Đề thi THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (30 đề)
Đề thi THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề số 27)
-
17409 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Quang phổ vạch phát xạ do chất nào sau đây bị nung nóng phát ra?
Lí thuyết về quang phổ vạch phát xạ:
+ Quang phổ vạch là một hệ thống các vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
+ Quang phổ vạch do các chất khí hay hơi ở áp suất thấp phát ra khi bị kích thích bằng điện hay bằng nhiệt.
+ Quang phổ vạch của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau về số lượng các vạch, về vị trí và độ sáng tỉ đối giữa các vạch. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố đó.
+ Ứng dụng: Để phân tích cấu tạo chất.
Quang phổ vạch phát xạ do chất khí ở áp suất thấp bị nung nóng phát ra.
Chọn A.
Câu 2:
Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng vật lý của âm?
Sử dụng lí thuyết về đặc trưng sinh lí và đặc trưng vật lí của âm.
+ Đặc trưng sinh lí: Độ cao, độ to, âm sắc.
+ Đặc trưng vật lí: Tần số, cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị âm.
Đặc trưng vật lí của âm là tần số.
Chọn C.
Câu 3:
Máy biến áp
+ Máy biến áp là thiết bị hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ, dùng để biến đổi điện áp xoay chiều mà không làm thay đổi tần số của nó.
+ Máy biến áp gồm hai cuộn dây có số vòng khác nhau quấn trên một lõi sắt kín. Lõi thường làm bằng các lá sắt hoặc thép pha silic, ghép cách điện với nhau để giảm hao phí điện năng do dòng Fu-cô.
+ Cuộn sơ cấp nối với nguồn điện xoay chiều, cuộn thứ cấp nối với tải tiêu thụ điện năng.
A – đúng vì máy biến áp là thiết bị biến đổi điện áp xoay chiều và hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
B, C, D – sai.
Chọn A
Câu 4:
Một vật nếu không được chiếu ánh sáng vào ta sẽ không nhìn thấy nó. Nếu chiếu chùm ánh sáng trắng vào vật ta thấy nó có màu đỏ. Nếu chiếu vào nó chùm ánh sáng màu lục thì ta sẽ
Sử dụng lí thuyết về: Hấp thụ và phản xạ lọc lựa ánh sáng, màu sắc các vật.
Khi chiếu chùm sáng trắng vào vật ta thấy nó có màu đỏ ⇒Vật này hấp thụ các ánh sáng khác và phản xạ lại ánh sáng đỏ.
⇒Nếu chiếu vào vật chùm ánh sáng màu lục thì vật sẽ hấp thụ hoàn toàn chùm ánh sáng đó và nó trở thành có màu đen, do đó ta sẽ không nhìn thấy vật.
Chọn B
Câu 5:
Hiện tượng cộng hưởng cơ xảy ra ở loại dao động nào sau đây?
Sử dụng lí thuyết về các loại dao động
Cộng hưởng cơ xảy ra ở dao động cưỡng bức.
Chọn C
Câu 6:
Hạt tải điện trong chất điện phân là
Sử dụng lí thuyết về dòng điện trong chất điện phân: Dòng điện trong lòng chất điện phân là dòng ion dương và ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.
Hạt tải điện trong chất điện phân là ion dương và ion âm.
Chọn D.
Câu 7:
Đơn vị của cường độ điện trường là
Sử dụng định nghĩa về đơn vị của các đại lượng vật lí.
+ Đơn vị của hiệu điện thế là V (Vôn).
+ Đơn vị của công suất là Oát (W).
+ Đơn vị của cường độ dòng điện là Ampe (A).
+ Đơn vị của cường độ điện trường là V/m (Vôn/mét)
Công thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường:
Cường độ điện trường E có đơn vị là: Vôn/ mét (V/m)
Chọn D
Câu 8:
Trong mạch điện xoay chiều RLC, điện áp tức thời trên tụ điện và điện áp tức thời trên cuộn cảm
Sử dụng lí thuyết về pha trong các mạch điện xoay chiều.
Biểu thức của cường độ dòng điện và các điện áp tức thời:
Ta có các biểu thức:
Độ lệch pha: Trong mạch điện xoay chiều, và ngược pha nhau.
Chọn C.
Câu 9:
Theo tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng, khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn (Em) thì nó phát ra một phôtôn có năng lượng đúng bằng
Sử dụng tiên đề về bức xạ, hấp thụ năng lượng:
+ Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En sang trạng thái có năng lượng thì nó phát ra một photon có năng lượng .
+ Ngược lại, nếu nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng Em mà hấp thụ được một phôtôn có năng lượng hf đúng bằng hiệu thì nó chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng En lớn hơn.
Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng Ensang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn Em thì nó phát ra một photon có năng lượng:
Chọn D
Câu 10:
Trong các tia tia nào đâm xuyên mạnh nhất?
Sử dụng lí thuyết về các loại tia phóng xạ.
Tia đâm xuyên mạnh nhất là tia γ .
Chọn B
Câu 11:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, gọi i là khoảng vân, khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân tối thứ hai là
Sử dụng biểu thức xác định vị trí vân tối:
Vị trí vân tối:
Vân tối thứ hai ứng với k =1 ⇒Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân tối thứ hai:
Chọn D
Câu 12:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Gọi Z và I lần lượt là tổng trở và cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây đúng?
Biểu thức định luật Ôm:
Biểu thức định luật Ôm:
Chọn B.
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây không đúng về tia X?
Sử dụng lí thuyết về tia X.
A, B, D - đúng
C – sai vì tia X không mang điện tích nên không bị lệch trong điện trường và từ trường.
Chọn C
Câu 14:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình . Biên độ dao động của con lắc là
Đọc phương trình dao động:
+ Biên độ dao động: A
+ Tần số góc: ω
+ Pha dao động tại thời điểm
Phương trình dao động: Biên độ dao động:
Chọn D
Câu 15:
Truyền hình vệ tinh sử dụng loại sóng vô tuyến nào sau đây?
Sử dụng ứng dụng của các loại sóng vô tuyến.
Ta có bảng sau:
Loại sóng |
Bước sóng |
Đặc điểm |
Ứng dụng |
Sóng dài |
|
+ Có năng lượng thấp + Bị các vật trên mặt đất hấp thụ mạnh nhưng nước lại hấp thụ ít |
Dùng trog thông tin liên lạc dưới nước |
Sóng trung |
|
+ Ban ngày bị tầng điện li hấp thụ mạnh nên không truyền đi xa được + Ban đêm bị tầng điện li phản xạ nên truyền đi xa được |
Dùng trog thông tin liên lạc vào ban đêm |
Sóng ngắn |
|
+ Có năng lượng lớn + Bị phản xạ nhiều lần giữa tầng điện li và mặt đất |
Dùng trog thông tin liên lạc trên mặt đất |
Sóng cực ngắn |
|
+ Có năng lượng rất lớn + Không bị tâng điện li hấp thụ hay phản xạ + Xuyên qua tấng điện li vào vũ trụ |
Dùng trog thông tin vũ trụ |
Truyền hình vệ tinh sử dụng sóng cực ngắn.
Chọn D
Câu 16:
Đối với sóng dừng trên sợi dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp bằng
Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp hay hai nút sóng liên tiếp trong sóng dừng là .
Khoảng cách giữa một bụng sóng và một nút sóng liên tiếp là .
Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp liên tiếp trong sóng dừng bằng nửa bước sóng.
Chọn A
Câu 17:
Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số f là một dao động điều hòa có tần số bằng
Sử dụng lí thuyết về tổng hợp dao động.
Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số f là một dao động điều hòa có tần số bằng f .
Chọn B.
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây không đúng về các nuclôn trong một hạt nhân nguyên tử?
Vận dụng lí thuyết về cấu tạo hạt nhân nguyên tử.
Khối lượng của proton và notron là:
A – sai vì: Notron có khối lượng lớn hơn khối lượng của proton.
B, C, D – đúng.
