Đề kiểm tra Este có lời giải chi tiết (Đề số 1)
-
646 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Xà phòng được điều chế bằng cách
Chọn đáp án B
Xà phòng được điều chế bằng cách thủy phân mỡ trong môi trường kiềm
Câu 2:
Khi thuỷ phân (trong môi trường axit) một este có công thức phân tử C7H6O2 sinh ra hai sản phẩm X và Y. X khử được AgNO3 trong amoniac, còn Y tác dụng với nước brom sinh ra kết tủa trắng. Tên gọi của este đó là
Chọn đáp án C
Y tác dụng với nước brom sinh ra kết tủa trắng.Y là phenol
X là axit mà tác dụng được với AgNO3/NH3 X là axit fomic
Câu 3:
(Đề NC) Este X có công thức phân tử C3H4O2. Thuỷ phân X trong môi trường kiềm, đun nóng thu được hai chất Y và Z. Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biểu không đúng là
Chọn đáp án C
Hợp chất este X có công thức C3H4O2 → X có cấu tạo HCOOCH=CH2
HCOOCH=CH2 (X)+ NaOH → HCOONa (Z) + CH3CHO (Y)+ H2O
2HCOONa + H2SO4 → 2HCOOH (T)+ Na2SO4
Nhận thấy khi oxi hóa Y xúc tác Mn2+, t0 thu đươc CH3COOH → C sai
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây về este không chính xác?
Chọn đáp án B
♦ A. đúng do este không tạo được liên kết hidro liên phân tử nên có nhiệt độ sôi nhỏ hơn so với ancol có cùng số C.
♦ C. các este thưởng có mùi thơm của hoa quả → ứng dụng trong CN thực phẩm hay mĩ phẩm.
♦ D.phản ứng este hóa là phản ứng giữa ancol và axit cacboxylic, là phản ứng thuận nghịch.
♦ chỉ còn đáp án B không chính xác vì các este có M lớn là chất rắn ở đk thường. 1 vd rất gần gũi như mỡ động vật, ...
Câu 5:
Benzyl axetat là một loại este có mùi hoa nhài. Hãy cho biết số nguyên tử cacbon có trong phân tử benzyl axetat?
Chọn đáp án A
Câu 6:
Este metyl acrilat có công thức là
Chọn đáp án C
• CH3COOCH3 là metyl axetat.
CH3COOCH=CH2 là vinyl axetat.
CH2=CHCOOCH3 là metyl acrilat.
HCOOCH3 là metyl fomat
Câu 7:
Cho các hợp chất có công thức cấu tạo sau:
(1) HOCH2CH2OCOCH3
(2) HCOOCH2CH2OCOCH3
(3) CH3CH2COOCOCH2CH2COOH
(4) CH3COOCOCH2CH2CH2OOCH
Các hợp chất chứa hai chức este, tạo bởi axit cacboxylic đơn chức và ancol hai chức là
Chọn đáp án C
(1) là chất tạp chức, có 1 chức este và 1 chức ancol;
(3) tương tự cũng là chất tạp chức, có 1 chức este và 1 chức axit.
(2) là este 2 chức tạo bởi 2 axit đơn chức (axit fomic và axit axetic) với etylen glicol (ancol 2 chức).
(4) cũng là este 2 chức tạo bởi 2 axit đơn chức (axit fomic và axit axetic) với ancol 2 chức propan-1,3-điol
Câu 8:
Mùi thơm trong nhiều loại hoa quả, tinh dầu thực vật, ... là mùi của este. Để có este dùng làm nguyên liệu - hương liệu, trước hết người ta thu hái, đem thái nhỏ và ngâm với nước. Cần sử dụng phương pháp nào sau đây để tách riêng este ra khỏi hỗn hợp?
Chọn đáp án A
Este thường là chất lỏng, nhẹ hơn nước và rất ít tan trong nước, có nhiệt độ sôi thấp, nên khi ngâm este với nước, để tách este ra khỏi hh ta dùng phương pháp chưng cất
Phương pháp chưng cất dùng để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau
Câu 9:
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
(1) CH3OOC-COOCH=CH2; (2) HOOCCH2COOH;
(3) (COOC2H5)2;
(4) HCOOCH2CH2OOCH; (5) (CH3COO)3C3H5;
Số chất thuộc loại este đa chức là
Chọn đáp án A
(2): HOOCCH2COOH là axit succinic → loại. Còn lại đều là este đa chức cả:
(1) CH3OOCCOOCH=CH2: metyl vinyl oxalat; (3) (COOC2H5)2: đietyl oxalat;
(4) HCOOCH2CH2OOCH: etylenglicol đifomat và (5) (CH3COO)3C3H5: glixeryl triaxetat
Câu 10:
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
(1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3;
(3) HCOOC2H5; (4) CH3COOH;
(5) CH3OCOC2H3; (6) HOOCCH2CH2OH;
(7) CH3OOCCOOC2H5.
