Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Đề thi THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề số 11)

  • 17395 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

Quang phổ gồm một dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím là

Xem đáp án

Chọn B.

Quang phổ liên tục là một dãi màu biến theien liên tục từ đỏ đến tím


Câu 6:

Mạch dao động điện từ phát sóng có bước sóng 83 m. Sóng này thuộc loại sóng

Xem đáp án

Chọn B.

Sóng điện từ này thuộc loại sóng ngắn


Câu 7:

Tia Ron-ghen có

Xem đáp án

Chọn D.

Tia Rơn – ghen và sóng vô tuyến đều có bản chất là sóng điện từ


Câu 8:

Cơ năng của một vật dao động điều hòa

Xem đáp án

Chọn B.

Cơ năng của một vật dao động điều hòa không thay đổi theo thời gian


Câu 10:

Bước sóng là

Xem đáp án

Chọn D.

Bươc sóng là quãng đường mà sóng truyền đi được trong một chu kì.


Câu 11:

Chiết suất tuyệt đối của rượu ở các nhiệt độ khác nhau

Xem đáp án

Chọn D.

Chiết suất tuyệt đối luôn lớn hơn 1


Câu 15:

Giới hạn quang điện của nhôm là 0,36 μm. Hiện tượng quang điện xảy ra với nhôm khi nó được chiếu bằng chùm bức xạ có bước sóng

Xem đáp án

Chọn C.

Ta có:

λλ0 (điều kiện để xảy ra hiện tượng quang điện)


Câu 16:

Sóng điện từ

Xem đáp án

Chọn C.

Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian


Câu 17:

Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng

Xem đáp án

Chọn D.

Hiện tượng điện trở của một chất bán dẫn giảm khi được chiếu sáng


Câu 19:

Máy biến thể dùng để biến đổi hiệu điện thế hiệu dụng của

Xem đáp án

Chọn D.

Máy biến thế dùng để biến đổi hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều


Câu 20:

Trong nguyên tử Hiđrô, bán kính Bo là r0=5,3.1011  m. Bán kính quỹ đạo dùng M là

Xem đáp án

Chọn A.

Ta có: rn=n2r0=32.5,3.1011=4,77.1010m


Câu 22:

Trong chân không, bức xạ có bước sóng A = 0,3 μm là

Xem đáp án

Chọn A.

Bức xạ tử ngoại


Câu 24:

Đơn vị đo cường độ âm là

Xem đáp án

Chọn D.

Đơn vị đo cường độ âm là Oát trên mét vuông


Câu 31:

Một vật dao động điều hòa cứ sau mỗi chu kỳ biên độ giảm 3%. Phần năng lượng còn lại sau mỗi chu kỳ là

Xem đáp án

Chọn B.

Ta có:

ΔAA=0,031AsauA=0,03AsauA=10,03=0,97.

EsauE=AsauA2=0,972=0,9409.


Câu 33:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,25 mm, khoảng cách giữa hai khe sáng đến màn quan sát là 1 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng 400 nm và 600 nm. Trên màn quan sát gọi M, N là hai điểm ở hai phía so với vân trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 10 mm và 5 mm. Trên đoạn MN, số vân sáng đơn sắc quan sát được là

Xem đáp án

Chọn C.

Ta có:

i1=Dλ1a=1.400.1090,25.103=1,6  mm; i2=Dλ2a=1.600.1090,25.103=2,4 mm.

o   xMi1=51,6=3,125xNi1=101,6=6,25→ MN có 10 vị trí cho vân sáng của λ1.

xMi2=52,4=2,08xNi2=102,4=4,2  → MN có 7 vị trí cho vân sáng của λ2.

o  k1k2=λ2λ1=600400=32 → MN có  4 vị trí hệ 2 vân sáng trùng nhau.

o   nếu vị trí hai vân sáng trùng nhau được tính là một vân sáng thì số vân sáng đơn sắc quan sát được là Nq.sat=10+74=13


Câu 37:

Cho hệ dao động như hình vẽ. Hai lò xo nhẹ có độ cứng k1 = 200 N/m, k2 = 600 N/m; m1=300 g, m2=100 g. Bỏ qua ma sát và lực cản. Hai vật được nối với nhau bởi một sợi dây nhẹ, chiều dài dây l = 15 cm và lực căng xuất hiện trên sợi dây T = 9 N. Đốt sợi dây để cho hai vật dao động điều hòa dọc theo trục của lò xo. Trong quá trình dao động, tỷ số khoảng cách lớn nhất và khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vật là

Cho hệ dao động như hình vẽ. Hai lò xo nhẹ có độ cứng k1 (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn D.

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ.

Ta có:

o  A1=Tk1=9200=4,5 cm; A2=Tk2=9600=1,5 cm.

o  ω1=k1m1=200300.103=20315 rad/s; ω2=k2m2=600100.103=2015rad/s.

o  x1=A1cosω1tx2=15+A2cos3ω1t+π cm → Δx=x1x2=15+A1cosω1t+A2cos3ω1tcm.

Δx=15+A1cosω1t+4A2cos3ω1t3A2cosωtcm.

thay số Δx=15+6cos3ω1tcm, với 1cosω1t+1.

dmaxdmin=Δxcosω1t=1Δxcosω1t=+1=219=73.


Câu 40:

Điện năng được truyền từ trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Ban đầu hiệu suất truyền tải là 80%. Cho công suất truyền đi không đổi và hệ số công suất ở nơi tiêu thụ (cuối đường dây tải điện) luôn bằng 0,8. Để giảm hao phí trên đường dây 4 lần thì cần phải tăng điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện lên n lần. Giá trị của n là

Xem đáp án

Chọn A.

Điện năng được truyền từ trạm phát điện đến nơi tiêu thụ (ảnh 1)

Ta có:

o Usinφ=Uttsinφtt.

Ptt=HP  → UtIcosφtt=HUIcosφUcosφ=UttcosφttH.

tanφ=Htanφtt .

Áp dụng cho hai trường hợp:

o   tanφ1=H1tanφtt=0,8.0,8=0,64.

tanφ2=H2tanφtt=0,95.0,8=0,76 (vì hao phí giảm đi 4 lần nên hiệu suất là 0,95).

o P  không đổi → ΔP~1U2cos2φ=1+tan2φU2.

ΔP1ΔP2=U2U121+tan2φ11+tan2φ2  → n=ΔP1ΔP21+tan2φ21+tan2φ1=4.1+0,7621+0,6422,12.


Bắt đầu thi ngay