Bài tập hỗn hợp este cực hay có lời giải
-
391 lượt thi
-
29 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na; NaOH; Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH đun nóng nhưng không phản ứng với Na. Công thức cấu tạo của X1 và X2 lần lượt là:
Chọn đáp án D
X1 và X2 đều có khối lượng phân tử = 60 đvC
⟹ X1 và X2 có cùng công thức phân tử: C2H4O2.
+ X1 có khả năng phản ứng với Na; NaOH; Na2CO3 ⟹ X1 là axit.
⟹ X1 là CH3COOH.
+ X2 phản ứng với NaOH đun nóng mà không phản ứng với Na ⟹ X2 là este.
⟹ X2 là HCOOCH3.
Câu 2:
X là hỗn hợp của hai este đồng phân với nhau. Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 lít hơi X nặng gấp 2 lần 1 lít khí CO2. Xác định CTPT của các este.
Đáp án: C
Cứ 1 lít hơi X nặng bằng 2 lít CO2 => Mx = 2.MCO2 = 88
=> CTPT của X là C4H8O2
Câu 3:
Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 ( đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y là:
Chọn đáp án B
= 0,025 mol
⟹ nX = 0,025 mol
⟹ MX = = 74 đvC
⟹ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H6O2.
⟹ Công thức cấu tạo của X, Y là: HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
Câu 4:
Cho 35,2 gam hỗn hợp gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 44 tác dụng với 2 lít dung dịch NaOH 0,4 M, rồi cô cạn dung dịch vừa thu được, ta được 44,6 gam chất rắn B. Công thức của 2 este là:
Đáp án: C
Este có tỉ khối với H2 là 44
=> Meste = 88 (C4H8O2).
C4H8O2 + NaOH → CmH2m +1COONa + CnH2n+1OH,
với m + n = 4.
nC4H8O2 = = 0,4 mol => NaOH dư
=> B gồm muối và NaOH dư.
mB = m muối + m NaOH dư
=> m muối = 44,6 – 0,4.40 = 28,6 (g)
=> = 7,15 => hai muối là HCOONa và CH3COONa
=> Este là HCOOC3H7 và CH3COOC2H5
Câu 9:
Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1 M đun nóng. Tính thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng.
Đáp án: B
Hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 có cùng CTPT là C3H6O2
n 2este = = 0,3 mol.
Vì 2 este đều no, đơn chức
=> phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol: 1 : 1
=> nNaOH = n 2este = 0,3 mol.
=>Vd2NaOH = 0,3/1 = 0,3 (l) = 300 ml.
Câu 10:
Hỗn hợp A gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z đơn chức đồng phân của nhau, đều tác dụng được với NaOH. Đun nóng 13,875 gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 15,375 gam hỗn hợp muối và hỗn hợp ancol có tỉ khối hơi so với H2 bằng 20,67. Ở 136,50C, 1 atm thể tích hơi của 4,625 gam X bằng 2,1 lít. Phần trăm khối lượng của X, Y, Z (theo thứ tự KLPT gốc axit tăng dần) lần lượt là:
Z là C2H5COOH(theo thứ tự KLPT gốc axit tăng dần).
Đặt số mol của X, Y, Z lần lượt là x, y, z, ta được:
Suy ra x = z = 0,075; y = 0,0375.
Do X,Y,Z có cùng PTK => % KL = % số mol
Câu 11:
Hỗn hợp A gồm 2 este ta đồng phân của nhau và đều tạo thành từ các axit đơn chức và ancol đơn chức khác nhau. Cho 2,2 gam hỗn hợp A bay hơi ở 136,50C và 1 atm thì thu được 840 ml este. Mặt khác đem thủy phân hoàn toàn 26,4 gam hỗn hợp A bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi đem cô cạn thì thu được 21,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo 2 este là:
=> muối là HCOONa và CH3COONa; hoặc HCOONa và C2H5COONa
=> Este là HCOOC3H7 và CH3COOC2H5; hoặc HCOOC3H7 và C2H5COOCH3.