Chọn A
Câu 19:
Một mạch điện kín gồm một nguồn điện có suất điện động không đổi E nối với mạch ngoài. Cường độ dòng điện chạy qua nguồn là I và hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện là U. Công suất P của nguồn điện được tính bằng công thức nào sau đây?
Sử dụng biểu thức tính công suất của nguồn: P = EI
Công suất của nguồn được tính bằng công thức: P = EI
Trong đó: E là suất điện động của nguồn điện, I là cường độ dòng điện chạy qua nguồn.
Chọn A
Câu 20:
Sóng cơ truyền trong một môi trường vật chất với tần số f, tốc độ tuyền sóng v thì bước sóng là
Công thức tính bước sóng:
Sóng cơ truyền trong một môi trường vật chất với tần số f, tốc độ tuyền sóng v thì bước sóng là:
Chọn D
Câu 21:
Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn có sợi dây dài đang dao động điều hòa. Tần số dao động của con lắc là
Tần số góc, chu kì, tần số dao động của con lắc đơn:
Tần số dao động của con lắc đơn:
Chọn C
Câu 22:
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình (x tính bằng cm và t tính bằng s). Chất điểm này dao động với tần số là
* Đọc phương trình dao động:
+ Biên độ dao động: A
+ Tần số góc: ω
+ Pha dao động tại thời điểm
* Công thức tính tần số:
Phương trình dao động: Tần số góc:
⇒Tần số dao động của chất điểm:
Chọn B
Câu 23:
Một sóng điện từ truyền qua điểm M trong không gian, cường độ điện trường và cảm ứng từ tại M biến thiên điều hòa với giá trị cực đại lần lượt là E0 và B0. Tại một thời điểm nào đó, cường độ điện trường và cảm ứng từ tại M lần lượt là E và B. Hệ thức nào sau đây đúng?
Trong quá trình truyền sóng, vecto cường độ điện trường và vecto cảm ứng từ biến thiên tuần hoàn theo không gian và thời gian, và luôn đồng pha.
Cách giải:
Do và biến thiên cùng pha với nhau nên:
Chọn B
Câu 24:
Trong chân không, bức xạ đơn sắc màu vàng có bước sóng là 0,589μm. Lấy . Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ này có giá trị là
Công thức tính năng lượng của photon:
Năng lượng của photon ứng với bức xạ có bước sóng 0,589μm:
Chọn A
Câu 25:
Cho phản ứng hạt nhân: . Hạt nhân X là hạt
Vận dụng các định luật bảo toàn để hoàn thiện phương trình:
+ Vận dụng định luật bảo toàn số
+ Vận dụng định luật bảo toàn số nuclon:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số nuclon ta có:
⇒ X là proton.
Chọn D.
Câu 26:
Một khung dây phẳng hình tròn gồm 50 vòng dây, bán kính 20 cm đặt trong chân không. Dòng điện chạy qua mỗi vòng dây có cường độ 4 A. Cảm ứng từ tại tâm vòng dây bằng
Cảm ứng từ do dòng điện tròn gây ra tại tâm:
Cảm ứng từ do 50 vòng dây điện tròn gây ra tại tâm của vòng dây:
Chọn B
Câu 27:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp tụ điện có dung kháng ZC. Hệ số công suất của đoạn mạch là
Công thức tính hệ số công suất:
Hệ số công suất của đoạn mạch gồm R nối tiếp với tụ điện:
Chọn A
Câu 28:
Công thoát của electron khỏi một kim loại là . Biết . Giới hạn quang điện của kim loại này là
Công thức tính giới hạn quang điện:
Giới hạn quang điện của kim loại này là:
Chọn C.
