Đề thi THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (30 đề)
Đề thi THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề số 1)
-
17399 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Câu 3: Một dây cao su một đầu cố định, một đầu gắn âm thoa dao động với tần số f. Dây dài 2m và vận tốc sóng truyền trên dây là 20m/s. Muốn dây rung thành một bó sóng thì f có giá trị là:
Ta có:
Đáp án D
Câu 4:
Câu 4: Một nguồn điện có suất điện động 6 V và điện trở trong 1 Ω thì có thể cung cấp cho mạch ngoài một công suất lớn nhất là:
Ta có:
Đáp án D
Câu 5:
Câu 5: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Tại thời điểm t, li độ của dao động thứ nhất là 7cm, li độ của dao động tổng hợp là 10cm. Li độ của dao động thành phần thứ hai là:
Ta có:
Đáp án A
Câu 6:
Câu 6: Một đoạn mạch điện có hiệu điện thế hai đầu . Hiệu điện thế hiệu dụng là:
Đáp án B
Câu 8:
Câu 8: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiêu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm (vân sáng trung tâm ở chính giữa). Số vân sáng là:
Ta có:
Vậy có 9 giá trị k nguyên thỏa mãn.
Đáp án D
Câu 9:
Câu 9: Hai vật cùng khối lượng gắn vào hai lò xo dao động cùng tần số và ngược pha nhau. Hai dao động có biên độ lần lượt là A1, A2 và A1 = 2A2. Biết rằng khi dao động 1 có động năng 0,56 J thì dao động 2 có thể năng 0,08 J. Khi dao động 1 có động năng 0,08 J thì dao động 2 có thể năng là:
Ta có:
Khi:
Vậy:
Đáp án A
Câu 10:
Câu 10: Khung dây dẫn quay đều với vận tốc góc ω0 quanh một trục song song với các đường cảm ứng từ của từ trường đều. Từ thông qua khung
Trục quay song song với các đường sức từ nên từ thông qua khung dây không biến thiên.
Nếu trục quay vuông góc với các đường sức từ thì
Câu 11:
Câu 11: Phương trình dao động điều hòa của một vật là: . Tần số góc của dao động là:
Đáp án A
Câu 12:
Câu 12: Cho đoạn mạch điện gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn dây có độ tự cảm L và điện trở trong r. Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thể không đổi thì thấy với R = 10 Ω thì công suất tiêu thụ trên R cực đại. Nêu đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều thì thấy với R = 30 Ω thì công suất trên R cực đại. Cảm kháng của mạch?
Bài toán phụ: R biến thiên để PRmax thì R bằng tổng trở còn lại của mạch.
Ta có: .
Đáp án C
Câu 14:
Câu 14: Một con lắc lò xo dao động tắt dần, cứ sau mỗi chu kì biên độ của nó giảm 0,5%. Hỏi sau mỗi dao động toàn phần năng lượng con lắc bị mất đi là bao nhiêu phần trăm?
Ta có:
Vậy cơ năng sau mỗi chu kì giảm đi 1%.
Đáp án B
Câu 15:
Câu 15: Trong thuỷ tinh, tốc độ ánh sáng sẽ:
Trong một môi trường (khác chân không) thì chiết suất của môi trường đối với tia đỏ là bé nhất nên tốc độ của tia đỏ trong môi trường đó sẽ là lớn nhất .
Đáp án B
Câu 16:
Câu 16: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một điện trở R = 100 Ω. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua điện trở bằng:
Đáp án D
Câu 17:
Câu 17: Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hoà. Nếu giảm độ cứng k đi 2 lần và tăng khối lượng m lên 8 lần, thì tần số dao động của con lắc sẽ:
Ta có: → k giảm 2 lần và m tăng 8 lần thì f giảm 4 lần.
Đáp án D
Câu 18:
Câu 18: Một con lắc lò xo có khối lượng m = 50 g, dao động điều hòa trên trục Ox với chu kì T = 0,2 s và chiều dài quỹ đạo là L = 40 cm. Chọn gốc thời gian lúc con lắc qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Phương trình dao động của con lắc.
Ta có:
Đáp án B
Câu 19:
Câu 19: Mạch dao động điện từ LC có L = 0,1mH và C = 10-8 F. Biết vận tốc của sóng điện từ là 3.108 m/s thì bước sóng của sóng điện từ mà mạch đó có thể phát ra là:
Ta có:
Đáp án C
Câu 20:
Câu 20: Tại một phòng thí nghiệm học sinh A sử dụng con lắc đơn để đo gia tốc rơi tự do bằng phép đo gián tiếp. Cách viết kết quả đo chu kì và chiều dài của con lắc đơn là T = 1,819 ± 0,002 (s) và ℓ = 0.800 + 0,001(m). Lấy π = 3,14. Cách viết kết quả đo nào sau đây là đúng?
Ta có:
Suy ra:
Lại có:
Vậy kết quả của phép đo là:
Câu 21:
Câu 21: Máy phát điện một pha có rôto là nam châm có 10 cặp cực. Để phát ra dòng điện có f = 50 Hz thì vận tốc quay của rôto là:
Ta có: (vòng/phút)
Đáp án A
Câu 22:
Câu 22: Một sóng cơ lan truyền với tốc độ 40 m/s, khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động ngược pha là 10 cm. Tần số của sóng là:
Ta có:
Đáp án A
Câu 25:
Câu 25: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, cho a = 0,5 mm; D = 2 m. Nguồn sáng S phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng biến thiên liên tục từ 380 nm đến 740 nm. Trên màn, khoảng cách gần nhất từ vân sáng trung tâm đến vị trí mà ở đó có năm bức xạ cho vân sáng là?
