Đề thi THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (30 đề)
Đề thi THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề số 11)
-
17395 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực, rôto quay n vòng mỗi phút thì tần số dòng điện f do máy này phát ra bằng
Chọn B.
Ta có:
Câu 2:
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, ngược pha nhau có biên độ lần lượt là và . Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là
Chọn C.
Ta có:
Câu 3:
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự bằng 10 cm. Độ tụ của thấu kính bằng
Chọn C.
Ta có:
dp
Câu 4:
Quang phổ gồm một dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím là
Chọn B.
Quang phổ liên tục là một dãi màu biến theien liên tục từ đỏ đến tím
Câu 5:
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng là 2 cm. Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách giữa hai cực tiểu giao thoa liên tiếp là
Chọn A.
Ta có:
cm
Câu 6:
Mạch dao động điện từ phát sóng có bước sóng 83 m. Sóng này thuộc loại sóng
Chọn B.
Sóng điện từ này thuộc loại sóng ngắn
Câu 7:
Tia Ron-ghen có
Chọn D.
Tia Rơn – ghen và sóng vô tuyến đều có bản chất là sóng điện từ
Câu 8:
Cơ năng của một vật dao động điều hòa
Chọn B.
Cơ năng của một vật dao động điều hòa không thay đổi theo thời gian
Câu 9:
Chu kỳ dao động điều hòa của con lắc đơn có độ dài dây treo l tại nơi có gia tốc trọng trường g là
Chọn C.
Ta có:
Câu 10:
Bước sóng là
Chọn D.
Bươc sóng là quãng đường mà sóng truyền đi được trong một chu kì.
Câu 11:
Chiết suất tuyệt đối của rượu ở các nhiệt độ khác nhau
Chọn D.
Chiết suất tuyệt đối luôn lớn hơn 1
Câu 12:
Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần độ tự cảm L và tụ điện có điện dung thay đổi được từ đến . Mạch dao động này có chu kì dao động riêng thay đổi được
Chọn D.
Ta có:
và
Câu 13:
Cho dòng điện có cường độ (t tính bằng s) chạy qua một đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần. Độ tự cảm của cuộn cảm là 0,1 H. Cảm kháng của cuộn dây bằng
Chọn A.
Ta có:
Ω
Câu 14:
Một vật dao động điều hòa với tần số 5 Hz. Chu kỳ dao động của vật là
Chọn D.
Ta có:
s
Câu 15:
Giới hạn quang điện của nhôm là 0,36 . Hiện tượng quang điện xảy ra với nhôm khi nó được chiếu bằng chùm bức xạ có bước sóng
Chọn C.
Ta có:
(điều kiện để xảy ra hiện tượng quang điện)
Câu 17:
Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng
Chọn D.
Hiện tượng điện trở của một chất bán dẫn giảm khi được chiếu sáng
Câu 18:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 0,25 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1 m. Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm bằng 532 nm. Trên màn, khoảng vân đo được là
Chọn B.
Ta có:
mm
Câu 19:
Máy biến thể dùng để biến đổi hiệu điện thế hiệu dụng của
Chọn D.
Máy biến thế dùng để biến đổi hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều
Câu 20:
Trong nguyên tử Hiđrô, bán kính Bo là . Bán kính quỹ đạo dùng M là
Chọn A.
Ta có: m
Câu 21:
Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự và thị kính có tiêu cự . Một học sinh mắt tốt dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính là
Chọn B.
Ta có:
cm
Câu 23:
Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là . Công suất của đoạn mạch là
Chọn B.
Ta có: W
Câu 25:
Một đoạn mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp có tổng trở Z hệ số công suất có dòng điện với cường độ dòng điện hiệu dụng I chạy qua. Công suất tiêu thụ của mạch được tính bằng công thức nào sau đây
Chọn A.
Ta có:
Câu 26:
Chất diệp lục hấp thụ mạnh ánh sáng màu xanh dương và đỏ, nhưng hấp thụ rất kém ánh sáng màu xanh lá cây (bước sóng từ 500 nm tới 565 nm trong chân không). Như vậy, khi chiếu bốn bức xạ điện từ có năng lượng phôtôn tương ứng là vào chất diệp lục thì bức xạ bị hấp thụ kém nhất là
Chọn C.
Ta có:
o eV.
o eV.
→ bức xạ là hấp thụ kém nhất
Câu 27:
Góc chiết quang của lăng kính bằng 6. Chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên của lăng kính, theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn quan sát, sau lăng kính, song song với mặt phẳng phân giác của lăng kính và cách mặt phân giác này một đoạn 1,5 m. Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là = 1,50 và đối với tia tím là = 1,54. Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn quan sát bằng
Chọn C.
Ta có:
o (các góc nhỏ).
mm
Câu 28:
Một mạch dao động điện từ gồm cuộn dây thuần cảm L và tụ xoay C. Khi điện dung của tụ là C thì tần số dao động riêng của mạch là 3 MHz, khi tụ có điện dung C thì tần số dao động riêng của mạch là 4 MHz. Khi tụ có điện dung thì tần số dao động riêng của mạch là
Chọn A.
Ta có:
o .
→ → → MHz
Câu 29:
Một vật dao động điều hòa có đồ thị gia tốc a phụ thuộc vào ly độ x như hình vẽ. Tần số dao động của vật là
Chọn A.
Ta có:
rad/s → f=1 Hz
Câu 30:
Một con lắc đơn lý tưởng gồm sợi dây dài 50 cm và quả cầu có khối lượng 20 g được đặt giữa hai bản kim loại. Hai bản kim loại song song với nhau, cách nhau 30 cm, hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V và được đặt vuông góc với mặt bàn. Điện tích của quả cầu là . Lấy . Chu kì dao động nhỏ của con lắc gần nhất giá trị nào sau đây
Chọn D.
Ta có:
o s.
Câu 31:
Một vật dao động điều hòa cứ sau mỗi chu kỳ biên độ giảm 3%. Phần năng lượng còn lại sau mỗi chu kỳ là
Chọn B.
Ta có:
o → → .
.
Câu 32:
Mạch dao động điện từ LC lý tưởng có tụ điện với điện dung 4,7 . Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là 500 mV. Năng lượng điện từ của mạch bằng
Chọn B.
Ta có:
o H.
Câu 33:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,25 mm, khoảng cách giữa hai khe sáng đến màn quan sát là 1 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng 400 nm và 600 nm. Trên màn quan sát gọi M, N là hai điểm ở hai phía so với vân trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 10 mm và 5 mm. Trên đoạn MN, số vân sáng đơn sắc quan sát được là
Chọn C.
Ta có:
o mm; mm.
o → MN có 10 vị trí cho vân sáng của .
o → MN có 7 vị trí cho vân sáng của .
o → MN có 4 vị trí hệ 2 vân sáng trùng nhau.
o nếu vị trí hai vân sáng trùng nhau được tính là một vân sáng thì số vân sáng đơn sắc quan sát được là
Câu 34:
Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi một tia sáng đơn sắc truyền từ thủy tinh tới mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của thủy tinh là = 1,52 và chiết suất của không khí là . Góc giới hạn phản xạ toàn phần gần nhất giá trị nào sau đây
Chọn C.
Ta có:
o .
Câu 35:
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng với biên độ dao động của các điểm bụng là A. M là một phân tử trên dây dao động với biên độ 0,5A. Biết vị trí cân bằng của M cách điểm nút gần nó nhất một khoảng 2 cm. Sóng truyền trên dây có bước sóng là
Chọn A.
Ta có:
→ cm
Câu 36:
Trên một sợi dây đàn hồi dài 60 cm với hai đầu A và B cố định đang có sóng dừng, tần số sóng là 50 Hz. Không kể hai đầu A và B, trên dây có hai nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
Chọn D.
Ta có:
o n=3 (ngoài hai đầu cố định còn 2 nút sóng).
m/s
Câu 37:
Cho hệ dao động như hình vẽ. Hai lò xo nhẹ có độ cứng = 200 N/m, = 600 N/m; , . Bỏ qua ma sát và lực cản. Hai vật được nối với nhau bởi một sợi dây nhẹ, chiều dài dây l = 15 cm và lực căng xuất hiện trên sợi dây T = 9 N. Đốt sợi dây để cho hai vật dao động điều hòa dọc theo trục của lò xo. Trong quá trình dao động, tỷ số khoảng cách lớn nhất và khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vật là
Chọn D.
Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ.
Ta có:
o cm; cm.
o rad/s; rad/s.
o cm → cm.
→ cm.
thay số cm, với .
o .
Câu 38:
Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch , . Cuộn dây có hệ số tự cảm được xác định bởi biểu thức . Trong đó, V là thể tích của ống dây, n là số vòng trên mỗi mét chiều dài ống dây. Độ tự cảm và điện trở thuần của cuộn dây khi con chạy ở N là 2/ H và . Di chuyển chậm con chạy từ N tới M thì công suất tiêu thụ ở điện trở thuần R đạt giá trị lớn nhất . gần nhất giá trị nào sau đây
Chọn B.
o → cộng hưởng → H (một nửa giá trị lớn nhất của cuộn cảm).
o → ( l là chiều dài ống dây).
→ thì con chạy đang ở chính giữa → Ω.
W
Câu 39:
Trong thí nghiệm Y - âng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,25 mm và khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng 400 nm và 750 nm. Trên màn quan sát, không xét các vấn cùng màu với vân sáng trung tâm, khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân sáng là
Chọn A.
Ta có:
o
o .
o
thay số → mm
Câu 40:
Điện năng được truyền từ trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Ban đầu hiệu suất truyền tải là 80%. Cho công suất truyền đi không đổi và hệ số công suất ở nơi tiêu thụ (cuối đường dây tải điện) luôn bằng 0,8. Để giảm hao phí trên đường dây 4 lần thì cần phải tăng điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện lên n lần. Giá trị của n là
Chọn A.
Ta có:
o .
o → → .
→ .
Áp dụng cho hai trường hợp:
o .
o (vì hao phí giảm đi 4 lần nên hiệu suất là 0,95).
o P không đổi → .
→ → .