IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học TÌM QUY LUẬT CHUNG CỦA CÁC CHẤT HỮU CƠ TRONG HỖN HỢP

TÌM QUY LUẬT CHUNG CỦA CÁC CHẤT HỮU CƠ TRONG HỖN HỢP

I. QUY LUẬT CHUNG VỀ THÀNH PHẦN NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO

  • 400 lượt thi

  • 7 câu hỏi

  • 7 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm propinal, glucozơ, fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 103,6 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của propinal trong X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C. 

Hỗn hợp X gồm propinal (CHCCHO), glucozơ (CH2OH(CHOH)4CHOvà fructozơ (CH2OH(CHOH)3COCH2OH).

Trong một trường kiềm (NaOH, KOH, NH3,...) thì fructozơ   OH   glucozơ

Quy luật chung : Glucozơ và fructozơ đều có công thức phân tử là C6H12O6  và khi tham gia phản ứng tráng gương thì nAg=2nC6H12O6

Sơ đồ phản ứng: 

CHCCHOx  molC6H12O6y  mol28,8  gamAgNO3/NH3,  toCAgCCOONH4x  molAg2(x+y)  mol103,6  gam

Ta có: 54x+180y=28,82(x+y).108+194x=103,654x+180y=28,8410x+216y=103,6x=0,2y=0,1

Suy ra : %mCHCCHO=0,2.5428,8.100%=37,5%


Câu 2:

Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axetilen, propanđial và vinyl fomat (trong đó số mol của axit oxalic và axetilen bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 1,125 mol O2, thu được H2O và 55 gam CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thì thu được tối đa bao nhiêu lít CO2 (ở đktc)?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Các chất trong X gồm : HOOCCOOH, CHCH, OHCCH2CHO và HCOOCH = CH2.

Quy luật chung: propanđial, vinyl fomat có cùng công thức phân tử là C3H4O2.

Đặt nHOOCCOOH=nCHCH=x  mol;  n(OHCCH2CHO,  HCOOCH=CH2)=y  mol.

Theo bảo toàn nguyên tố C, H, O, ta có :

nH  trong  X=2nH2O2x+2x+4y=2nH2OnH2O=(2x+2y)  mol.nO  trong  X4x+2y+2nO21,125=2nCO21,25+nH2O2x+2yx=0,125

Khi cho X phản ứng với NaOH, chỉ có HOOC–COOH phản ứng:

           HOOCCOOH   +  2NaHCO3    NaOOCCOONa   +   2CO2   +   2H2Omol:              0,125                                                                                                                                                                       0,25

Suy ra : VCO2  (đktc)=0,25.22,4=5,6  lít


Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn 80,08 gam hỗn hợp X gồm C3H7OH, C2H5OH và CH3OC3H7 thu được 95,76 gam H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

 Quy luật chung : Các chất trong X đều có công thức phân tử tổng quát là CnH2n+2O (k = 0).

Suy ra : Khi đốt cháy X cho nCnH2n+2O=nH2OnCO2

Theo giả thiết : nH2O=95,7618=5,32  mol.

Theo bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố C, H, O, ta có : 

nO  trong  X=nCnH2n+2O=nH2OnCO216nO  trong  X+12nCnCO2+nH2nH2O=mCnH2n+2O80,08nO  trong  X+nCO2=5,3216nO  trong  X+12nCO2=69,44nO  trong  X=1,4nCO2=3,92VCO2  (đktc)=3,92.22,4=87,708  lít


Câu 4:

Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

 Axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat có công thức cấu tạo lần lượt là CH2=CHCOOH, CH3COOCH=CH2, CH2=C(CH3)COOCH3.

Quy luật chung : Các chất trên đều có công thức phân tử tổng quát là CnH2n­-2O2 (k = 2).

Theo giả thiết ta thấy : Kết tủa ở bình 2 là BaCO3, khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O.

Gọi tổng số mol của các chất là x mol. Theo giả thiết và bảo toàn nguyên tố C, ta có :

nC  trongCnH2n2O2=nCO2=nBaCO3=0,18mCnH2n2O2=4,02nx=0,18(14n+30)x=4,02nx=0,18x=0,05

Sử dụng công thức (k1).nhp cht hu cơ=nCO2nH2O suy ra:

nH2O=nCO20,18nCnH2n2O20,05=0,13  molmH2O=0,13.18=2,34  gam

 


Câu 5:

Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp các axit gồm CH3COOH, CxHyCOOH, (COOH)2, thu được 14,4 gam nước và m gam CO2. Mặt khác, cho 29,6 gam hỗn hợp các axit đó tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là :

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

 Quy luật chung : nO  trong  X=nO  trong nhóm  COOH=2nCOOH

Bản chất phản ứng của X với NaHCO3 :

            COOH   +   NaHCO3      COONa   +   CO2   +   H2O    (1)mol:          0,5                                                                           0,5

Theo (1) và bảo toàn O trong hỗn hợp X, ta có : nCOOH=nCO2=0,5  mol

nO  trong  X=nO  trongnhóm  COOH=2nCOOH=1  mol.

Áp dụng bảo toàn nguyên tố H trong phản ứng đốt cháy hỗn hợp X, ta có :

nH  trong  X=2nH2O=2.14,418=1,6  molnCO2=nC  trong  X=29,6161,612=1  molmCO2=44  gam

 


Câu 6:

Hỗn hợp khí và hơi X gồm C2H4, CH3CHO, CH3COOH. Trộn X với V lít H2 (đktc) rồi cho qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

 Sơ đồ phản ứng: 

CH2=CH2CH3CH=OCH3COOHXNi,  toCH3CH3(k=0)CH3CH2OH  (k=0)CH3COOH  (k=1)YO2,  toCO20,15  molH2O0,2  mol

Quy luật chung : C2H4 và CH3CHO đều có 1 liên kết π có khả năng phản ứng với H2.

Trong phản ứng đốt cháy Y, ta có:

n(C2H6,  C2H5OH)=nH2OnCO2=0,20,15=0,05  mol    (1).

Trong phản ứng của X với H2, ta có :

nH2 phản ứng=n(C2H4,  CH3CHO)=n(C2H6,  C2H5OH)    (2).

Từ (1) và (2), suy ra : 

nH2phn ng=n(C2H6,  C2H5OH)=0,05  molVH2  (đktc)=0,05.22,4=1,12  lít


Câu 7:

Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C3H5OH). Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X, thu được 30,24 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Quy luật chung: Các chất propen (CH2=CHCH3), axit acrylic (CH2=CHCOOH), ancol anlylic (CH2=CHCH2OH) đều có 3 nguyên tử C và có 1 liên kết π tham gia phản ứng với H2 và dung dịch Br2.

Đặt công thức của 3 chất propen, axit acrylic, ancol anlylic là C3HyOz.

Trong 0,75 mol X, ta có :

nC3HyOz=nCO23=0,45  molnH2=0,750,45=0,3  mol%nC3HyOz=0,450,75.100%=60%.

Theo bảo toàn khối lượng, ta có:

mX=mYnXM¯X=nYM¯YnXnY=M¯YM¯X=1,25

Với 2nCHCHa+nCH2=CH22a<nH25a

nC3HyOz=0,125.60%=0,075nH2phn ng=0,125nX0,1nY=0,025

C3HyOz có 1 liên kết π phản ứng nên: 

nC3HxOy0,075=nH2 phản ứng0,025+nBr2 phn ng?

nBr2 phn ng=0,05  molVdd  Br2  0,1M=0,050,1=0,5  lít


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan