Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Đề thi THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề số 23)

  • 17411 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dây AB dài 90cm đầu A gắn với nguồn dao động (xem A là nút) và đầu B tự do. Quan sát hình ảnh sóng dừng ổn định trên dây thì thấy, trên dây có 8 nút sóng và khoảng thời gian giữa 6 lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,25s. Sóng truyền trên dây có tốc độ bằng

Xem đáp án

+ Khoảng cách giữa 2 lần dây duỗi thẳng: T2 

+ Sử dụng biểu thức sóng dừng trên dây 1 đầu cố định, 1 đầu tự do: l=(2k+1)λ4  

Trong đó số nút sóng = số bụng sóng = k + 1. 

+ Sử dụng biểu thức tính vận tốc truyền sóng trên dây: v=λT  

+ Khoảng thời gian giữa 6 lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là: 5T2=0,25T=0  

+ Điều kiện có sóng dừng: l=(2k+1)λ4  

Có 8 nút sóng k=81=7l=(2.7+1)λ4λ=415l=41590=0,24m  

Tốc độ truyền sóng trên dây: v=λT=0,240,1=2,4m/s  

Chọn B


Câu 2:

Các hạt tải điện trong chất điện phân là

Xem đáp án

Sử dụng lí thuyết về dòng điện trong các môi trường. 

Hạt tải điện trong chất điện phân là ion dương và ion âm. 

Chọn C


Câu 3:

Một chùm sáng hẹp coi như một tia sáng khi đi qua lăng kính mà không bị tán sắc thì chứng tỏ

Xem đáp án

Sử dụng lí thuyết về hiện tượng tán sắc ánh sáng. 

Chùm sáng hẹp khi đi qua lăng kính mà không bị tán sắc thì chứng tỏ ánh sáng được sử dụng là ánh sáng đơn sắc. 

Chọn D


Câu 4:

Tốc độ truyền âm có giá trị nhỏ nhất trong môi trường nào sau đây:

Xem đáp án

Vận tốc truyền âm trong các môi trường: vr>vl>vk 

Ta có vận tốc truyền âm trong các môi trường: vr>vl>vk

⇒ Tốc độ truyền âm trong khí ôxi là nhỏ nhất trong các môi trường trên. 

Chọn A


Câu 5:

Dao động có biên độ giảm dần theo thời gian là dao động

Xem đáp án

Sử dụng lí thuyết về các loại dao động 

Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.

Chọn C


Câu 6:

Gọi A là công thoát electron khỏi một kim loại và εlà năng lượng của một photon trong chùm ánh sáng kích thích. Hiện tượng quang điện chỉ có thể xảy ra đối với kim loại đó nếu

Xem đáp án

Sử dụng điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện: λλ0 hay ε ≥ A

Ta có, hiện tượng quang điện xảy ra đối với kim loại đó nếu λλ0 hay ε ≥ A

Chọn B


Câu 7:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì dao động riêng. Nếu vật nặng có khối lượng 200g thì chu kì dao động của con lắc là 2s. Để chu kì con lắc là 1s thì khối lượng của vật nặng là

Xem đáp án

Sử dụng biểu thức tính chu kì dao động của con lắc lò xo: T=2πmk  

Ta có: T1=2πm1k=2sT2=2πm2k=1sT2T1=m2m1=12m2=m14=2004=50g  

Chọn D. 


Câu 8:

Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào có thể được giải thích dựa vào hiện tượng quang điện trong?

Xem đáp án

Vận dụng lí thuyết về hiện tượng quang điện trong. 

Hiện tượng được giải thích dựa vào hiện tượng quang điện trong là hiện tượng điện trở suất của một chất quang dẫn giảm mạnh khi được chiếu sáng. 

Chọn B


Câu 9:

Năng lượng của trạng thái dừng trong nguyên tử Hidro được xác định theo biểu thức En=13,6n2eV(với n = 1, 2, 3,…). Để nguyên tử Hidro chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái dừng N (n = 4) thì nguyên tử cần hấp thụ một photon có năng lượng bằng

Xem đáp án

Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng: ε=EcaoEthap   

Nguyên tử cần hấp thụ một photon có năng lượng bằng: 

  ε=ENEK=13,64213,612=10,2eV

Chọn D


Câu 10:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước song λ. Nếu khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn ảnh gấp 103 lần khoảng cách giữa hai khe, thì vân sáng bậc 3 sẽ cách vân sáng trung tâm một khoảng bằng

Xem đáp án

+ Sử dụng biểu thức tính khoảng vân: i=λDa  

+ Sử dụng biểu thức xác định vị trí vân sáng: xS=ki   

Vị trí vân sáng bậc 3: xS3=3i=3λDa=3λ.103aa=3.103λ 

Chọn D


Câu 11:

Khi nói về đặc điểm của quang phổ liên tục, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Vận dụng lí thuyết về các loại quang phổ. 

