Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Tổng hợp bài tập amin – amino axit hay và khó (Phần 1) có đáp án

Tổng hợp bài tập amin – amino axit hay và khó (Phần 1) có đáp án

Tổng hợp bài tập amin – amino axit hay và khó (Phần 1) có đáp án

  • 291 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử lớn hơn trong Z là

Xem đáp án

0,2 mol  CnH2n+3N:xC2H5O2N:yC6H14O2N2:z+ 1,035 mol O2  0,91 mol H2O + 0,81 mol

 CO2:nx+2y+6z BTNT:CN2:0,5x+0,5y+z BTNT:N

 x+y+z=0,2nCO2+ nN2nx+2y+6z+0,5x+0,5y+z=0,81BTNT: O2y+2z+1,035.2=2nx+4y+12z+0,91BTNT: H2nx+3x+5y+14z=0,91.2 

x+y+z=0,20,5x+2,5y+7z+nx=0,812y+10z+2nx=1,163x+5y+14z+2nx=1,82 

 x=0,1 y=0,04z=0,06n=2,4C2H7Na mol;C3H9Nb mol 

a+b=0,13,5a+4,5b+0,04.2,5+0,06.7=nH2O=0,91 → a=0,06b=0,04 

→ % mC3H9N=0,04.590,06.45+0,04.75+0,06.146 = 14,03%

Đáp án cần chọn là: D


Câu 2:

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là

Xem đáp án

Giả sử X gồm:

CnH2n+1O2N amino axit: x mol

CmH2m+3N amin: y mol

Đốt cháy:

CnH2n+1O2N + 1,5n0,75O2  nCO2 + n+0,5H2O + 0,5N2

x                        1,5nx-0,75x         nx

CmH2m+3N + 1,5m+0,75O2  mCO2 + m+1,5 H2O + 0,5N2

y                      1,5my+0,75m         my

+) nO2 = 1,5nx  0,75x + 1,5my + 0,75y = 0,57 1

+) nX = x + y = 0,16 (2)

+) nCO2 = nx + my = 0,37 3

Giải (1)(2)(3) => x = 0,07; y = 0,09

nKOH = namino axit = 0,07 mol

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol amino axit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH. Nếu đốt cháy một phần hỗn hợp X (nặng a gam) cần vừa đủ 38,976 lít O2(đktc) thu được 5,376 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

 

1 mol amin no, 2 mol amino axit no tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH nên amin có 2 –NH2; amino axit có 2 –COOH và 1 –NH2

Giả sử trong a gam hỗn hợp X

A: CnH2n+4N2 a molB: CmH2m1O4N b mol

 BTNT N: 2a+b=2nN2=0,48 molab=12a=0,12b=0,24 

CnH2n+4N2 + 3n+22O2  t°nCO2 + n + 2H2O + N2

0,12          0,12.

CmH2m1O4N + 3m4,52O2  t°mCO2 + m  0,5H2O + 0,5N2

0,24             0,24.3m4,52

=> 0,12. 3n+22+ 0,24. 3m4,52= 1,74

=> n + 2m = 12

Ta có:  

a=0,1214n+32+0,2414m+77=1,68n+2m+22,32=1,68.12+22,32=42,48 gnHCl=2nA+nB=0,12.2+0,24=0,48 molmmuoi=a+mHCl=42,48+0,48.36,5=60 g

Đáp án cần chọn là: B

 


Câu 4:

X, Y lần lượt là hai α – amino axit no, mạch hở (phân tử chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm NH2) hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp Z gồm X, Y và axit glutamic cần vừa đủ 1,95 mol O2 thu được H2O; hỗn hợp khí T gồm CO2 và N2 có tỉ khối so với H2 bằng 20,8. Phần trăm khối lượng của amino axit có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Z là

Xem đáp án

nN2 = 0,5nZ = 0,3 mol

Phương pháp đường chéo nCO2nN2  =  173 nCO2= 1,7 mol

Số C trung bình =  1,70,6= 2,83  => 2 amino axit còn lại là Gly và Ala

Giả sử trong Z có: a mol Gly, b mol Ala, c mol Glu

a + b + c = 0,6

2a + 3b + 5c = nCO2 = 1,7

2,25a + 3,75b + 5,25c = 1,95 (= nO2)

Giải hệ thu được a = 0,3; b = 0,2; c = 0,1

 %mGly = 0,3.750,3.75+0,2.89+0,1.147.100% = 40,91%

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

X là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH. Y là axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O2 (đktc) thu được N2, Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là

Xem đáp án

Muối Z gồm:

C3H6NO2Na: a molCnH2nNO2Na: 2a molCmH2m1O2Na: b molnNaOH = 3a + b = 0,45 1

 nNa2CO3 = 0,225 mol và nO(Z) = 0,9 mol

Đặt x, y là số mol CO2, H2O thu được khi đốt Z.