Câu 16:
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A, B cần dùng 100ml dung dịch NaOH 1M thu được 6,8 gam muối duy nhất và 4,04 gam hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp nhau. Công thức cấu tạo của 2 este là:
Đáp án: A
n muối=n ancol=n NaOH=0,1mol (vì A,B đơn chức).
=> M muối = 68 (HCOONa)
M ancol = 40,4 mà ancol đồng đẳng kế tiếp
=> Ancol là CH3OH và C2H5OH.
=> Este là HCOOCH3 và HCOOC2H5
Câu 17:
Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là
Chọn đáp án A
\({n_{{O_2}}}\) = \(\frac{{6,16}}{{22,4}}\) = 0,275 mol
\({n_{C{O_2}}}\)= 0,25 mol
\({n_{{H_2}O}}\) = 0,25 mol
Theo bài ra: \({n_{C{O_2}}}\)= \({n_{{H_2}O}}\)→ este là no, đơn chức, mạch hở.
Bảo toàn nguyên tố O: nO (Z) + 2.\({n_{{O_2}}}\) = 2. \({n_{C{O_2}}}\) + \({n_{{H_2}O}}\)
→ nO (Z) + 2.0,275 = 2.0,25 + 0,25
→ nO (Z) = 0,2 mol
→ nZ = 0,1 mol
→ \({n_{\overline C }}\) = \(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_Z}}} = \frac{{0,25}}{{0,1}}\) = 2,5 mol
→ X là HCOOCH3; Y là CH3COOCH3
Bảo toàn khối lượng:
\(m = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} - {m_{{O_2}}}\) = 0,25.44 + 4,5 – 0,275.32 = 6,7 gam
Câu 18:
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
Chọn đáp án A
Vì este no, đơn chức, mạch hở
→ \({n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}}\) = \(\frac{{6,38}}{{44}}\) = 0,145 mol
Bảo toàn nguyên tố O:
nO (trong X) = \(2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - 2{n_{{O_2}}}\)
→ nO (trong X) = 2.0,145 + 0,145 – 2.\(\frac{{3,976}}{{22,4}}\) = 0,08 mol
→ nX = 0,04 mol
→ \(\overline C \) = \(\frac{{0,145}}{{0,04}}\) = 3,625
Mà các este tạo từ một axit và 2 ancol kế tiếp
→ Công thức phân tử của 2 este là C3H6O2 và C4H8O2
Câu 21:
Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là:
Chọn đáp án D
Este + NaOH → 1 muối (RCOONa) + 2 ancol (\(\overline R OH\))
Bảo toàn khối lượng: mNaOH = 2,05 + 0,94 – 1,99 = 1 gam
⟹ nNaOH = \(\frac{1}{{40}} = 0,025\,mol\)
⟹ nmuối = nancol = 0,025 mol
⟹ Mmuối = R + 44 + 23 = \(\frac{{2,05}}{{0,025}} = 82\)đvC.
⟹ R = 15
⟹ Muối thu được là CH3COONa.
\({\overline M _{ancol}} = \overline R + 17 = \frac{{0,94}}{{0,025}}\)
⟹ \(\overline R = 20,6\)
⟹ Hai ancol thu được là CH3OH và C2H5OH.
⟹ Este là CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
Câu 22:
Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este đơn chức X, Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,85 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit là đồng đẳng kế tiếp và 4,95 gam hai ancol bậc I. CTCT và phần trăm khối lượng của 2 este là
<=> CH3CH2OH và CH3CH2CH2OH (vì là ancol bậc 1)
=> Este là CH3COOCH2CH3 và HCOOCH2CH2CH3
Gọi phần trăm khối lượng CH3COOCH2CH3 là x là
=> phần trăm số mol cũng là x
=> nCH3COONa = 0,1.x ; n HCOONa = 0,1(1- x)
Do đó: 82.0,1.x + 68.0,1.(1- x) = 7,85
=> x = 0,75 = 75%
Vậy CH3COOCH2CH3: 75% và HCOOCH2CH2CH3: 25%.
Câu 23:
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được 8,2 gam muối duy nhất và 4,04 gam hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp nhau. Công thức cấu tạo của 2 este là:
Đáp án: B
Vì este đơn chức => n muối = n ancol = 0,1 mol
=> M muối = = 82 (CH3COONa)
M ancol = = 40,4
=> Ancol là C2H5OH và CH3OH
=> Este: CH3COOC2H5 và CH3COOCH3
Câu 24:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (My < Mz). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
Đáp án: B
BTKL => m X = 25,9 g
BT oxi
=> n O (trong X) = 1,05.2 + 1,05 – 1,225.2 = 0,7 mol
=> n X = 0,35 mol
=> M X = 74
=> gồm CH3COOCH3 và HCOOC2H5
Muối Y là HCOONa (a mol); muối Z là CH3COONa (b mol)
=> a + b = nX =0,35
Mặt khác, chất rắn = m y + m z + m NaOH dư
=> 68a + 82b + (0,4 – 0,35).40 = 27,9
=> a = 0,2; b = 0,15
=>
Câu 25:
Xà phòng hóa hoàn toàn 9,7 gam hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 150 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là
Đáp án: A
n este = nKOH = 0,15 mol
=> C2H4O2 và C3H6O2
Mà X, Y tạo bởi 1 axit và 2 ancol
=> X, Y là HCOOCH3 và HCOOC2H5
Câu 26:
Một hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < My). Đun nóng 12,5 gam hỗn hợp A với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,6 gam hỗn hợp ancol no B, đơn chức có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvC và hỗn hợp hai muối Z. Đốt cháy 7,6 gam B thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X, Y trong hỗn hợp A lần lượt là:
Đáp án: A
B chứa 2 ancol hơn kém nhau 14 đvc có 1 nhóm - CH2-
Câu 28:
Một hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức thủy phân hoàn toàn trong môi trường NaOH dư cho hỗn hợp Y gồm 2 rượu đồng đẳng liên tiếp và hỗn hợp muối Z
- Đốt cháy hỗn hợp Y thì thu được CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 7:10
- Cho hỗn hợp Z tác dụng với lượng vừa đủ axit sunfuric được 2,08 gam hỗn hợp A gồm 2 axit hữu cơ no. Hai axit này vừa đủ để phản ứng với 1,59 gam natricacbonat
Biết rằng các este đều có số nguyên tử cacbon < 6 và không tham gia phản ứng với AgNO3/NH3. Công thức cấu tạo của 2 este là
Đáp án: A
Khi đốt Y, n CO2 : n H2O = 7 : 10,
đặt nCO2 = 7, nH2O = 10
=> Ancol no; nAncol = 10 – 7 = 3
=> = 2,33
=> Y chứa C2H5OH và C3H7OH.
* Vì acid đơn chức
=> n axit = 2n Na2CO3= = 0,03 mol.
=>Phân tử khối trung bình của axit:
= 69,33
=> Tồn tại 1 axit 1 axit có M < 69,33
=> CH3COOH hoặc HCOOH (loại).
Giả sử axit còn lại có số C = x => x ≥ 3.
=> Este của axit này có số C tối thiểu là x + 2 (khi nó kết hợp với C2H5OH)
Mà theo đề => x + 2 < 6 => x < 4, mà x ≥ 3 => x = 3.
Hai este là: C2H5COOC2H5 và CH3COOC3H7.
Câu 29:
Một hỗn hợp X gồm 2 este A, B đơn chức, mạch hở, khi bị xà phòng hoá cho ra 2 muối của axit cacboxylic là đồng đẳng liên tiếp và 1 ancol. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để xà phòng hoá este này là 0,3 lít. Xác định CTCT và số mol mỗi este trong hỗn hợp X. Biết rằng khối lượng mX=23,6 gam và trong 2 axit A, B không có axit nào cho phản ứng tráng gương.
Đáp án: C
nNaOH = 0,3 mol, mà A, B đơn chức
=> nX = 0,3 mol.
=> = 78,67
=> X chứa C3H6O2 và C4H8O2.
Mà A, B không có phản ứng tráng gương
=> A,B là CH3COOCH3; C2H5COOCH3.
Đặt số mol 2 este lần lượt là x và y.
=>
=> x=0,2 và y = 0,1