A – sai vì quang phổ liên tục do các chất rắn, lỏng, khí ở nhiệt độ cao phát ra và là dải màu biến thiên liên tục  từ đỏ đến tím. 

B, C, D - đúng 

Chọn A. 


Câu 12:

Khi ta nung một kim loại ở nhiệt độ cao làm cho nó phát sáng, bức xạ nào dưới đây không thể có trong các bức xạ điện từ mà kim loại đó phát ra?

Xem đáp án

Vận dụng lí thuyết về các loại tia. 

Khi ta nung nóng một kim loại ở nhiệt độ cao các bức xạ có thể phát ra là: tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy và tia tử ngoại. Bức xạ không thể có là tia X. 

Do nguồn gốc của tia X: Chùm electron có năng luợng lớn đập vào kim loại nguyên tử lượng lớn → làm phát ra tia X 

Chọn A


Câu 13:

Một dây dẫn có dòng điện với cường đo 10 A chạy qua, được uốn thành một vòng dây tròn có bán kính 20cm. Tại tâm vòng tròn, cảm ứng từ có giá trị bằng

Xem đáp án

Sử dụng biểu thức tính cảm ứng từ tại tâm của dòng điện tròn: B=2π.107Ir  

Cảm ứng từ tại tâm của dòng điện tròn: B=2π.107Ir

Thay số ta được: B=2π.107100,2=π.105T  

Chọn D


Câu 14:

Đặt điện áp xoay chiều u=U2cosωt(ω>0) vào hai đầu một tụ điện có điện dung C thì dung kháng của tụ điện là

Xem đáp án

Sử dụng biểu thức tính dung kháng: ZC=1ωC 

Dung kháng của tụ điện: ZC=1ωC

Chọn C


Câu 16:

Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 4μH và tụ điện có điện dung 12nF. Trong mạch đang có dao động điện từ với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 6V. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có giá trị bằng

Xem đáp án

+ Sử dụng biểu thức I0=CLU0  

+ Sử dụng biểu thức tính giá trị hiệu dụng: I=I02  

Ta có: I0=CLU0=1210941066=0,6310AI=I02=0,23237A=232,37mA  

Chọn D


Câu 17:

Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và có biên độ lần lượt là A1 và A2. Nếu hai dao động thành phần cùng pha với nhau thì biên độ dao động của vật bằng

Xem đáp án

Biên độ dao động tổng hợp: A=A12+A22+2A1A2cosΔφ 

Biên độ dao động tổng hợp: A=A12+A22+2A1A2cosΔφ

Hai dao động cùng pha có Δφ=2kπA=A1+A2 

Chọn B


Câu 18:

Đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm mắc nối tiếp với một điện trở thuần. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch điện thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây gấp 3 lần điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở. Cường độ dòng điện chạy qua mạch

Xem đáp án

Độ lệch pha của u so với i: tanφ=ZLZCR=ULUCUR 

Theo bài ra ta có: UL=3UR 

Độ lệch pha giữa u và i: tanφ=ZLR=ULUR=3φ=π3φuφi=π3  

⇒ u nhanh pha hơn i một góc π3 hay i trễ pha hơn u một góc 3π3

Chọn C


Câu 19:

Một con lắc đơn chiều dài 1,2m đang dao động điều hòa với biên độ góc π36rad, tại nơi có gia tốc trọng trường bằng 9,8m/s2. Vật nhỏ của con lắc khi đi qua vị trí cân bằng có tốc độ gần đúng bằng

Xem đáp án

+ Sử dụng biểu thức tính tần số góc: ω=gl 

+ Sử dụng biểu thức tính vận tốc cực đại: vmax=ωS0=ω.lα0  

Tốc độ của con lắc khi qua vị trí cân bằng  

vmax=ωS0=ω.lα0=gllα0=glα0v=9,8.1,2π36=0,2992m/s=29,92cm/s

Chọn B


Câu 20:

Trong giao thoa sóng cơ, để hai sóng có thể giao thoa được với nhau thì chúng phải xuất phát từ hai nguồn có

Xem đáp án

Sử dụng điều kiện giao thoa sóng cơ học.

Để hai sóng có thể giao thoa được với nhau thì chúng phải xuất phát từ hai nguồn kết hợp là hai nguồn có cùng phương, cùng tần số và có độ lệch pha không thay đổi theo thời gian. 

Chọn D


Câu 21:

Con lắc đơn có chiều dài dây treo l, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc rơi tự do g.  Tần số dao động của con lắc là

Xem đáp án

Sử dụng biểu thức xác định tần số dao động của con lắc đơn: f=12πgl

Tần số dao động của con lắc đơn là: f=12πgl 

Chọn A


Câu 22:

Một máy phát điện xoay chiều một pha với roto là nam châm có p cặp cực (p cực nam và p cực bắc). Khi roto quay đều với tốc độ n vòng/giờ thì từ thông qua mỗi cuộn dây của stato biến thiên tuần hoàn với tần số

Xem đáp án

Tần số của máy phát điện xoay chiều một pha: f=np

Trong đó: p là số cặp cực; n (vòng/s) là tốc độ quay của roto 

Ta có: n vòng/giờ =n3600 vòng/s

⇒ Từ thông qua mỗi cuộn dây của stato biến thiên tuần hoàn với tần số: f=np3600(Hz)  

Chọn C


Câu 23:

Bộ phận nào trong máy phát thanh vô tuyến dung để biến đôi trực tiếp dao động âm thành dao động điện có cùng tần số?

Xem đáp án

Vận dụng lí thuyết về thu phát sóng điện từ 

Bộ phận trong máy phát thanh vô tuyến dùng để biến đổi trực tiếp dao động âm thành dao động điện có cùng tần số là micro. 

Chọn D


Câu 24:

Một vật dao động điều hòa với tấn số góc ω và biên độ A, gia tốc của vật có giá trị cực đại bằng

Xem đáp án

Công thức liên hệ giữa gia tốc và li độ: a=ω2x 

Gia tốc của vật có giá trị cực đại: amax=ω2A  

Chọn A


Câu 25:

Trên đường dây tải điện một pha có điện trở thuần xác định. Khi truyền tải điện năng đi xa, để công suất hao phí trên đường dây tải điên giảm 2500 lần, trong điều kiện công suất nơi phát và hệ số công suất của mạch điện không đổi, thì ở nơi phát phải dung một máy biến áp lí tưởng có tỉ số vòng dây giữa cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp là:

Xem đáp án

+ Vận dụng biểu thức tính công suất hao phí: ΔP=P2U2cos2φR  

+ Sử dụng biểu thức của máy biến áp lí tưởng: U1U2=N1N2 

Công suất hao phí: ΔP=P2U2cos2φRΔP~1U2  

Để công suất hao phí giảm 2500 lần thì hiệu điện thế tăng 2500=50 lần

U2U1=50N2N1=50

Chọn B


Câu 27:

V/m (vôn/mét) là đơn vị của

Xem đáp án

Công thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường: E=Ud  

Ta có: E=Ud

Trong đó U có đơn vị Vôn (V); d có đơn vị là mét (m) ⇒ V/m là đơn vị của cường độ điện trường.

Chọn A


Câu 28:

Trong một mạch điện kín, lực làm di chuyển các điện tích bên trong nguồn điện, giữa hai cực của nguồn là

Xem đáp án

Sử dụng lí thuyết về nguồn điện. 

Trong một mạch điện kín, lực làm di chuyển các điện tích bên trong nguồn điện, giữa hai cực của nguồn là lực lạ. 

Chọn A


Câu 29:

Khi nói về sóng dừng, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Sử dụng lí thuyết về sóng dừng:  

+ Khoảng cách giữa hai bụng sóng hoặc hai nút sóng liên tiếp là λ2  

+ Khoảng cách giữa một bụng sóng và một nút sóng liên tiếp là λ4

+ Hai điểm đối xứng nhau qua nút luôn dao động ngược pha. 

A, B, D - đúng 

C – sai vì: Hai điểm đối xứng nhau qua nút luôn dao động ngược pha. 

Chọn C


Câu 30:

Một đoạn mạch điện gồm điện trở thuần, cuồn dây thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp. Đặt điện áp u=U0cosωt+π6(V) vào hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức i=2cosωtπ6(A) và công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng 100W. Giá trị U0 bằng

Xem đáp án

+ Đọc phương trình u, i. 

+ Sử dụng biểu thức tính công suất: P=UIcosφ

+ Sử dụng biểu thức tính giá trị cực đại: U0=U2 

+ Độ lệch pha giữa u và i: φ=φuφi=π6π6=π3  

+ Công suất tiêu thụ của đoạn mạch: P=UI.cosφU=PI.cosφ=1001.cosπ3=200V  

U0=U2=2002V

Chọn A


Câu 31:

Người ta định nghĩa công suất phát xạ của nguồn sáng là năng lượng mà nguồn sáng phát ra trong một đơn vị thời gian. Cho hằng số Plăng h=6,625.1034J.s và tốc độ ánh sáng trong chân không là c=3.108m/s. Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 600nm với công suất phát xạ bằng 1W thì số phôtôn mà nguồn đó phát ra trong một giây bằng

Xem đáp án

+ Sử dụng biểu thức tính năng lượng của photon: ε=hcλ  

+ Sử dụng biểu thức tính công suất phát xạ: P=nεt  

Số photon mà nguồn đó phát ra trong 1 giây: n=Ptε=Pthcλ=1.16,625.1034.3.108600.109=3,02.1018 hạt

Chọn C


Câu 32:

Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục Ox xung quanh vị trí cân bằng O, với biên độ 10 cm và chu kỳ 2s. Trong khoảng thời gian 0,5 s quãng đường vật có thể đi được là

Xem đáp án

+ Sử dụng biểu thức tính quãng đường lớn nhất vật đi được trong thời gian Δt:Smax=2AsinΔφ2  

+ Sử dụng biểu thức tính quãng đường nhỏ nhất vật đi được trong thời gian Δt:Smin=2A1cosΔφ2  

+ Quãng đường lớn nhất vật đi được trong thời gian Δt:Smax=2AsinΔφ2  

+ Quãng đường nhỏ nhất vật đi được trong thời gian Δt:Smin=2A1cosΔφ2  

Với Δφ=ω.Δt=π.0,5A=10cmSmax=2.10sinπ4=102cmSmin=2.101cosπ4=20102cm   

Quãng đường vật có thể đi được: SminSSmax5,858mS14,14m 

⇒ Trong khoảng thời gian 0,5s quãng đường vật có thể đi được là: 8cm.

Chọn B


Câu 33:

Một đoạn mạch điện gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và điện có điện dung C mắc nối tiếp, các giá trị R, L, C là hữu hạn và khác không. Đặt một điện áp xoay chiều u=U0cos(2πft)(V) (với f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch. Khi f=f1=25Hz thì hệ số công suất của đoạn mạch là cosφ1=22. Còn khi f=f2=50Hz thì hệ số công suất của đoạn mạch là cosφ2=1. Khi điều chỉnh f=f3=75Hz thì hệ số công suất của đoạn mạch bằng

Xem đáp án

+ Vận dụng biểu thức tính cảm kháng và dung kháng: ZL=ωLZC=1ωC  

+ Sử dụng biểu thức tính hệ số công suất: cosφ=RZ 

+ Khi f=f2=50Hz:cosφ2=1ZL2=ZC21LC=ω22

+ Khi f=f1=25Hz:ZL1=ω1ω2ZL2=ZL22ZC1=ω2ω1ZC2=2ZC2=2ZL2  

 cosφ1=RR2+ZL1ZC12=RR2+ZL222ZL2=222R2=R2+94ZL22ZL2=23R  

+ Khi  f=f3=75Hz:ZL3=ω3ω2ZL2=3ZL22ZC3=ω2ω3ZC2=23ZC2=23ZL2

  cosφ3=RR2+ZL3ZC32=RR2+3ZL2223ZL2=0,874

Chọn B. 


