Đề thi Hóa học 12 Học kì 1 chọn lọc, có đáp án - Đề 1
-
726 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chất nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở?
Đáp án D
là este no, đơn chức, mạch hở.
Câu 2:
Cho dãy các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân là
Đáp án D
Saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 3:
Khi cho dung dịch iot vào dung dịch hồ tinh bột, dung dịch chuyển màu
Đáp án A
Khi cho dung dịch iot vào dung dịch hồ tinh bột, dung dịch chuyển màu xanh tím.
Câu 4:
Chất nào sau đây được dùng làm thuốc súng không khói?
Đáp án B
Xenlulozơ trinitrate được ứng dụng làm thuốc súng không khói.
Câu 5:
Số đồng phân cấu tạo amin bậc hai có cùng công thức phân tử là
Đáp án D
Các amin bậc II ứng với công thức phân tử là:
Câu 6:
Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit ?
Đáp án A
Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm và – COOH.
→ là amino axit.
Câu 7:
Công thức phân tử của glyxin (axit aminoaxetic) là
Đáp án B
Glyxin: – COOH → CTPT là:
Câu 8:
Số gốc α-amino axit trong phân tử tripeptit mạch hở là
Đáp án B
Trong phân tử tripeptit mạch hở có 3 gốc α-amino axit.
Câu 9:
Chất nào sau đây không tham gia vào phản ứng màu biure?
Đáp án D
Chỉ peptit có từ 2 liên kết peptit trở nên mới có phản ứng màu biure.
Câu 11:
Cho dãy các chất: Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là
Đáp án D
phản ứng được với HCl.
Câu 12:
Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit (loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.
Phát biểu đúng là
Đáp án B
2 – sai vì Saccarozơ và tinh bột đều bị thủy phân khi có axit (loãng) làm xúc tác;
4 – sai vì Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.
Câu 13:
Để trung hòa 3,1 gam một amin đơn chức X cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
Đáp án B
Đặt công thức amin là
→ Mamin = 3,1 : 0,1 = 31. Vậy amin là → CTPT: .
Câu 14:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 2 mol Ala. Phân tử khối của X là
Đáp án A
Phân tử khối của X là: 75.3 + 2.89 – 4.18 = 331 (g/ mol).
Câu 15:
Thuỷ phân 13,2 gam etyl axetat bằng 300 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đáp án D
(0,15) + NaOH (0,06 mol) → +
Theo phản ứng este dư, vậy chất rắn sau phản ứng chỉ gồm : 0,06 mol
→ m = 0,06.82 = 4,92 gam.
Câu 16:
Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau:
Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là
Đáp án A
Câu 18:
Trong các kim loại sau đây, kim loại nào dẻo nhất?
Đáp án B
Kim loại dẻo nhất là Au
Câu 19:
Trong các kim loại: Na, Ca, Fe và Cu, số kim loại phản ứng với nước ở điều kiện thường là
Đáp án A
Na và Ca phản ứng với nước ở điều kiện thường.
Câu 20:
Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch (dư), sinh ra V lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Đáp án D
Bảo toàn electron có: 3. = 3. → = = 0,1mol.
Vkhí = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Câu 21:
Cho 15,2 gam hỗn hợp bột Mg và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng Cu trong hỗn hợp là
Đáp án B
Cu không phản ứng.
Mg (0,1) + 2HCl → (0,1 mol)
→ = 15,2 – 0,1.24 = 12,8 gam.
Câu 23:
Có 3 chất saccarozơ, mantozơ, anđehit axetic. Dùng thuốc thử nào để phân biệt?
Đáp án B
Dùng /NaOH phân biệt saccarozơ, mantozơ, anđehit axetic.
Ở nhiệt độ thường saccarozơ, mantozơ hòa tan tạo dung dịch phức đồng màu xanh lam, anđehit axetic không hiện tượng → nhận ra anđehit axetic.
Sau đó đun nóng hai ống nghiệm có phức xanh → xuất hiện chất kết tủa màu đỏ
gạch → mantozơ.
Câu 24:
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là
Đáp án B
Trong phản ứng tráng gương cứ 1 mol glucozơ → 2 mol Ag
= 0,15 mol ⇒ = 0,3 mol
⇒ = 0,3.108 = 32,4g.
Câu 25:
Lên men 162 gam tinh bột với hiệu suất toàn bộ quá trình lên men là 72%. Biết khối lượng riêng của nguyên chất là 0,8 g/ml. Thể tích dung dịch rượu 40o thu được là
Đáp án C
Câu 26:
Cho m gam một este E vào một lượng vừa đủ KOH đun nóng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 16,5 gam muối khan của một axit đơn chức và 6,9 gam một ancol đơn chức Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít khí (ở đktc). Tên của E là
Đáp án B
Giả sử E là RCOOR'
Cô cạn X thu được 16,5 gam muối RCOOK và 6,9 gam R'OH
Câu 27:
Phản ứng lưu hóa cao su thuộc loại:
Đáp án D
Phản ứng lưu hóa chuyển cao su từ mạch thẳng thành mạch không gian ⇒ Tăng mạch polime.
Câu 28:
X là một aminoaxit. Cứ 0,01 mol X tác dụng vừa hết 80ml dung dịch HCl 0,125M thu được 1,835g muối. Mặt khác 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Vậy công thức cấu tạo của X là
Đáp án A
Ta có: = 0,01mol ⇒ X chứa 1 nhóm -
= 0,02 = 2 ⇒ X chứa 2 nhóm -COOH
⇒ Aminoaxit X có dạng:
= 1,835 - 0,01.36,5 = 1,47gam
⇒ M = 147 ⇒ R = 41 ⇒ R là -
Vậy X là
Câu 30:
Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án C
= 75 + 89 - 18 = 146
Muối sau phản ứng là: 0,1 mol và CH()COONa 0,1 mol
= 0,1.(97 + 111) = 20,8 gam.