44x + 18y = 50,75

BTNT O → 2x + y + 0,225.3 = 0,9 + 1,125.2

=> x = 0,775; y = 0,925

nCO2 = 3a + 2na + mb  0,225 = 0,775 2nH2O = 3a + 2na + mb  b/2 = 0,925 3

(2) - (3) → b = 0,15

(1) → a = 0,1

Thế a, b vào (2) → 4n + 3m = 14

Do n ≥ 2; m ≥ 1 nên n = m = 2 là nghiệm

Vậy X là Gly và Y là CH3COOH

Muối nhỏ nhất là CH3COONa

mCH3COONa = 0,15.82 = 12,3

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Chất hữu cơ mạch hở X có công thức C8H15O4N. Cho m gam tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được (m + 1) gam muối Y của amino axit và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Giá trị của m là

Xem đáp án

Gọi CT chung của X là H2NR(COOR2)(COOR1)

H2NR(COOR2)(COOR1)  H2NRCOONa2 

=> Khối lượng tăng: 23.2 - R1  R2 > 0 => R1 + R2 < 46

=> R1 = 15 (CH3); R2 = 29 (C2H5)

1 mol H2NC3H5(COOCH3)(COOC2H5)  1 mol H2NC3H5COONa2 thì khối lượng tăng 2 gam

Thực tế khối lượng tăng 1 gam => nH2NC3H5(COOCH3)COOC2H5 = 0,5 mol

M = 0,5.189 = 94,5 gam

Đáp án cần chọn là: C


Câu 7:

Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và 2 amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X thu được 1,58 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y vào bình đựng dung dịch H2SO4 đặc dư thấy khối lượng bình tăng 14,76g. Nếu cho 29,47g X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thì thu được khối lượng muối gần nhất với giá trị là:

Xem đáp án

H2SO4 hấp thụ H2O =>  nH2O= 0,82 mol

Các chất trong X đều có 1N => nN2= 0,5 = 0,1 mol=>nCO2 = nY nH2O  nN2 = 0,66 mol

Số C = nCO2: nX = 3,3

Số H = 2.nH2OnX = 8,2

Số O = x => số liên kết pi = k = 0,5x

=> Số H = 2C + 2 + N – 2O/2 = 3,3.2 + 2 + 1 – 2x/2 = 8,2

=> x = 1,4

Vậy X là C3,3H8,2O1,4N

=> 0,2 mol X có mX = 16,84 gam

Xét 29,47 gam X (nX = 1,75.0,2 = 0,35 mol)

 Với nHCl = nX = 0,35 mol

=> mmuoi = 42,245 gam

Đáp án cần chọn là: C


Câu 8:

Hỗn hợp E gồm chất X (C5H14N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

E + NaOH → 2 khí có cùng số mol

=> E gồm :

X : NH4OOCC3H6COONH4Y : CH3NH3HCO3

Do 2 khí có cùng số mol nên đặt nX = a => nY = 2a

=> nkhí = 2.a + 2a = 4a mol = 0,4 => a = 0,1 mol

=> Z chứa 0,1 mol C3H6COONa2; 0,2 mol Na2CO3 và 0,1 mol NaOH dư

=> m = 42,8 gam

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

Hỗn hợp E gồm chất X  (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh qùy tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của của a là

Xem đáp án

Đặt số mol của CmH2m+4O4N2: a (mol) ; số mol của CnH2n+3O2N: b mol

CmH2m+4O4N2 + 1,5m1O2  mCO2 + m+2H2O + N2

a                    → (1,5m-1)a                 →  (m+2)a               mol

CnH2n+3O2N + 1,5n0,25O2  nCO2 + n+1,5H2O + N2

b                 → (1,5n-0,25)b                → (n+1,5)b             mol

Ta có hệ 3 phương trình:

nE=a+b=0,1nO2=1,5m1a+1,5n0,25b=0,26nH2O=m+2a+n+1,5b=0,4a+b=0,11,5ma+nba+0,25b=0,26ma+nb=0,42a1,5ba+b=0,14a+2,5b=0,34ma+nb=0,42a1,5ba=0,06b=0,043m+2n=11

Do m ≥ 2 và n ≥ 1 nên m = 3 và n = 1 là nghiệm duy nhất thỏa mãn

=> CTPT X: C3H10O4N2 và CTPT của Y: CH5O2N

E + NaOH → 2 chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm

=> CTCT của X: NH3CH3COOCOONH4 ; CTCT cua Y: HCOONH4

=> 2 khí làm xanh quỳ tím ẩm là NH3 và CH3NH3

Muối thu được gồm: COONa2: 0,06 mol và HCOONa: 0,04 (mol)

=> a = 0,06.134 + 0,04.68=10,76 (g)

Đáp án cần chọn là: D


Câu 10:

Hỗn hợp E gồm X (C7H16O6N2) và Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol etylic, hai amin no (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối hơi so với khí hidro bằng 16,9) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp T gồm 2 muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong T là

Xem đáp án

M amin = 16,9.2 = 33,8 => 2 amin là CH3NH2 a mol và C2H5NH2 b mol

=> Y là CH3NH3OOCCOONH3COOC2H5

=> a : b = 11,2 : 2,8 = 4 : 1

nCH3NH2 > nC2H5NH2 => X tác dụng với KOH cũng sinh ra  CH3NH2

T gồm 2 muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của α-amino axit) => Các muối đều có chứa 2C