Câu 34:

Một đoạn mạch điện AB gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 50V vào hai đầu đoạn mạch AB nói trên. Điều chỉnh L nhận thấy điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại bằng 100V. Khi đó, độ lệch pha giữa điện áp hai đầu mạch điện AB và điện áp hai đầu điện trở là

Xem đáp án

Vận dụng bài toán L thay đổi để ULmax khi đó URCUABULmax2=U2+URC2=U2+UR2+UC2ULmax.UR=U.URC1UR2=1U2+1URC2  

Một đoạn mạch điện AB gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần (ảnh 1)

Ta có: L thay đổi để ULmax khi đó: ULmax2=U2+URC2 

URC=ULmax2U2=1002502=503V

Lại có:  1UR2=1U2+1URC2UR=253V

Độ lệch pha giữa điện áp giữa hai đầu mạch điện AB và điện áp giữa hai đầu  điện trở: 

cosα=URU=25350=32α=300=π6 

Chọn C. 


Câu 35:

Hai điểm M và N cách nhau 21 cm trên mặt chất lỏng là hai nguồn phát sóng đồng bộ có tần số dao động là 50 Hz, tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1m/s. Trên khoảng MN số điểm dao động với biên độ cực đại là

Xem đáp án

+ Sử dụng biểu thức tính bước sóng: λ=vf 

+ Sử dụng biểu thức tính số cực đại trên đường thẳng nối 2 nguồn cùng pha: Lλ<k<Lλ 

+ Bước sóng: λ=vf=150=0,02m=2cm  

+ Số điểm dao động với biên độ cực đại trên MN bằng số giá trị k nguyên thỏa mãn:

MNλ<k<MNλ212<k<21210,5<k<10,5k=0;±1;±10

Có 21 giá trị của k nguyên thỏa mãn. Vậy có 21 điểm

Chọn B


Câu 36:

Tại t1 = 0 đầu O của một sợi dây đàn hồi nằm ngang bắt đầu có một sóng ngang truyền đến và O bắt đầu đi lên, các điểm B, C, D trên dây chưa có sóng truyền đến, sợi dây có dạng là đường (1). Tại t2=5T6 (T là chu kỳ sóng) sợi dây có dạng là đường (2). Khoảng cách giữa hai điểm O và C ở thời điểm t2 gấp 1,187 lần khoảng cách giữa O và C ở thời điểm t1. Tỉ số giữa tốc độ truyền sóng trên dây và tốc độ dao động cực đại của mỗi phần tử có giá trị gần nhất là

Tại t1 = 0 đầu O của một sợi dây đàn hồi nằm ngang bắt đầu (ảnh 1)

Xem đáp án

+ Đọc đồ thị động năng theo thời gian 

+ Sử dụng vòng tròn lượng giác. 

+ Sử dụng biểu thức tính khoảng cách: d=Δd2+Δu2  

+ Sử dụng biểu thức tính tốc độ truyền sóng: v = λ.f 

+ Sử dụng biểu thức tính vận tốc dao động cực đại: vmax=Aω=2πf.A 

Từ hình ảnh và dữ kiện đề bài ta có vòng tròn lượng giác:

Có: uOt2=a32

Độ lệch pha giữa 2 điểm O và C: Δφ=7π6=2π.OCλOC=7λ12  

Tại thời điểm t1 khoảng cách giữa O và C: d1=OC (ở trạng thái cân bằng) 

Tại thời điểm t2 khoảng cách giữa O và C: d2=OC2+uCuO2=OC2+a+a322

Theo đề bài, ta có: d2d1=1,1877λ122+a+a3227λ12=1,187λ=5a  

vvmax=λfωa=λf2πf.a=λ2πa=52π0,8

Chọn C.


Câu 37:

Một nhà vườn trồng hoa phục vụ dịp tết. Do thời tiết lạnh kéo dài, để hoa nở đúng tết phải dùng các bóng đèn sợi đốt loại 200V-220W để thắp sáng và sưởi ấm vườn hoa vào ban đêm. Biết điện năng được truyền từ trạm điện đến nhà vườn bằng đường tải một pha có điện trở 50Ω, điện áp hiệu dụng tại trạm là 1500V. Ở nhà vườn, người ta dùng máy hạ áp lý tưởng. Coi rằng hao phí điện năng chỉ xảy ra trên đường dây tải điện và hệ số công suất của mạch luôn bằng 1. Để các đèn sáng bình thường thì số bóng đèn tối đa mà nhà vườn có thể sử dụng cùng lúc là

Xem đáp án

+ Công suất hao phí: ΔP=P2U2cos2φR 

+ Công suất có ích: Pci=PΔP  

Gọi P là công suất nơi phát, n là số bóng đèn nhà vườn sử dụng.