Những chất thuộc loại este là
Chọn đáp án B
Este có dạng RCOOR1. Trong đó R có thể là H hoặc nhóm hidrocacbon.
R1 là nhóm hidrocacbon
Câu 11:
Tên gọi của este có mạch cacbon không phân nhánh có công thức phân tử C4H8O2 có thể tham gia phản ứng tráng gương là
Chọn đáp án A
Vì este có phản ứng tráng gương. loại C,D
Mà este có mạch C không phân nhánh. loại B
Câu 12:
Có bao nhiêu este đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C5H10O2 ?
Chọn đáp án D
Độ bất bão hòa của este =1. Este có 1 nối đôi nằm trong nhóm cacbonyl
Câu 13:
Este metyl metacrylat là nguyên liệu để
Chọn đáp án C
Trùng hợp este metyl metacrylat được poli(metyl metactylat) dùng làm thủy tinh hữu cơ
Câu 14:
X là este có công thức phân tử là C9H10O2, a mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì có 2a mol NaOH phản ứng và sản phẩm không tham gia phản ứng tráng gương. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là
Chọn đáp án A
Tác dụng với NaOH tỉ lệ 1:2 mà chỉ có 2O trong phân tử nên X là este của phenol
Câu 15:
Cho hợp chất A tác dụng hoàn toàn với dd NaOH thu được sản phẩm chứa 2 chất đều tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của A là
Chọn đáp án A
thỏa mãn yêu cầu bài toán phải là este của axit fomic HCOO-R.
R phải thỏa mãn thủy phân tạo anđêhit, ngoài ancol ko no ra thì còn có TH halogen đính vào X-C-O.
Như vậy, quan sát thấy chỉ có đán áp A thỏa mãn
Câu 16:
Este A là dẫn suất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2 . A tác dụng với xút cho 1 muối và 1 anđehit ,các muối đều có khối lượng phân thử lớn hơn khối lượng phân tử của natri axetat. Công thức cấu tạo của A là:
Chọn đáp án D
A sai do thủy phân thu được HCOONa có phân tử khối bé hơn 82
B sai do thủy phân thì không thu được andehit
C sai do thủy phân thu được HCOONa có phân tử khối bé hơn 82
Câu 17:
Một este X có công thức phân tử C4H6O2. Thuỷ phân hết X thành hỗn hợp Y. X có công thức cấu tạo nào để Y cho phản ứng tráng gương tạo ra lượng Ag lớn nhất ?
Chọn đáp án B
Để Y tham gia tráng gương tạo ra lượng Ag lớn nhất thì Y phải là muối HCOONa và
andehit
HCOOCH=CHCH3 + H2 → HCOONa + CH3CH2CHO
Câu 18:
Cho 15,6 gam hợp chất hữu cơ X có chức este có công thức phân tử C4H8O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,15 mol KOH thì thu được 17,1 gam muối. Vậy công thức cấu tạo của X là
Chọn đáp án C
nX = 0,15 (mol)
Bảo toàn khối lượng mancol = 15,6 + 0,15 × 56 - 17,1 = 6,9
→ Mancol = 6,9 : 0,15 = 46 → C2H5OH
→ este : HOCH2COO-CH2CH3
Câu 19:
Este đơn chức mạch hở X thu được từ phản ứng este hóa giữa ancol Y và axit hữu cơ Z (xúc tác H2SO4 đặc, to). Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam X thu được 0,2 mol CO2 và 0,15 mol H2O. Số CTCT có thể có của X là
Chọn đáp án A
Câu 20:
Cho ancol X tác dụng với axit Y thu được este Z. Làm bay hơi 4,30 gam Z thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,60 gam oxi (cùng to,P). Biết MX > MY. Công thức cấu tạo thu gọn của Z là:
Chọn đáp án D
Câu 21:
Cho 13,8 gam glixerol phản ứng hoàn toàn với axit hữu cơ đơn chức B, chỉ thu được chất hữu cơ E có khối lượng bằng 1,18 lần khối lượng của glixerol ban đầu; hiệu suất phản ứng là 73,35%. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với E?
