Bài luyện tập số 11
-
3330 lượt thi
-
60 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Khẳng định nào sau đây không đúng
A đúng, vì đốt trong Oxi thì nồng độ oxi sẽ cao hơn nhiều so với ở trong không khí
B đúng, vì trong nồi áp suất, áp suất cao làm giảm nhiệt độ sôi (hay nhiệt độ để thức ăn chín) do đó thức ăn dễ chín hơn
C đúng vì đút chất đốt ăn có kích thước nhỏ sẽ có diện tích bề mặt tiếp xúc lớn hơn nên tốc độ phản ứng lớn hơn, do đó cháy nhanh hơn
D sai vì nấu ở áp suất thấp sẽ làm cho thực phẩm lâu chín hơn, không kể đến việc ở trên cao nồng độ oxi thấp hơn và nhiệt độ thấp hơn. Chọn D
Câu 3:
Trong các cặp phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ lớn nhất
Nồng độ HCl lớn hơn sẽ có tốc độ phản ứng lớn hơn.
Chọn D.
Câu 4:
Cho phản ứng hóa học: Tốc độ phản ứng sẽ tăng, nếu
Vì 2 chất tham gia phản ứng là chất khí nên nếu tăng áp suất thì tốc độ phản ứng sẽ tăng
Chọn A
Câu 5:
Tăng diện tích bề mặt của chất phản ứng trong một hệ dị thể, kết quả sẽ là
Tăng diện tích bề mặt của chất phản ứng sẽ làm tăng số lần va chạm hiệu quả giữa các phân tử do đó làm tăng tốc độ phản ứng. Chọn B.
Câu 6:
Cho phản ứng: .
Nếu tăng nồng độ dung dịch HCI thì số lần va chạm giữa các chất phản ứng sẽ:
Tăng nồng độ HCI lên thì số phân tử HCI sẽ tăng, do đó số lần va chạm hiệu quả giữa phân tử Zn và HCI sẽ tăng lên, do đó tốc độ phản ứng tăng. Chọn C
Câu 8:
Cho kẽm hạt tác dụng với dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường. Tác động nào sau đây không làm tăng vận tốc của phản ứng
Tăng thể tích dung dịch H2SO4 lên gấp đôi nhưng nồng độ vẫn không đổi nên không làm tăng tốc độ phản ứng. Chọn D
Câu 9:
Khi cho axit clohiđric tác dụng với Kali pemanganat (rắn) để điều chế khí clo, để khí clo thoát ra nhanh hơn, ta phải:
Để khí clo thoát ra nhanh hơn thì dùng HCl đặc (nồng độ cao) đun nhẹ hỗn hợp (tăng nhiệt độ phản ứng). Chọn A
Câu 10:
Trong quá trình nung vôi, người ta phải đập nhỏ đá vôi ở kích thước vừa phải. Yếu tố nào đã được vận dụng để làm tăng tốc độ phản ứng ?
Đập nhỏ đá vôi ở kích thước vừa phải nhằm tăng diện tích tiếp xúc, làm các phân tử dễ va chạm với nhau hơn, do đó làm tăng tốc độ phản ứng. Chọn C
Câu 11:
Câu nào sau đây đúng
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, tùy theo phản ứng mà có thể vận dụng một hoặc nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để điều chỉnh tốc độ phản ứng.
Chọn D
Câu 12:
Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng là do:
Khi tăng phản ứng,các phân tử sẽ có động năng lớn hơn,chuyển động nhiều hơn, sẽ làm tần số va chạm có hiệu quả giữa các phân tử chất tham gia tăng lên,làm tăng tốc độ trao đổi chất, do đó làm tăng tốc độ phản ứng. Chọn B
Câu 13:
Trong quá trình sản xuất gang, xảy ra phản ứng:
Có thể dùng biện pháp nào dưới đây để tăng tốc độ phản ứng
Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng gồm
+ Nhiệt độ: tăng nhiệt độ tốc độ phản ứng tăng → A đúng
+ Nồng độ: tăng nồng độ của chất phản ứng thì tốc độ phản ứng tăng. Chú ý khi nén để làm tăng nồng độ CO2 là sản phẩm phản ứng →C sai
+ Diện tích tiếp xúc: tăng diện tích tiếp xúc của chất phản ứng thì tốc độ phản ứng tăng. Tăng kích thước của quặng làm giảm diện tích tiếp xúc →B sai
+ Áp suất: Với phản ứng có sự tham gia của chất khí, tăng áp suất thì tốc độ phản ứng tăng → D sai.
+ Xúc tác
Đáp án A.
Câu 14:
Yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng sau:
Vì chất tham gia phản ứng là chất rắn nên áp suất sẽ không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên. Chọn C.
Câu 15:
Cho 5 gam Al viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch HCl 2M ở nhiệt độ thường. Trường hợp nào sau đây, tốc độ phản ứng không thay đổi ?
Đáp án D, tốc độ phản ứng không thay đổi vì khi tăng thể tích HCl lên gấp đôi thì nồng độ HCl vẫn không đổi nên không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Câu 16:
Kẽm đang phản ứng mạnh với axit clohiric, nếu cho thêm muối natri axetat vào dung dịch thì thấy phản ứng
Khi thêm muối natri axetat vào dung dịch thì muối có phản ứng với HCl, nên nồng độ HCl giảm nên tốc độ phản ứng của kẽm với HCl giảm. Chọn D
Câu 17:
Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm: nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm tan trong dung dịch axit clohiric.
- Nhóm 1: Cân miếng kẽm 1g và thả vào cốc đựng 200ml dung dịch axit HCl 2M.
- Nhóm 2: Cân 1g bột kẽm và thả vào cốc đựng 300ml dung dịch axit HCl 2M.
Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm 2 mạnh hơn là do
Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là: nồng độ (càng cao tốc độ càng tăng), nhiệt độ (càng cao tốc độ càng tăng), diện tích tiếp xúc (càng cao tốc độ càng tăng), áp suất (với chất khí càng cao tốc độ càng tăng), xúc tác (luôn tăng)
Ta thấy ở thí nghiệm 2 nồng độ HCl, nhiệt độ, áp suất, xúc tác là như nhau. Diện tích tiếp xúc ở nhóm 2 nhiều hơn nhóm 1 (do bột nhỏ hơn miếng) nên nhóm 2 khí thoát ra mạnh hơn. Đáp án A.
Câu 18:
Có 3 cốc chứa 20ml dung dịch H2O2 cùng nồng độ. Tiến hành 3 thí nghiệm như hình vẽ sau:
TN1: Ở nhiệt độ thường TN2: Ðun nóng TN3:Thêm ít bột MnO2
Ở thí nghiệm nào có bọt khí thoát ra chậm nhất?
Khi tăng nồng độ chất phản ứng và khi có sự có mặt của chất xúc tác thì tốc độ phản ứng tăng. → Cốc 1 bọt khí xuất hiện chậm nhất. → Chọn A
Câu 20:
Cho cân bằng sau:
Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự phụ thuộc tốc độ phản ứng vào áp suất:
Chú ý câu hỏi sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào áp suất. Khi áp suất tăng thì tốc độ phản ứng tăng. → Chọn C.
Câu 21:
Tốc độ phản ứng là
Tốc độ phản ứng là biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.
Tốc độ tính theo chất sản phẩm bằng tốc độ tính theo chất phản ứng. Đáp án C.
Câu 22:
Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
Không khí trước khi thổi vào lò luyện gang được nén lại để làm tăng áp suất, và được thổi qua bề mặt nóng của than cốc.
Vậy các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là nhiệt độ, áp suất. Đáp án A
Câu 23:
Có phương trình phản ứng: 2A+BC Tốc độ phản ứng tại một thời điểm được tính bằng biểu thức Hằng số tốc độ k phụ thuộc:
Hằng số tốc độ k chỉ phụ thuộc vào bản chất của phản ứng và nhiệt độ của phản ứng.
Đáp án C
Câu 24:
Khi ninh (hầm) thịt cá, người ta làm gì cho chúng nhanh chín
Khi ninh (hầm) thịt cá, người ta làm gì cho chúng nhanh chín hơn người ta dùng
+ Nồi áp suất để tăng áp suất → tốc độ phân hủy xảy ra nhanh hơn
+ Chặt nhỏ thịt cá → tăng điện tích tiếp xúc → tăng tốc độ phản ứng phân hủy
+ Cho thêm muối làm tăng nồng độ chất phản ứng, → làm gia vị, tăng tốc độ phản ứng. Đáp án D.
Câu 25:
Tăng nhiệt độ của một hệ phản ứng sẽ dẫn đến sự va chạm có hiệu quả giữa các phân tử chất phản ứng. Tính chất của sự va chạm đó là:
Khi tăng nhiệt độ của một hệ phản ứng sẽ dẫn đến sự va chạm có hiệu quả giữa các phân tử chất phản ứng là tăng tốc độ phản ứng, nhưng khi đến một lúc nào đó, thì sự chạm có hiệu quả đó sẽ giảm dần do các chất đã kết hợp với nhau thành sản phẩm. Chọn A.
Câu 27:
Trong phản ứng tổng hợp amoniac: Yếu tố không làm tăng tốc độ phản ứng là
+ Tăng nhiệt độ thì tốc độ phản ứng tăng
+ Nén hỗn hợp khí trước khi đưa vào tháp tổng hợp làm tăng áp suất phản ứng tốc độ phản ứng tăng.
+ Thêm chất xúc tác tốc độ phản ứng tăng.
Khi giảm nhiệt độ thì tốc độ phản ứng giảm. Đáp án D.
Câu 29:
Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (). Có các tác động sau:
(a) Thay 5 gam kẽm viên bằng 5 gam kẽm bột.
(b) Thêm 50 ml dung dịch H2SO4 4M nữa.
(c) Thay 50 ml dung dịch H2SO4 4M bằng 100 ml dung dịch H2SO4 2M.
(d) Đun nóng dung dịch.
Số trường hợp tốc độ phản ứng không đổi là
A. Kẽm bột sẽ tiếp xúc với H2SO4 nhiều hơn nên tốc độ phản ứng nhanh hơn
B. Thêm 50 ml H2SO4 nhưng với nồng độ không đổi thì không làm thay đổi tốc độ phản ứng.
C. Thay bằng H2SO4 có nồng độ thấp hơn thì phản ứng sẽ xảy ra chậm hơn
D. Đun nóng dung dịch làm tốc độ phản ứng nhanh hơn
→ Đáp án B
Câu 30:
Xét phản ứng: Để thu được nhiều SO3 ta cần:
Nhận thấy đây là phản ứng tỏa nhiệt.
Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, ta cần giảm nhiệt độ để cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt. Chọn D
Câu 31:
Cho cân bằng:
Nhúng bình đựng NO2 và N2O4 vào nước đá thì:
Phản ứng đã cho là phản ứng tỏa nhiệt.
Khi nhúng bình vào nước đá tức là giảm nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều của phản ứng tỏa nhiệt hay màu nâu sẽ nhạt dần. Chọn C.
Câu 33:
Phản ứng tổng hợp amoniac là:
Yếu tố không giúp tăng hiệu suất tổng hợp amoniac là:
Đây là phản ứng tỏa nhiệt.
Khi tăng nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thu nhiệt hay cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch do đó làm giảm hiệu suất tổng hợp amoniac.
Chọn A.
Câu 34:
Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng phản ứng:
Phản ứng mà áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng phản ứng là phản ứng có hệ số ở 2 bên bằng nhau (do áp suất tỉ lệ thuận với số mol). Chọn B
Câu 35:
Cho phản ứng sau đây ở trạng thái cân bằng:
Nếu tách khí D ra khỏi môi trường phản ứng thì:
Nếu tách khí D ra khỏi môi trường phản ứng thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ của chất đó. Hay cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận. Chọn A.
Câu 36:
Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng:
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch, khi tăng:
Đây là phản ứng tỏa nhiệt.
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch, khi tăng:
Tăng nhiệt độ cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt tức là cân bằng chuyển dịch theo
chiều nghịch. Do đó, chọn A.
Câu 37:
Ở nhiệt độ không đổi, cân bằng nào sẽ chuyển dịch theo chiều thuận nếu tăng áp suất?
Khi tăng áp suất của hệ thì bao giờ cân bằng cũng chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động của việc tăng áp suất đó.
Số mol tỉ lệ thuận với áp suất.
A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
C. Cân bằng không chuyển dịch khi tăng hay giảm áp suất
D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
Chọn A
Câu 38:
Trong phản ứng tổng hợp amoniac:
Sẽ thu được nhiều khí NH3 nhất nếu:
Sẽ thu được nhiều khí NH3 nhất khi và chỉ khi cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Đây là phản ứng tỏa nhiệt nên cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm nhiệt độ
1 + 3 > 2 nên khi tăng áp suất thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Chọn D
Câu 39:
Một cân bằng hóa học đạt được khi:
Theo định nghĩa: Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
Do đó, chọn B.
Câu 40:
Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng:
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi:
Đây là phản ứng tỏa nhiệt.
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm nhiệt độ. Loại A nên khi tăng áp suất cân bằng
chuyển dịch theo chiều nghịch. Loại C
Chất xúc tác không ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng. Loại B
Loại bơ hơi nước, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tạo ra hơi nước hay cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Do đó, chọn D
Câu 41:
Cho cân bằng
Để cân bằng dịch chuyển mạnh nhất theo chiều thuận, cần
Đây là phản ứng tỏa nhiệt.
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm nhiệt độ. Do đó, chọn B
Câu 42:
Xét cân bằng hóa học:
Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng
Đây là phản ứng tỏa nhiệt nên nhiệt độ có ảnh hưởng đến chuyển dịch CB.
Do tổng số mol khí lúc trước và sau phản ứng không đổi nên áp suất không ảnh hưởng đến chuyển dịch CB. Do đó, chọn B
Câu 43:
Cho biết sự biến đổi trạng thái vật lí ở nhiệt độ không đổi:
Nếu tăng áp suất của bình chứa thì lượng trong cân bằng sẽ:
Khi tăng áp suất của bình chứa thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động của việc tăng tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Khi đó, lượng CO2 trong bình giảm
Do đó, chọn B
Câu 44:
Trong một bình kín đựng khí NO2 có màu nâu đỏ. Ngâm bình trong nước đá, thấy màu nâu nhạt đần. Đã xảy ra phản ứng hóa học:
nâu đỏ không màu
Điều khẳng định nào sau đây về phản ứng hóa học trên là sai
Khi giảm nhiệt độ bình cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Tức phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng nghịch là thu nhiệt.
Do đó, phản ứng thuận là thu nhiệt là sai. Chọn B
Câu 45:
Ở nhiệt độ không đổi, hệ cân bằng nào sẽ dịch chuyển về bên phải nếu tăng áp suất
Khi tăng áp suất
A. Cân bằng không dịch chuyển B. Cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch
C. Cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch D. Cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận
Chọn D
Câu 46:
Xét cân bằng:
Biện pháp nào sau đây không làm tăng lượng khí CO ở trạng thái cân bằng
A. Giảm nồng độ của hơi nước sẽ làm tăng lượng khí CO ở trạng thái cân bằng
B. Tăng thể tích của bình chứa tức là giảm áp suất → không làm tăng lượng CO ở trạng thái cân bằng
C. Tăng nồng độ của khí hiđro → tăng lượng khí CO ở trạng thái cân bằng
D. Giảm nhiệt độ của bình chứa, đây là phản ứng tỏa nhiệt, CB chuyển dịch theo chiều thuận → làm tăng
lượng khí CO ở trạng thái cân bằng. Do đó, chọn B
Câu 47:
Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng: .