Tổng công suất các bóng đèn tiêu thụ: P'=220n=PΔP 

220n=PP2U2cos2φR=PP215002.50

  50P222,5.105P+49,5.107.n=0

Để phương trình có nghiệm thì: Δ0b24. a.c 0 

  22,5.10524.50.49,5.107n0n51,136nmax=51

⇒ Số bóng tối đa mà nhà vườn có thể sử dụng cùng lúc là 51 bóng.

Chọn A


Câu 38:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc khác nhau thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy có bước sóng lần lượt là λ1=0,75μm và λ2. Khoảng cách hai khe hẹp 1,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 1 m. Trong khoảng rộng L = 15 mm quan sát được 70 vạch sáng và 11 vạch tối. Biết trong 11 vạch tối nằm ngoài cùng khoảng L. Bước song λ2 có giá trị bằng

Xem đáp án

+ Sử dụng biểu thức xác định vị trí vân sáng, vân tối: xS=kixt=k+12i 

+ Sử dụng biểu thức tính khoảng vân: i=λDa 

Xét 11 vân tối liên tiếp tính từ vân trung tâm. 

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát A (ảnh 1)

+ Ta có: L=15=10ii=1,5mm  

+ Khoảng vân: i1=λ1Da=0,5mm  

  +xN=0,5i=1,5i1xM=10,5i=31,5i1

Ta thấy N1=30,N12=10N1+N2N12=70N2=50λ2<λ1 

Tại N: xN=1,5i1=2,5i21,5λ1=2,5λ2λ2=0,45μm  

Chọn D


Câu 39:

Cho mạch điện xoay chiều theo thứ tự tụ điện có điện dung C, điện trở R và cuộn dây thuần cảm có độ tử cảm L mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều ổn định có dạng u=U2cos(ωt)(V). Gọi URL là điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm L và biến trở R, UC là điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm L. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của URL,UC,UL theo giá trị của R như trên hình vẽ. Khi R = 3R0 thì độ lệch pha giữa hiệu điện thế hai đầu mạch và cường độ dòng điện là φ (rad). Giá trị φ gần nhất với giá trị nào sau đây? 

Cho mạch điện xoay chiều theo thứ tự tụ điện có điện dung C, điện (ảnh 1)

Xem đáp án

+ Đọc đồ thị 

+ Sử dụngUC=URL=UUR02+ZLZC2ZC=U biểu thức của bài toán R thay đổi để URL không đổi khi đó: URL=UZC=2ZL 

Từ đồ thị, ta nhận xét: đường (2) là URL=h/s  

R thay đổi để URL không đổi khi đó: URL=UZC=2ZL  

Khi đó, đường (1)UC, là đường (2) là UL  

+ Tại giá trị R=R0 thì: UC=URL=UUR02+ZLZC2ZC=U  

+ Tại R=3R0=33ZL 

Khi đó, độ lệch pha giữa u và i: tanφ=ZLZCR=ZL2ZL33ZLφ=0,19rad 

Chọn D


Câu 40:

Hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau và song song với trục tọa độ Ox. Vị trí cân bằng của chúng đều ở trên một đường thẳng qua gốc tọa độ và vuông góc với Ox. Hình bên là đồ thị vận tốc- thời gian của hai chất điểm. Tại thời điểm t1 tỉ số giữa khoảng cách giữa hai vật với biên độ của vật 2 có giá trị gần nhất với giá trị nào dưới đây?

Hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số dọc theo hai đường (ảnh 1)

Xem đáp án

+ Đọc đồ thị  

+ Chuẩn hóa số liệu 

+ Vận dụng vòng tròn lượng giác 

+ Sử dụng hệ thức trong tam giác: a2=b2+c22bc.cos(a)  

Đặt 1 ô có giá trị bằng 1 

Từ đồ thị ta có: 

+ Chu kì: T = 12 ô 

v1=6π2v2=9π6

Độ lệch pha giữa 2 dao động: Δφ=π2π6=2π3  

Chuẩn hóa: ω=1A1=6A2=9

Hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số dọc theo hai đường (ảnh 2) 

Khoảng cách giữa hai vật tại thời điểm t1

d=62+922.6.9cos2π3=319dA2=3199=1,45

Chọn A


Bắt đầu thi ngay