Câu 29:
Người ta muốn truyền đi một công suất 10 kW từ trạm phát điện A với điện áp hiệu dụng 500 V bằng dây dẫn có điện trở 2Ω đến nơi tiêu thụ B. Hệ số công suất trên đường dây tải bằng 1. Hiệu suất truyền tải điện là
+ Công thức tính công suất hao phí:
+ Hiệu suất truyền tải:
+ Công suất hao phí:
+ Hiệu suất truyền tải điện:
Chọn A
Câu 30:
Một sóng điện từ có tần số 30 MHz, lan truyền trong không khí với tốc độ . Bước sóng của sóng này là
Công thức tính bước sóng:
Bước sóng của sóng này là:
Chọn D
Câu 31:
Âm từ một nguồn điểm phát ra đẳng hướng và không bị môi trường hấp thụ. Tại hai điểm M, N có âm từ nguồn này truyền qua. Cường độ âm và mức cường độ âm tại M và N lần lượt tương ứng là . Hệ thức nào sau đây đúng?
Mức cường độ âm:
Công thức logarit:
Vận dụng biểu thức tính hiệu mức cường độ âm:
Ta có:
Chọn C.
Câu 32:
Hình bên là một đoạn đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v theo thời gian t của một vật dao động điều hòa. Phương trình dao động của vật là
+ Đọc đồ thị v – t
+ Sử dụng vòng tròn lượng giác.
+ Sử dụng công thức góc quét:
+ Sử dụng biểu thức tính vận tốc cực đại:
+ Sử dụng biểu thức:
Từ đồ thị, ta có:
+ Vận tốc cực đại:
Vòng tròn lượng giác:
Từ vòng tròn lượng giác ta có:
Mặt khác:
Lại có:
Tại thời điểm ban đầu :
⇒ Phương trình li độ:
Chọn C.
Câu 33:
Cho một đoạn mạch xoay chiều hai đầu A, B như hình vẽ, trong đó có một điện trở thuần, một cuộn dây không cảm thuần và một tụ điện mắc nối tiếp nhau. Nếu đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100V vào hai đầu AB thì dòng điện qua đoạn mạch có biểu thức . Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu các đoạn mạch AM, MN và NB lần lượt là 30V, 30V và 100V. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là
+ Sử dụng biểu thức tính hiệu điện thế của các đoạn mạch
+ Sử dụng biểu thức tính công suất: với
Ta có:
+ Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB:
Chọn B
Câu 34:
Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn dao động theo phương vuông góc S1 và S2 cách nhau 10 cm. với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 50 Hz được đặt tại hai điểm S1, bán kính S1, S2 Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 75 cm/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại cách điểm S2 một đoạn ngắn nhất bằng
+ Công thức tính bước sóng:
+ Công thức tính số điểm dao động với biên độ cực đại trong đoạn thẳng nối 2 nguồn cùng pha:
+ Bước sóng:
+ Số điểm dao động với biên độ cực đại trên bằng số giá trị k nguyên thỏa mãn:
Gọi M là điểm dao động với biên độ cực đại trên vòng tròn cần tìm
M gần S2 ⇒M là cực đại bậc 6
Ta có:
Chọn C
Câu 35:
Một mạch dao động LC lí tưởng có đang dao động điện từ tự do. Cường độ dòng điện tức thời trong mạch và hiệu điện thế tức thời giữa hai bản tụ điện lần lượt là i và u. Sự phụ thuộc của vào được biểu diễn bằng một đoạn đồ thị như hình vẽ. Giá trị của L là
+ Đọc đồ thị
+ Sử dụng biểu thức:
+ Sử dụng biểu thức:
Trong mạch LC ta có:
Từ đồ thị, ta có:
+ Tại thì
+ Tại thì ta suy ra:
Lại có:
Chọn A
Câu 36:
Đặt điện áp (với ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM mắc nối tiếp với đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM chỉ có điện trở thuần R đoạn mạch MB gồm tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh giá trị L và thấy rằng: khi điện áp u và cường độ dòng điện trong mạch lệch pha nhau thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch AM là U, khi điện áp u và cường độ dòng điện trong mạch lệch pha nhau thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch AM là . Biết . Giá trị của U là
+ Vận dụng pha dao động trong đoạn mạch xoay chiều
+ Sử dụng giản đồ véctơ quay.
+ Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác.
Do U hai đầu đoạn mạch không đổi và
⇒Khi L thay đổi thì tập hợp các điểm M là đường tròn đường kính là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U =180 V
Mặt khác, độ lệch pha giữa u và I cũng là độ lệch pha giữa
Từ đó, ta có giản đồ véctơ điện áp như hình vẽ:
Từ giản đồ ta suy ra
Chọn D
Câu 37:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe S cách đều hai khe S1 S2, và ánh sáng phát ra là ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 500nm. Trên màn, tại hai điểm M và N là các vân tối ở hai phía so với vân sáng trung tâm. Giữa M và N có 9 vân sáng. Hiệu các khoảng cách . Hiệu các khoảng cách có giá trị bằng
+ Sử dụng biểu thức xác định vị trí trí vân tối:
+ Số vân sáng trong khoảng L bất kì:
+ Tại M và N là 2 vân tối ở hai phía so với vân sáng trung tâm ta suy ra:
+ Số vân sáng trong khoảng MN thỏa mãn:
Theo đề bài, giữa M và N có 9 vân sáng ⇒ có 9 giá trị của k
k1 |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
k2 |
- 9 |
-8 |
-7 |
-6 |
-5 |
-4 |
-3 |
-29,75 |
-8,75 |
-4,55 |
-2,75 |
-1,75 |
-1,11 |
-0,67 |
|
Đáp án B |
Chọn B
Câu 38:
Trong một đoạn mạch điện xoay chiều RLC, công suất tức thời p thay đổi theo thời gian t. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của p vào t. Hệ số công suất của mạch là
+ Đọc đồ thị p-t
+ Sử dung biểu thức tính công suất tức thời: p = ui
+ Sử dụng phương trình lượng giác.
Ta có:
Đặt:
Công suất tức thời:
Từ đồ thị, ta thấy:
Công suất:
Tại
Thay vào (1) ta suy ra:
Chọn D.
Câu 39:
Trên mặt nước, tại hai điểm A và B cách nhau 45 cm có hai nguồn kết hợp dao động theo phương thẳng đứng, cùng tần số 11 Hz, cùng pha. ABCD là một hình vuông, C nằm trên một cực đại giao thoa, trên đoạn thẳng AB có 28 cực tiểu giao thoa. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước gần nhất với giá trị nào sau đây?
+ Sử dụng biểu thức tính bước sóng:
+ Sử dụng biểu thức tính số cực đại, cực tiểu giao thoa giữa 2 nguồn cùng pha.
+ Sử dụng biểu thức xác định cực đại giao thoa:
Ta có hình vẽ:
Lại có: C là nằm trên một cực đại giao thoa ⇒
Số cực tiểu trên AB thỏa mãn:
Trên AB có 28 cực tiểu (2) hay suy ra
⇒ Số cực đại trên AB là (3)
Từ (1) và (2) ta có
Từ (1), (3) và (4) ta có:
n |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
λ (cm) |
3,107 |
2,663 |
2,33 |
… |
… |
… |
… |
… |
v = λ.f (cm/s) |
34,17 |
29,29 |
25,63 |
… |
… |
… |
… |
… |
Chọn C.
Câu 40:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng dọc theo trục tọa độ Ox, chiều dương hướng xuống, gốc O tại vị trí cân bằng của vật nhỏ. Chọn mốc thế năng trọng trường ở vị trí cân bằng của vật nhỏ. Hình vẽ bên là các đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng trọng trường và thế năng đàn hồi vào li độ x của dao động. Trong đó hiệu . Biên độ dao động A của con lắc lò xo có giá trị bằng
+ Đọc đồ thị
+ Sử dụng biểu thức tính độ dãn của lò xo tại
+ Sử dụng biểu thức tính thế năng đàn hồi: với là độ biến dạng của lò xo
+ Sử dụng biểu thức tính thế năng trọng trường:
Từ đồ thị, ta thấy thế năng đàn hồi cực tiểu = 0 tại x2 đây chính là độ dãn của lò xo tại VTCB
Lại có:
+ Thế năng đàn hồi:
+ Thế năng trọng trường:
Từ đồ thị:
+ Xét tại
Theo đề bài ta có: thay vào (*) ta suy ra:
+ Xét tại
Thay số vào ta suy ra:
Chọn B