Ở nhiệt độ và áp suất không đổi, xảy ra sự tăng nồng độ của khí A là do:
Ở nhiệt độ và áp suất không đổi, xảy ra sự tăng nồng độ của khí A là do:
Sự giảm nồng độ của khí B và sự tăng nồng độ của khí C
Chọn B
Câu 48:
Dung dịch sau ở trạng thái cân bằng:
Khi thêm vài hạt tinh thể Na2SO4 vào dung dịch, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào
Khi thêm vài hạt tinh thể vào dung dịch thì nồng độ ion sẽ tăng, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Khi đó, Lượng CaSO4 (r) sẽ tăng và nồng độ ion sẽ giảm. Chọn C
Câu 49:
Cho phản ứng sau ở trạng thái cân bằng:
.
Sự biến đổi nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng hóa học
Tổng số mol khí trước và sau không đổi nên thay đổi áp suất sẽ không làm chuyển dịch cân bằng. Chọn A
Câu 50:
Cho các phản ứng sau:
Khi tăng nhiệt độ và áp suất, số cân bằng đều chuyển dịch theo chiều thuận là
Tất cả các phản ứng đều là tỏa nhiệt nên muốn cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận thì phải giảm nhiệt độ, nên tăng nhiệt độ sẽ ko có phản ứng nào. Do đó, chọn D
Câu 51:
Cho cân bằng hóa học: phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu đúng là:
Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt
Do đó, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. Loại A
B. Khi giảm nồng độ O2 cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ O2 (chiều nghịch). Đúng
C. Khi giảm áp suất của hệ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
D. Khi giảm nồng độ SO3, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
Do đó, chọn B
Câu 52:
Cho phản ứng sau:
Yếu tố nào sau đây tạo nên sự tăng lượng CaO lúc cân bằng
Tăng lượng CaO, tức cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Đây là phản ứng thu nhiệt nên cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
Do đó, chọn D
Câu 53:
Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng:
Các yếu tố sau làm cho giá trị của hằng số cân bằng K không thay đổi, trừ:
Chỉ có nhiệt độ mới làm thay đổi hằng số cân bằng K
Chọn B
Câu 54:
Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng, nếu thêm chất xúc tác thì:
Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng, nếu thêm chất xúc tác thì:
Làm tăng tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch như nhau. Chọn C
Câu 55:
Cho phương trình hóa học:
Hãy cho biết cặp yếu tố nào sau đây đều ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học trên
Chất xúc tác không làm ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng. Loại C, D.
Tổng số mol khí trước và sau phản ứng là không đổi nên áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng chuyển dịch. Chọn A
Câu 56:
Cho phản ứng nung vôi: .
Để tăng hiệu suất của phản ứng thì biện pháp nào sau đây không phù hợp ?
Biện pháp nào sau đây không phù hợp CB chuyển dịch theo chiều nghịch
A. Tăng T, đây là phản ứng thu nhiệt → CB chuyển dịch theo chiều thuận
B. Tăng P, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch
C. Đập mịn đá vôi → CB chuyển dịch theo chiều thuận
D. Giảm T → CB chuyển dịch theo chiều thuận. Chọn B
Câu 57:
Trong những điều khẳng định dưới đây, điều nào phù hợp với một hệ hóa học đang ở trạng thái cân bằng
Hệ hóa học đang ở trạng thái cân bằng khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. Chọn D
Câu 58:
Phản ứng sau đây đang ở trạng thái cân bằng:
Trong các tác động dưới đây, tác động nào làm thay đổi hằng số cân bằng
Chỉ có nhiệt độ mới làm thay đổi hằng số cân bằng K. Chọn C
Câu 59:
Quá trình sản xuất NH3 trong công nghiệp dựa trên phản ứng:
Nồng độ NH3 trong hỗn hợp lúc cân bằng sẽ lớn nhất khi
Nồng độ NH3 trong hỗn hợp lúc cân bằng sẽ lớn nhất khi: cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận nhiều nhất.
Đây là phản ứng tỏa nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm T
Vì tổng số mol khí lúc đầu lớn hơn tổng số mol khí lúc sau nên cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất
Chọn C
Câu 60:
Khi một phản ứng thuận nghịch đạt đến trạng thái cân bằng thì hệ các chất phản ứng
Khi một phản ứng thuận nghịch đạt đến trạng thái cân bằng thì hệ các chất phản ứng vẫn tiếp tục diễn ra các biến đổi hoá học