O\]

 H+ hết  nNO = 0,06 mol  V = 1,344 lít. 


Câu 99:

Cho 60 gam hỗn hợp gồm Cu và CuO tác dụng hết với 3 lít dd HNO3 1M thu được 13,44 lít NO (đkc).

Tính khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu ?

Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

nNO = 0,6 (mol)

→ ne nhận = 3nNO = 1,8 (mol)

→ nCu = ne nhận : 2 = 0,9 (mol)

→ mCu = 0,9.64 = 57,6 (g) → mCuO = 60 – 57,6 = 2,4 (g).


Câu 100:

Cho 60 gam hỗn hợp gồm Cu và CuO tác dụng hết với 3 lít dd HNO3 1M thu được 13,44 lít NO (đkc).

Tính nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng ? Biết thể tích dung dịch không thay đổi.

Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

nCuO = 0,03 (mol)

\[\begin{array}{l} \to {n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = {n_{Cu}} + {n_{CuO}} = 0,93(mol)\\ \to {C_M}_{Cu{{(N{O_3})}_2}} = \frac{{0,93}}{3} = 0,31M\end{array}\]

\[{n_{HN{O_3}}}\]= ne nhận + nNO + 2nCuO = 1,8 + 0,6 + 2.0,03 = 2,46 (mol)

→\[{n_{HN{O_3}}}\] = 3 – 2,46 = 0,54 (mol)

\[{C_M}_{HN{O_3}} = \frac{{0,54}}{3} = 0,18M\]


Câu 101:

Chọn 7 chất rắn khác nhau mà khi cho các chất đó lần lượt tác dụng với dung dịch HCl thu được 7 chất khí khác nhau thoát ra. Viết các phương trình phản ứng minh họa.
Xem đáp án

Lời giải:

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O

 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

ZnS + 2HCl → ZnCl2 + H2S↑

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O

CaSO3 + 2HCl → CaCl2 + SO2↑ + H2O

9Fe(NO3)2 + 12HCl → 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 3NO↑+ 6H2O

CaC2 + 2HCl → CaCl2 + CH≡CH↑

Al4C3 + 12HCl → 4AlCl3 + 3CH4

Na2O2 + 2HCl → 2NaCl + H2O + ½ O2


Câu 102:

Cho 7,75 gam photpho tác dụng với một lượng O2 thích hợp thu được 16,15 gam hỗn hợp chất rắn X (chỉ chứa hợp chất). Khối lượng của chất có khối lượng lớn nhất trong X là:
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Hỗn hợp rắn X gồm P2O5 (x mol) và P2O3 (y mol);

\[\left\{ \begin{array}{l}2x + 2y = 0,25\\142x + 110y = 16,15\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,075\\y = 0,05\end{array} \right.\]

\[{m_{{P_2}{O_5}}}\] = 0,075.142 = 10,65 gam.


Câu 103:

Cho 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Mg vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí H2

a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra

b) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu

c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

Xem đáp án

Lời giải:

1,

 \[\begin{array}{l}2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\a......................................1,5a(mol)\end{array}\]

  \[\begin{array}{l}Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\b.......................................b(mol)\end{array}\]

2, Đặt a = nAl, b = nMg

\[{n_{{H_2}}} = 0,4(mol)\]
Ta có:

\[\left\{ \begin{array}{l}27a + 24b = 7,8\\1,5a + b = 0,4\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0,2\\b = 0,1\end{array} \right.\]
→ nAl = 0,2 mol → mAl = 5,4 (g)

→ %Al = 69,23%, %Mg= 30, 76%

3, mmuối = \[{m_{AlC{l_3}}} + {m_{MgC{l_2}}}\] = 0,2.133,5 + 0,1. 95 = 36,2 (g).


Câu 104:

Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam. Tính số mol HCl đã tham gia phản ứng.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Nhận xét: Kim loại + HCl → muối + H2

Ta có: mdung dịch tắng = mkim loại – mkhí thoát ra

\[ \to {m_{{H_2}}}\]= 7,8 – 7 = 0,8 (gam) \[ \to {n_{{H_2}}} = 0,4(mol)\]

Áp dụng bảo toàn nguyên tố H: \[{n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,8(mol)\]

Câu 105:

Cho 78g một kim loại A tác dụng với khí clo dư tạo thành 149g muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hoá trị I.
Xem đáp án

Lời giải:

2A + Cl2 → 2ACl ( vì A hóa trị I → ACl)

2         1          2    ( mol)

Ta có: nA = nACl

\[ \to \frac{{78}}{{{M_A}}} = \frac{{149}}{{{M_A} + 35,5}}\]

→ MA = 39 (g/mol)

Vậy A là kali (K). 


Bắt đầu thi ngay