Ta có:
Điều kiện để 5 vùng quang phổ trùng nhau là
Vậy vị trí gần vân trung tâm nhất là: .
Đáp án C
Câu 26:
Câu 26: Hai nguồn A, B kết hợp, cùng biên độ, cùng pha đồng thời gửi đến điểm M trên đường thẳng AB và ngoài đoạn AB, sóng tại đây có biên độ bằng biên độ dao động của từng nguồn gửi tới. Cho f = 1 Hz, v = 12 cm/s. Khoảng cách AB?
Ta có: .
Vậy:
Đáp án D
Câu 27:
Câu 27: Trong thiết bị nào dưới đây có cả máy phát và thu sóng vô tuyến?
Đáp án B
Câu 28:
Câu 28: Trong các phương án truyền tải điện năng đi xa bằng dòng điện xoay chiều sau đây, phương án nào tối ưu?
Đáp án C
Câu 29:
Câu 29: Phát biểu nào sau đây là không đúng? Trong mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh khi điện dụng của tụ điện thay đổi và thỏa mãn điều kiện thì
Cường độ dòng điện tức thời cùng pha với hiệu điện thế tức thời.
Đáp án C
Câu 30:
Câu 30: Một chất điểm dao động theo phương trình: . Thời điểm pha dao động đạt giá trị
Ta có: .
Đáp án D
Câu 31:
Câu 31: Cho con lắc đơn có chiều dài 1m dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g = π2 (m/s2). Chu kì dao động nhỏ của con lắc là:
Đáp án B
Câu 32:
Câu 32: Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích với đưa chúng lại gần thì chúng đẩy nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì chúng sẽ mang điện tích:
Hai điện tích đẩy nhau suy ra .
Vậy khi cho tiếp xúc rồi tách nhau ra thì điện tích sau đó là .
Đáp án A
Câu 34:
Câu 34: Một con lắc đơn dao động với biên độ góc nhỏ. Tần số con lắc không thay đổi khi:
Ta có: → tần số con lắc đơn không phụ thuộc vào khối lượng.
Nên tần số không đổi khi thay đổi khối lượng.
Đáp án A
Câu 35:
Câu 35: Con lắc đơn dao động không ma sát, vật nặng 100g; g = 10m/s2. Khi vật dao động qua vị trí cân băng thì lực tổng hợp tác dụng lên vật có độ lớn 1 N. Li độ góc cực đại của con lắc là:
Ta có:
Đáp án D
Câu 36:
Câu 36: Một vật sáng đặt trước cách thấu kính 30cm, sau thấu kính thu được ảnh trên màn cách thấu kính 60cm. Tiêu cự của thấu kính?
Ta có:
Đáp án D
Câu 37:
Câu 37: Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 4.10-3 H nối với nguồn điện có suất điện động E = 3mV và điện trở trong r = 1 Ω. Khi có dòng điện chạy ổn định trong mạch ngắt cuộn dây ra khỏi nguồn và nói với tụ điện có điện dung C = 0,1μF. Tính điện tích trên tụ điện khi năng lượng từ trong cuộn dây gấp 3 lần năng lượng điện trường trong tụ điện.
Ta có: .
Đề cho:
Đáp án C
Câu 38:
Câu 38: Chiếu một tia sáng tổng hợp gồm 4 thành phần đơn sắc đỏ, cam, chàm, tím từ một môi trường trong suốt tới mặt phân cách tới không khí. Biết chiết suất của môi trường trong suốt đó đối với các bức xạ này lần lượt là nđ = 1,40, nc = 1,42, nch = 1,46, nt = 1,47 và góc tới i= 45°. Số tia sáng đơn sắc không bị tách ra khỏi tia sáng tổng hợp này là:
Để tia sáng không tách ra khỏi chùm tia ban đầu thì tia sáng đó phải bị phản xạ toàn phần.
Điều kiện để phản xạ toàn phần là: với:
Tia đỏ có: > i→ tia đỏ bị khúc xạ (tách khỏi chùm tia ban đầu)
Tia cam, chàm, tím lần lượt có igh là 44,770, 43,230, 42,860 đều cho igh < i nên sẽ bị phản xạ toàn phần.
Đáp án C
Câu 39:
Câu 39: Cho một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox trên một sợi dây đàn hồi rất dài chu kỳ 6s. Tại thời điểm t0 = 0 và thời điểm t1 = 1,75s, hình dạng sợi dây như hình 1. Biệt d2 – d1 = 3cm. Tỉ số giữa tốc độ dao động cự đại của phần tử trên dây và tốc độ truyền sóng là:
Góc quay của M từ t0 đến t1 là:
N1 trễ pha hơn M1 góc:
Suy ra:
Vậy:
Đáp án D
Câu 40:
Câu 40: Cho mạch điện RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Điện áp hai đầu đoạn mạch có biểu thức với U không đổi nhưng f có thể thay đổi được. Ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất tiêu thụ trên mạch theo R là đường liền nét khi f = f1 và là đường đứt nét khi f = f2. Giá trị của Pmax gần nhất với giá trị nào sau đây?
Ta có:
Lại có:
Vậy:
Đáp án A