Chọn đáp án B
Câu 22:
Cho 9 gam axit axetic phản ứng với 13,8 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 8,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
Chọn đáp án B
nCH3COOH = 0,15 mol; nC2H5OH = 0,3 mol; nCH3COOC2H5 = 0,09375 mol.
CH3COOH + C2H5OH <=> CH3COOC2H5 + H2O
Hiệu suất của phản ứng este hóa là H= 62,5% → Chọn
Câu 23:
Xà phòng hóa 10,0 gam este X có công thức phân tử là C5H8O2 bằng 75,0 ml dung dịch NaOH 2,0 M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,4 gam chất rắn khan. Vậy tên gọi của X là
Chọn đáp án A
Câu 28:
Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là
Chọn đáp án B
Nhận thấy đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư thu được nH2O > nCO2 → nY = nH2O - nCO2 = 0,1 mol → nC = 0,3 : 0,1= 3 → C3H8O hoặc CH2OH-CH2-CH2OH ( do Y không có khả năng tham gia phản ứng Cu(OH)2)
TH1: Nếu là C3H8O → nNaOH = nC3H8O= 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng → meste = 15 + 0,1. 60 - 0,1. 40 = 17 gam
TH2: Nếu là C3H8O2→ nNaOH = 2nC3H8O2= 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng → meste = 15 + 0,1. 76 - 0,2. 40 = 14,6 gam
Câu 29:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este hai chức tạo bởi ancol no và axit đơn chức chưa no có một nối đôi ta thu được 17,92 lít khí CO2 (đktc) thì este đó được tạo ra từ ancol và axit nào sau đây ?
Chọn đáp án A
Số C có trong este: 8
Do este là đơn chức nên ancol phải là hai chức
Công thức este: (R1COO)2R2
Nếu coi R1 và R2 là số C của axit và ancol, do axit có 1 nối đôi nên R1 >= 3
Mặt khác, R1<4
Như vậy, R1 chỉ có thể bằng 3
Câu 31:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp axit X và este Y (X nhiều hơn Y một nguyên tử Cacbon) cần dùng 12,32 lít O2 (đktc), thu được 22 gam CO2 và 9 gam H2O. CTCT của X, Y lần lượt là
Như vậy, 2 chất có CTPT là C2H4O2 và C3H6O2
Tóm lại, X là CH3CH2COOH và Y là HCOOCH3
Câu 32:
X là hỗn hợp gồm 2 este cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thấy xuất hiện 70 gam kết tủa và khối lượng bình tăng m gam. Giá trị m là
Chọn đáp án B
nCO2= 0,7
Số C trung bình: 2,8
Như vậy, X là các este no, đơn chức, mạch hở
Suy ra, đốt X sẽ thu được 0,7 mol CO2 và 0,7 mol H2O
Khối lượng bình tăng: 43,4
Câu 33:
Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức, no, mạch hở là đồng phân của nhau. Khi trộn 0,1 mol hỗn hợp A với O2 vừa đủ rồi đốt cháy thu được 0,6 mol sản phẩm gồm CO2 và hơi nước. Công thức phân tử 2 este là:
Chọn đáp án A
• Vì hhA gồm 2este đơn chức no, mạch hở nên đặt CTC của hhA là CnH2nO2
CnH2nO2 + (3n-2)/2O2 → nCO2 + nH2O
Ta có: nCO2 = nH2O = 0,6 : 2 = 0,3 mol
→ số C = 0,3 : 0,1 = 3; số H = 0,3 x 2 : 0,1 = 6
→ CT của 2 este là C3H6O2
Câu 40:
Este E được tạo thành từ ancol metylic và một axit cacboxylic T. Biết 1 lít hơi E (ở nhiệt độ 106,4oC và áp suất 1,4 atm) có khối lượng 3,96 gam. Tên gọi của T là
Chọn đáp án D
công thức: pV = nRT. chú ý quy đổi trong HÓA HỌC:
hằng số R = 0,082 ứng với p tính theo atm, T = 273 + t (độ K); V tính theo lít và n là số mol.
||→ nE = 1,4 × 1 ÷ 0,082 ÷ (273 + 106,4) = 0,045 mol → ME = 3,96 ÷ Ans = 88.
2 nhóm COO có M = 44 × 2 rồi nên T phải đơn chức → E là C4H8O2.
E được tạo từ ancol metylic nên công thức của E là C2H5COOCH3.
Vậy axit T là C2H5COOH → có tên là axit propionic