=> Muối gồm: COOK2 và H2NCH2COOK

Suy ra X có cấu tạo là: C2H5OOCCOONH3CH2COONH3CH3 hoac CH3NH3OOCCOONH3CH2COOC2H5

Giả sử: nCH3NH2 = 4 mol => nC2H5NH2 = 1 mol

nY = nC2H5NH2 = 1 mol

nX = nCH3NH2  nY = 4  1 = 3 mol

Vậy muối gồm: COOK2 3 + 1 = 4 mol và H2NCH2COOK 3 mol

=> %mGlyK = 3.113/4.166 + 3.113.100% = 33,79% gần nhất với giá trị 33,8%

Đáp án cần chọn là: D


Câu 11:

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 2,0% và KOH 2,8%, thu được 8,8 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

mO = 0,4m => nO = 0,4m:16 = 0,025m mol=> nCOOH = nO:2 = 0,0125m mol

nOH = nCOOH = nH2O = 0,0125m mol

Mà nNaOH:nKOH = 0,02mdd40 : 0,028mdd 56= 1 : 1=> nNaOH = mKOH = 0,00625m mol

BTKL: mX + mNaOH + mKOH = m muoi + mH2O

=> m + 0,00625m.40 + 0,00625m.56 = 8,8 + 18.0,0125m

=> m = 6,4 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 12:

Hỗn hợp E gồm amin no, đơn chức, mạch hở X và amino axit no, mạch hở Y (chứa một nhóm cacboxyl và một nhóm amino). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E thu được 3,15 gam H2O và 0,145 mol hỗn hợp hai khí CO2 và N2. Nếu lấy m gam E ở trên tác dụng vừa đủ 0,05 mol HCl. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

X: CnH2n+3N +O2 n + 1,5H2O + nCO2 + 0,5N2

Y: CmH2m+1NO2 +O2 m + 0,5H2O + mCO2 + 0,5N2

 nX =  nH2O nCO2 +nN2 = 0,175  0,145 = 0,03mol

 nY = nHCl  nX = 0,05  0,03 = 0,02mol

nH2O =0,03n+1,5+0,02m+0,5  = 0,1753n+2m=12n1;m2    n=2m=3  C2H7N:0,03Ala:0,02

A. m = 0,03.45 + 0,02.89 = 3,13 (g) => Đúng

B. Phân tử khối của Y là 89 => Sai

C.%mY = 0,02.893,13.100% = 56,87% => Đúng

D.%mN(X) =1445 .100% = 31,11% => Đúng

Đáp án cần chọn là: B


Câu 13:

Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức. mạch hở X, Y là đồng đẳng kế tiếp với MX < MY. Đốt cháy hoàn toàn một lượn M thu được N2, 5,04 gam H2O và 3,584 lít CO2 đktc. Khối lượng phân tử của X là

Xem đáp án

nCO2 = 0,16 mol và nH2O = 0,28 mol

có M + O2 với M là CnH2nO2 và CmH2m+3N thì

CnH2nO2  nCO2 + nH2O CmH2m+3N mCO2 + 2m+32H2O

 nH2O  nCO2 = 0,12 = nCmH2m+3N. 3/2   nCmH2m+3N= 0,08  m < 0,16/ 0,08 = 2

→ X là CH3NH2  MX = 31

Đáp án cần chọn là: A


Câu 14:

Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O, 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Alanin: CH3CH(NH2)COOH  (CH2)2COO(NH3)

Axit glutamic: HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH  COO2(CH2)3(NH3)

Axit acrylic: CH2=CHCOOH  (CH2)2COO

Propen: C3H6  (CH2)3

Trimetylamin: (CH3)3N  (CH2)3(NH3)

Vậy quy đổi hỗn hợp X, Y thành CH2 x mol, COOy mol, NH3 (voi nNH3 = 2nN2 = 0,2 mol)

CH2:xCOO:yNH3:0,2 + O2: 1,14   CO2:0,91 BT: HH2O:x+0,3 N2:0,1 

BTNT "C": nCH2 + nCOO = nCO2 => x + y = 0,91 1

BTNT "O": 2nCOO + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => 2y + 1,14.2 = 0,91.2 + x + 0,3 2

Giải hệ được x = 0,66 và y = 0,25

Khi cho a mol X tác dụng với KOH thì: nKOH = nCOO = 0,25 mol => mKOH = 0,25.56 = 14 gam

Đáp án cần chọn là: D


Câu 15:

Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là

Xem đáp án

- Do sau phản ứng thu được 2 amin no kế tiếp trong dãy đồng đẳng nên suy ra cấu tạo của Y là:

CH3NH3OOCCOONH3C2H5 0,15 mol

- Các muối có cùng số nguyên tử C (2C) và 1 ancol nên cấu tạo của X là:

CH3COOH3NCH2COOCH3 0,1 mol

=> Muối G gồm có:

COOK2 0,15 molCH3COOK 0,1 molH2NCH2COOK 0,1 mol

=> m muoi = 0,15.166 + 0,1.98 + 0,1.113 = 46 gam=> %mCOOK2 = 0,15.166/46.100% = 54,13%

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay