Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Đề thi THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề số 27)

  • 17409 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Quang phổ vạch phát xạ do chất nào sau đây bị nung nóng phát ra?

Xem đáp án

Lí thuyết về quang phổ vạch phát xạ: 

+ Quang phổ vạch là một hệ thống các vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.

+ Quang phổ vạch do các chất khí hay hơi ở áp suất thấp phát ra khi bị kích thích bằng điện hay bằng nhiệt.

+ Quang phổ vạch của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau về số lượng các vạch, về vị trí và độ sáng  tỉ đối giữa các vạch. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố đó.

+ Ứng dụng: Để phân tích cấu tạo chất. 

Quang phổ vạch phát xạ do chất khí ở áp suất thấp bị nung nóng phát ra. 

Chọn A.


Câu 2:

Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng vật lý của âm?

Xem đáp án

Sử dụng lí thuyết về đặc trưng sinh lí và đặc trưng vật lí của âm. 

+ Đặc trưng sinh lí: Độ cao, độ to, âm sắc. 

+ Đặc trưng vật lí: Tần số, cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị âm. 

Đặc trưng vật lí của âm là tần số. 

Chọn C. 


Câu 3:

Máy biến áp

Xem đáp án

+ Máy biến áp là thiết bị hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ, dùng để biến đổi điện áp xoay chiều  mà không làm thay đổi tần số của nó. 

+ Máy biến áp gồm hai cuộn dây có số vòng khác nhau quấn trên một lõi sắt kín. Lõi thường làm bằng các lá  sắt hoặc thép pha silic, ghép cách điện với nhau để giảm hao phí điện năng do dòng Fu-cô.

+ Cuộn sơ cấp nối với nguồn điện xoay chiều, cuộn thứ cấp nối với tải tiêu thụ điện năng.

A – đúng vì máy biến áp là thiết bị biến đổi điện áp xoay chiều và hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng  điện từ. 

B, C, D – sai. 

Chọn A


Câu 4:

Một vật nếu không được chiếu ánh sáng vào ta sẽ không nhìn thấy nó. Nếu chiếu chùm  ánh sáng trắng vào vật ta thấy nó có màu đỏ. Nếu chiếu vào nó chùm ánh sáng màu lục thì ta sẽ

Xem đáp án

Sử dụng lí thuyết về: Hấp thụ và phản xạ lọc lựa ánh sáng, màu sắc các vật. 

Khi chiếu chùm sáng trắng vào vật ta thấy nó có màu đỏ ⇒Vật này hấp thụ các ánh sáng khác và phản xạ lại  ánh sáng đỏ. 

⇒Nếu chiếu vào vật chùm ánh sáng màu lục thì vật sẽ hấp thụ hoàn toàn chùm ánh sáng đó và nó trở thành  có màu đen, do đó ta sẽ không nhìn thấy vật. 

Chọn B


Câu 5:

Hiện tượng cộng hưởng cơ xảy ra ở loại dao động nào sau đây?

Xem đáp án

Sử dụng lí thuyết về các loại dao động 

Cộng hưởng cơ xảy ra ở dao động cưỡng bức. 

Chọn C


Câu 6:

Hạt tải điện trong chất điện phân là

Xem đáp án

Sử dụng lí thuyết về dòng điện trong chất điện phân: Dòng điện trong lòng chất điện phân là dòng ion dương  và ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.

Hạt tải điện trong chất điện phân là ion dương và ion âm. 

Chọn D. 


Câu 7:

Đơn vị của cường độ điện trường là

Xem đáp án

Sử dụng định nghĩa về đơn vị của các đại lượng vật lí. 

+ Đơn vị của hiệu điện thế là V (Vôn). 

+ Đơn vị của công suất là Oát (W). 

+ Đơn vị của cường độ dòng điện là Ampe (A). 

+ Đơn vị của cường độ điện trường là V/m (Vôn/mét) 

Công thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường: E=Ud  

Cường độ điện trường E có đơn vị là: Vôn/ mét (V/m) 

Chọn D


Câu 8:

Trong mạch điện xoay chiều RLC, điện áp tức thời trên tụ điện và điện áp tức thời trên  cuộn cảm

Xem đáp án

Sử dụng lí thuyết về pha trong các mạch điện xoay chiều. 

Biểu thức của cường độ dòng điện và các điện áp tức thời: i=I0cos(ωt+φ)uR=U0Rcos(ωt+φ)uL=U0Lcosωt+φ+π2uC=U0Ccosωt+φπ2   

Ta có các biểu thức: i=I0cos(ωt+φ)uL=U0Lcosωt+φ+π2uc=Uθccosωt+φπ2

Độ lệch pha: Δφ=π2π2=π Trong mạch điện xoay chiều, uL và  uC ngược pha nhau. 

Chọn C. 


Câu 9:

Theo tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng, khi nguyên tử chuyển từ trạng thái  dừng có năng lượng En sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn (Em) thì nó phát ra một phôtôn có năng  lượng đúng bằng

Xem đáp án

Sử dụng tiên đề về bức xạ, hấp thụ năng lượng:  

+ Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En sang trạng thái có năng lượng Em<En thì nó  phát ra một photon có năng lượng ε=EnEm

+ Ngược lại, nếu nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng Em mà hấp thụ được một phôtôn có năng  lượng hf đúng bằng hiệu EnEm thì nó chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng En lớn hơn.

Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng Ensang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn Em thì nó phát ra một photon có năng lượng: ε=EnEm  

Chọn D


Câu 10:

Trong các tia α,β+,β,γ tia nào đâm xuyên mạnh nhất?

Xem đáp án

Sử dụng lí thuyết về các loại tia phóng xạ. 

Tia đâm xuyên mạnh nhất là tia γ

Chọn B


Câu 11:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, gọi i là khoảng vân, khoảng  cách từ vân sáng trung tâm đến vân tối thứ hai là

Xem đáp án

Sử dụng biểu thức xác định vị trí vân tối: xt=k+12i 

Vị trí vân tối: xt=k+12i

Vân tối thứ hai ứng với k =1 ⇒Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân tối thứ hai: xt2=1+12i=32i

Chọn D


Câu 13:

Phát biểu nào sau đây không đúng về tia X?

Xem đáp án

Sử dụng lí thuyết về tia X. 

A, B, D - đúng 

C – sai vì tia X không mang điện tích nên không bị lệch trong điện trường và từ trường.

Chọn C


Câu 14:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình x=22cos(3t+33)cm. Biên độ dao động của con lắc là

Xem đáp án

Đọc phương trình dao động: x=Acos(ωt+φ) 

+ Biên độ dao động: A 

+ Tần số góc: ω 

+ Pha dao động tại thời điểm t:(ωt+φ)  

Phương trình dao động: x=22cos(3t+33)cm Biên độ dao động: A=22cm   

Chọn D


Câu 15:

Truyền hình vệ tinh sử dụng loại sóng vô tuyến nào sau đây?

Xem đáp án

Sử dụng ứng dụng của các loại sóng vô tuyến. 

Ta có bảng sau: 

Loại sóng

Bước sóng

Đặc điểm

Ứng dụng

Sóng dài

 

+ Có năng lượng thấp

+ Bị các vật trên mặt đất hấp thụ mạnh nhưng nước lại hấp thụ ít

Dùng trog thông tin liên lạc dưới nước

Sóng trung

 

+ Ban ngày bị tầng điện li hấp thụ mạnh nên không truyền đi xa được

+ Ban đêm bị tầng điện li phản xạ nên truyền đi xa được

Dùng trog thông tin liên lạc vào ban đêm

Sóng ngắn

 

+ Có năng lượng lớn

+ Bị phản xạ nhiều lần giữa tầng điện li và mặt đất

Dùng trog thông tin liên lạc trên mặt đất

Sóng cực ngắn

 

+ Có năng lượng rất lớn

+ Không bị tâng điện li hấp thụ hay phản xạ

+ Xuyên qua tấng điện li vào vũ trụ

Dùng trog thông tin vũ trụ

 

Truyền hình vệ tinh sử dụng sóng cực ngắn. 

Chọn D


Câu 16:

Đối với sóng dừng trên sợi dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp bằng

Xem đáp án

Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp hay hai nút sóng liên tiếp trong sóng dừng là λ2.

Khoảng cách giữa một bụng sóng và một nút sóng liên tiếp là λ4

Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp liên tiếp trong sóng dừng bằng nửa bước sóng.

Chọn A


Câu 17:

Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số f  là một dao  động điều hòa có tần số bằng

Xem đáp án

Sử dụng lí thuyết về tổng hợp dao động. x1=A1cos2πf.t+φ1x2=A2cos2πf.t+φ2x=x1+x2=Acos(2πf.t+φ)

Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số f là một dao động điều hòa có tần số bằng  f .

Chọn B. 


Câu 18:

Phát biểu nào sau đây không đúng về các nuclôn trong một hạt nhân nguyên tử?

Xem đáp án

Vận dụng lí thuyết về cấu tạo hạt nhân nguyên tử. 

Khối lượng của proton và notron là: mn=1,0078u;mp=1,0073u 

A – sai vì: Notron có khối lượng lớn hơn khối lượng của proton. 

B, C, D – đúng. 

Chọn A


Câu 19:

Một mạch điện kín gồm một nguồn điện có suất điện động không đổi E nối với mạch  ngoài. Cường độ dòng điện chạy qua nguồn là I và hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện là U. Công suất P của nguồn điện được tính bằng công thức nào sau đây?

Xem đáp án

Sử dụng biểu thức tính công suất của nguồn: P = EI 

Công suất của nguồn được tính bằng công thức: P = EI

Trong đó: E là suất điện động của nguồn điện, I là cường độ dòng điện chạy qua nguồn.

Chọn A


Câu 20:

Sóng cơ truyền trong một môi trường vật chất với tần số f, tốc độ tuyền sóng v thì bước  sóng là

Xem đáp án

Công thức tính bước sóng: λ=vf=vT  

Sóng cơ truyền trong một môi trường vật chất với tần số f, tốc độ tuyền sóng v thì bước sóng là: λ=vf 

 Chọn D


Câu 21:

Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn có sợi dây dài đang dao động điều  hòa. Tần số dao động của con lắc là

Xem đáp án

Tần số góc, chu kì, tần số dao động của con lắc đơn: ω=gl;T=2πlg;f=12πgl  

Tần số dao động của con lắc đơn: f=12πgl

Chọn C


Câu 22:

Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x=10cos(4πt+π) (x tính bằng cm  và t tính bằng s). Chất điểm này dao động với tần số là

Xem đáp án

* Đọc phương trình dao động: x=Acos(ωt+φ) 

+ Biên độ dao động: A 

+ Tần số góc: ω 

+ Pha dao động tại thời điểm t:(ωt+φ)  

* Công thức tính tần số: f=ω2π  

Phương trình dao động: x=10cos(4πt+π)cm Tần số góc: ω=4π(rad/s)  

⇒Tần số dao động của chất điểm: f=ω2π=4π2π=2 Hz  

Chọn B


Câu 23:

Một sóng điện từ truyền qua điểm M trong không gian, cường độ điện trường và cảm  ứng từ tại M biến thiên điều hòa với giá trị cực đại lần lượt là E0 B0. Tại một thời điểm nào đó, cường  độ điện trường và cảm ứng từ tại M lần lượt là E và B. Hệ thức nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Trong quá trình truyền sóng, vecto cường độ điện trường E và vecto cảm ứng từ B biến thiên tuần hoàn theo  không gian và thời gian, và luôn đồng pha. 

Cách giải: 

Do E B biến thiên cùng pha với nhau nên: EE0=BB0 hay EE02=BB02   

Chọn B


Câu 24:

Trong chân không, bức xạ đơn sắc màu vàng có bước sóng là 0,589μm. Lấy h=6,625.1034J,c=3.108 m/s. Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ này có giá trị là

Xem đáp án

Công thức tính năng lượng của photon: ε=hf=hcλ 

Năng lượng của photon ứng với bức xạ có bước sóng 0,589μm

ε=hc2=6,625103431080,589106=3,374.1019J=2,11eV

Chọn A


Câu 25:

Cho phản ứng hạt nhân: X+919F24He+816O. Hạt nhân X là hạt

Xem đáp án

Vận dụng các định luật bảo toàn để hoàn thiện phương trình: 

+ Vận dụng định luật bảo toàn số Z:ZA+ZB=ZC+ZD  

+ Vận dụng định luật bảo toàn số nuclon: AA+AB=AC+AD  

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số nuclon ta có: AX+19=4+16Zx+9=2+8AX=1ZX=1 

X là proton. 

Chọn D. 


Câu 26:

Một khung dây phẳng hình tròn gồm 50 vòng dây, bán kính 20 cm đặt trong chân không. Dòng điện  chạy qua mỗi vòng dây có cường độ 4 A. Cảm ứng từ tại tâm vòng dây bằng

Xem đáp án

Cảm ứng từ do dòng điện tròn gây ra tại tâm: B=2π107N.Ir  

Cảm ứng từ do 50 vòng dây điện tròn gây ra tại tâm của vòng dây: B1=2π107Ir=2π10740,2=4π106T 

Chọn B


Câu 27:

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp tụ  điện có dung kháng ZC. Hệ số công suất của đoạn mạch là

Xem đáp án

Công thức tính hệ số công suất: cosφ=RZ=RR2+ZLZC2   

Hệ số công suất của đoạn mạch gồm R nối tiếp với tụ điện: cosφ=RZ=RR2+ZC2 

Chọn A


Câu 28:

Công thoát của electron khỏi một kim loại là 6,625.1019J. Biết h=6,625.1034J.s;c=3.108 m/s. Giới hạn quang điện của kim loại này là

Xem đáp án

Công thức tính giới hạn quang điện: λ0=hcA

Giới hạn quang điện của kim loại này là: λ0=hcA=6,625103431086,6251019=3.107 m=300 nm  

Chọn C. 


Câu 29:

Người ta muốn truyền đi một công suất 10 kW từ trạm phát điện A với điện áp hiệu  dụng 500 V bằng dây dẫn có điện trở 2Ω đến nơi tiêu thụ B. Hệ số công suất trên đường dây tải bằng 1. Hiệu  suất truyền tải điện là

Xem đáp án

+ Công thức tính công suất hao phí: ΔP=P2U2cos2φR   

+ Hiệu suất truyền tải: H=PciP=PΔPP=1ΔPP 

+ Công suất hao phí: ΔP=P2U2cos2φR=10.10325002.122=800 W  

+ Hiệu suất truyền tải điện: H=1ΔPP=180010.103=0,92=92% 

Chọn A


Câu 30:

Một sóng điện từ có tần số 30 MHz, lan truyền trong không khí với tốc độ 3.108 m/s. Bước sóng của sóng này là

Xem đáp án

Công thức tính bước sóng: λ=vf  

Bước sóng của sóng này là: λ=vf=3.10830.106=10m  

Chọn D


Câu 31:

Âm từ một nguồn điểm phát ra đẳng hướng và không bị môi trường hấp thụ. Tại hai  điểm M, N có âm từ nguồn này truyền qua. Cường độ âm và mức cường độ âm tại M và N lần lượt tương ứng  là IM,LM( B),IN,LN( B). Hệ thức nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Mức cường độ âm:  L=10logII0(dB)=logII0(B) 

Công thức logarit: logalogb=logab 

Vận dụng biểu thức tính hiệu mức cường độ âm:  L2L1=10logI2I1(dB)=logI2I1(B) 

Ta có: LM=logIMI0(B)LN=logINI0(B)LMLN=logIMI0INI0=logIMIN(B)IMIN=10LMLN  

Chọn C. 


Câu 32:

Hình bên là một đoạn đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v theo thời gian t của  một vật dao động điều hòa. Phương trình dao động của vật là  

Hình bên là một đoạn đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận (ảnh 1)

Xem đáp án

+ Đọc đồ thị v – t 

+ Sử dụng vòng tròn lượng giác. 

+ Sử dụng công thức góc quét: Δφ=ωΔt  

+ Sử dụng biểu thức tính vận tốc cực đại: vmax=Aω 

+ Sử dụng biểu thức: φvφx=π2  

Hình bên là một đoạn đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận (ảnh 2)

Từ đồ thị, ta có: 

+ Vận tốc cực đại: vmax=5 cm/s  

Vòng tròn lượng giác: 

Từ vòng tròn lượng giác ta có: Δφ=2π2π3=4π3  

Mặt khác: Δφ=ω.Δt4π3=ω.Δt=ω.0,2ω=20π3rad/s

Lại có: vmax=AωA=vmaxω=520π3=34πcm

Tại thời điểm ban đầu : φx=φvπ2=π3π2=π6 

⇒ Phương trình li độ: x=34πcos20π3tπ6cm 

Chọn C. 


Câu 33:

Cho một đoạn mạch xoay chiều hai đầu A, B như hình vẽ, trong đó có một điện trở  thuần, một cuộn dây không cảm thuần và một tụ điện mắc nối tiếp nhau. Nếu đặt điện áp xoay chiều có giá trị  hiệu dụng 100V vào hai đầu AB thì dòng điện qua đoạn mạch có biểu thức i=22cosωt(A). Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu các đoạn mạch AM, MN và NB lần lượt là 30V, 30V và 100V. Công suất tiêu thụ của  đoạn mạch AB là

Cho một đoạn mạch xoay chiều hai đầu A, B như hình vẽ (ảnh 1)

Xem đáp án

+ Sử dụng biểu thức tính hiệu điện thế của các đoạn mạch

+ Sử dụng biểu thức tính công suất: P=UIcosφ với cosφ=RZ=URU

Ta có: UR=UAM=30VULr=UMN=30V=Ur2+UL2UC=100VU=100V=UR+Ur2+ULUC2Ur2+UL2=30230+Ur2+UL1002=1002 

UL2=302Ur2(30+Ur)2+(UL100)2=1002Ur=25VUr=30V( loai )

+ Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB: P=UIcosφ=UIUR+UrU=100.230+25100=110W 

Chọn B


Câu 34:

Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn dao động theo phương vuông góc  S1 và S2  cách nhau 10 cm.  với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 50 Hz được đặt tại hai điểm S1, bán kính  S1, S2 Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 75 cm/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại cách điểm  S2 một đoạn ngắn nhất bằng

Xem đáp án

+ Công thức tính bước sóng: λ=vf  

+ Công thức tính số điểm dao động với biên độ cực đại trong đoạn thẳng nối 2 nguồn cùng pha: Lλ<k<Lλ 

+ Bước sóng: λ=vf=7550=1,5 cm 

+ Số điểm dao động với biên độ cực đại trên S1S2 bằng số giá trị k nguyên thỏa mãn:

S1S2λ<k<S1S2λ101.5<k<101,56,67<k<6,67

Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn dao động (ảnh 1)

Gọi M là điểm dao động với biên độ cực đại trên vòng tròn cần tìm

M gần S2 ⇒M là cực đại bậc 6 

Ta có: MS1MS2=6λ10MS2=6.1,5MS2=1cm=10mm 

Chọn C


Câu 35:

Một mạch dao động LC lí tưởng có C=2.109F đang dao động điện từ tự do. Cường  độ dòng điện tức thời trong mạch và hiệu điện thế tức thời giữa hai bản tụ điện lần lượt là i và u. Sự phụ thuộc  của i2 vào u2 được biểu diễn bằng một đoạn đồ thị như hình vẽ. Giá trị của L

Một mạch dao động LC lí tưởng có C=2/10^-9F (ảnh 1)

Xem đáp án

+ Đọc đồ thị 

+ Sử dụng biểu thức: i2I02+u2U02=1 

+ Sử dụng biểu thức: CU022=LI022   

Trong mạch LC ta có: i2I02+u2U02=1   

Từ đồ thị, ta có: 

+ Tại u2=0 thì i2=aI02=a  

+ Tại u2=4 thì i2=a5.105 ta suy ra: a5105I02+4U02=1a5105a+4U02=1U02=80000a   

Lại có: 

I02=CLU02a=2.109L80000aL=1,6.104H=0,16mH

Chọn A


Câu 36:

Đặt điện áp u=1802cosωt(V) (với ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm  đoạn mạch AM mắc nối tiếp với đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM chỉ có điện trở thuần R đoạn mạch MB gồm  tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh giá trị L và thấy rằng: khi điện áp u và cường độ dòng điện trong mạch lệch pha nhau φ1 thì điện áp hiệu dụng ở hai  đầu đoạn mạch AM là U, khi điện áp u và cường độ dòng điện trong mạch lệch pha nhau φ2 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch AM là 3U. Biết φ1+φ2=900. Giá trị của U

Xem đáp án

+ Vận dụng pha dao động trong đoạn mạch xoay chiều

+ Sử dụng giản đồ véctơ quay. 

+ Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác. 

Do U hai đầu đoạn mạch không đổi và uRuLC  

⇒Khi L thay đổi thì tập hợp các điểm M là đường tròn đường kính là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch  U =180 V

Mặt khác, độ lệch pha giữa u và I cũng là độ lệch pha giữa uR và u 

Từ đó, ta có giản đồ véctơ điện áp như hình vẽ: 

Đặt điện áp u=180 căn bậc hai 2 cos omegat (ảnh 1)

Từ giản đồ ta suy ra uR1uR2UR12+UR22=UAB2U2+3U2=1802U=90 V  

Chọn D


Câu 37:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe S cách đều hai khe S1  S2, và ánh  sáng phát ra là ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 500nm. Trên màn, tại hai điểm M và N là các vân tối ở hai  phía so với vân sáng trung tâm. Giữa M và N có 9 vân sáng. Hiệu các khoảng cách M S1M S2=1,75μm. Hiệu các khoảng cách NS1NS2 có giá trị bằng

Xem đáp án

+ Sử dụng biểu thức xác định vị trí trí vân tối: xT=k+12i

+ Số vân sáng trong khoảng L bất kì: Li<k<Li  

+ Tại M và N là 2 vân tối ở hai phía so với vân sáng trung tâm ta suy ra: 

xM=M S1M S2=k1+12ii=xMk1+12xN=NS1NS2=k2+12i

+ Số vân sáng trong khoảng MN thỏa mãn: 

NS1N S2<ki<MS1M S2xNi<k<xMik2+12<k<k1+12

Theo đề bài, giữa M và N có 9 vân sáng ⇒ có 9 giá trị của k 

k1 

6

k2 

- 9 

-8 

-7 

-6 

-5 

-4 

-3

xN(μm)

-29,75 

-8,75 

-4,55 

-2,75 

-1,75 

-1,11 

-0,67

       

Đáp án B

     

 

Chọn B


Câu 38:

Trong một đoạn mạch điện xoay chiều RLC, công suất tức thời p thay đổi theo thời  gian t. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của p vào t. Hệ số công suất của mạch là

Trong một đoạn mạch điện xoay chiều RLC, công (ảnh 1)

Xem đáp án

+ Đọc đồ thị p-t 

+ Sử dung biểu thức tính công suất tức thời: p ui

+ Sử dụng phương trình lượng giác. 

Ta có: u=U0cosωt+φui=I0cosωt+φi  

Đặt: φu+φi=xφuφi=φ  

Công suất tức thời: p=ui=UI.[cos(2ωt+x)+cosφ]  

Từ đồ thị, ta thấy: T=925542554103=503103ω=120πrad/s  

Công suất: p=0 khi cosφ=cos(2ωt+x)  

Tại t1=2554103s và t2=259103s thì p=0

cos2ωt1+x=cos2ωt2+xcos2.120π25.10354+x=cos2.120π259103+x

π9+x=2π3+xπ9+x=(2π3+x)VNx=7π18rad

Thay vào (1) ta suy ra: cosφ=cos2ωt1+x=cos2.120π25541037π18=0,64

Chọn D. 


Câu 39:

Trên mặt nước, tại hai điểm A và B cách nhau 45 cm có hai nguồn kết hợp dao động  theo phương thẳng đứng, cùng tần số 11 Hz, cùng pha. ABCD là một hình vuông, C nằm trên một cực đại  giao thoa, trên đoạn thẳng AB có 28 cực tiểu giao thoa. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước gần nhất với giá  trị nào sau đây?

Xem đáp án

+ Sử dụng biểu thức tính bước sóng: λ=vf 

+ Sử dụng biểu thức tính số cực đại, cực tiểu giao thoa giữa 2 nguồn cùng pha.

+ Sử dụng biểu thức xác định cực đại giao thoa: d2d1=kλ  

Ta có hình vẽ: 

Trên mặt nước, tại hai điểm A và B cách nhau 45 cm có (ảnh 1)

Lại có: C là nằm trên một cực đại giao thoa ⇒CACB=nλ45245=nλ1  

Số cực tiểu trên AB thỏa mãn: ABλ12<k<ABλ12 

Trên AB có 28 cực tiểu 14k13ABλ1213 (2) hay suy ra λ103 cm  

⇒ Số cực đại trên AB là 27n13 (3)

Từ (1) và (2) ta có 4545245n1213n5,59 (4)  

Từ (1), (3) và (4) ta có: 

n

10 

11 

12 

13

λ (cm)

3,107 

2,663 

2,33 

… 

… 

… 

… 

v = λ.f

(cm/s)

34,17 

29,29 

25,63 

… 

… 

… 

… 

 

Chọn C. 


Câu 40:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng dọc theo trục tọa độ Ox,  chiều dương hướng xuống, gốc O tại vị trí cân bằng của vật nhỏ. Chọn mốc thế năng trọng trường ở vị trí cân  bằng của vật nhỏ. Hình vẽ bên là các đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng trọng trường và thế năng đàn  hồi vào li độ x của dao động. Trong đó hiệu x1x2=3,66cm. Biên độ dao động A của con lắc lò xo có giá trị  bằng

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng A (ảnh 1)

Xem đáp án

+ Đọc đồ thị 

+ Sử dụng biểu thức tính độ dãn của lò xo tại VTCB:Δl=mgk  

+ Sử dụng biểu thức tính thế năng đàn hồi: Wdh=12kΔl2 với Δl là độ biến dạng của lò xo 

+ Sử dụng biểu thức tính thế năng trọng trường: Wtt=mgx  

Từ đồ thị, ta thấy thế năng đàn hồi cực tiểu = 0 tại x2   đây chính là độ dãn của lò xo tại VTCB x2=Δl=mgk

Lại có: 

+ Thế năng đàn hồi: Wdh=12kxx22 

+ Thế năng trọng trường: Wtt=mgx  

Từ đồ thị:  

+ Xét tại x=x1: ta có: Wdh=WttWdh Wtt=1x1x222x1x2=1(*) 

Theo đề bài ta có:x1x2=3,66 cm  thay vào (*) ta suy ra:

2x1x2=3,662x1x2=3,66x2=4,9997 cmx2=1,3396 cm( loai )

+ Xét tại x=A ta có: Wdh=8W0 Wtt=3W083=Ax222 Ax2 

Thay số vào ta suy ra: 83=(A+4,9997)22A(4,9997)A=14,9991 cmA=1,667 cm 

 Chọn B


Bắt đầu thi ngay