Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề số 6)

  • 17052 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng elctron bị bứt ra khỏi kim loại khi

Xem đáp án

Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi bề mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện ngoài, thường gọi tắt là hiện tượng quang điện. Các electron bị bật ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu sáng gọi là quang electron. 

Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi chiếu vào tấm kim loại này một bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp. 

Chọn A.


Câu 2:

Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều một pha là dựa vào

Xem đáp án

Vận dụng lí thuyết về máy phát điện xoay chiều một pha. 

Máy phát điện xoay chiều một pha hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

Chọn C. 


Câu 3:

Chọn câu đúng. Trong “máy bắn tốc độ” xe cộ trên đường

Xem đáp án

Vận dụng lí thuyết về thu – phát sóng điện từ. 

Trong máy bắn tốc độ xe cộ trên đường có cả máy phát sóng và máy thu sóng vô tuyến.

Chọn A. 


Câu 4:

Mạng điện dân dụng Việt Nam có chu kì là

Xem đáp án

Điện lưới quốc gia Việt Nam: U=220Vf=50Hz

Mạng điện dân dụng Việt Nam có tần số f=50Hz 

⇒ Chu kì: T=150=0,02s  

Chọn D.


Câu 5:

Trong nguyên tắc chung của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, người ta dùng một bộ phận để “trộn” sóng âm tần với sóng mang. Việc làm này gọi là

Xem đáp án

1 - Micrô: Tạo ra dao động điện âm tần 

2 - Mạch phát cao tần: Phát dao động điện từ tần số cao (cỡ MHz) 

3 - Mạch biến điệu: Trộn dao động điện từ cao tần với dao động điện từ âm tần. 

4 - Mạch khuyếch đại: Khuyếch đại dao động điện từ cao tần đã được biến điệu. 

5 - Anten phát: Tạo ra sóng điện từ cao tần lan truyền trong không gian. 

Trộn sóng âm tần với sóng mang là biến điệu sóng điện từ.

Chọn B.


Câu 6:

Đặt điện tích điểm có điện tích q tại nơi có cường độ điện trường E. Lực điện tác dụng lên điện tích điểm là

Xem đáp án

Sử dụng biểu thức tính lực điện: F=qE  

Lực điện tác dụng lên điện tích điểm: F=qE

Chọn D.


Câu 7:

Âm sắc là

Xem đáp án

Sử dụng lí thuyết về đặc trưng sinh lí của âm. 

Âm sắc là đặc trưng sinh lí của âm liên quan mật thiết vào đồ thị âm. 

Chọn D.


Câu 8:

Dao động của con lắc đồng hồ là

Xem đáp án

Sử dụng lí thuyết về các loại dao động. 

Dao động của con lắc đồng hồ là dao động duy trì. 

Chọn C.


Câu 9:

Một con lắc lò xo có độ cứng k=100N/m dao động điều hòa với biên độ A = 10cm. Chọn mốc tính thế năng tại vị trí cân bằng, cơ năng dao động của con lắc là

Xem đáp án

Sử dụng biểu thức tính cơ năng: W=12kA2  

Cơ năng dao động của con lắc là: W=12kA2=12.100.(0,1)2=0,5J  

Chọn B.


Câu 10:

Khi bị nung nóng đến 30000C thì thanh Vonfram phát ra các bức xạ

Xem đáp án

Sử dụng lí thuyết về các loại tia. 

Khi bị nung nóng đến 30000C thì thanh Vonfram phát ra các bức xạ hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy và tia tử ngoại. 

Chọn B.


Câu 11:

Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x=5cos4πtπ4cm. Pha ban đầu của dao động là

Xem đáp án

Phương trình dao động điều hòa: x=A.cos(ωt+φ)  

Trong đó: φ là pha ban đầu của dao động. 

Phương trình dao động điều hòa: x=5cos4πtπ4cm  

Pha ban đầu của dao động: φ=π4rad  

Chọn A.


Câu 12:

Một con lắc đơn có chiều dài dây treo là 80cm, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g=9,8m/s2. Tốc độ cực đại của vật nhỏ trong quá trình dao động là 21cm/s. Biên độ góc của dao động gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

+ Sử dụng biểu thức tính tần số góc: ω=lg 

+ Sử dụng biểu thức tính tốc cực đại: vmax=ωS0=ωlα0 

+ Tần số góc: ω=gl=9,80,8=3,5rad/s  

+ Tốc độc cực đại: vmax=ωS0=ωlα0α0=vmaxωl=0,213,5.0,8=0,075rad=4,30  

Chọn C.


Câu 13:

Một ánh sáng đơn sắc có tần số f, truyền trong chân không với tốc độ c và bước sóng λ. Hệ thức nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Sử dụng biểu thức tính bước sóng: λ=cf=cT  

Hệ thức liên hệ giữa tần số và bước sóng: λ=cff=cλ  

Chọn B


Câu 14:

Đặt điện áp u=U0cosωtπ6V vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp thì dòng điện trong mạch là i=I0cos(ωt) A. Trong đó U0,I0,ω là các hằng số dương. Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch này lần lượt là ZL và ZC thì

Xem đáp án

+ Đọc phương trình u,i 

+ Công thức xác định độ lệch pha giữa u và i: tanφ=ZLZCR 

Ta có: u=U0cosωtπ6i=I0cosωt  

Độ lệch pha của u so với i: φ=φuφi=π6 u trễ pha hơn sơ với i

tanφ<0ZLZC<0ZL<ZC

Chọn A.


Câu 15:

Hạt tải điện trong chất điện phân là

Xem đáp án

Vận dụng lí thuyết về dòng điện trong các môi trường.

Hạt tải điện trong chất điện phân là các ion.

Chọn A. 


Câu 16:

Đặt vào hai đầu một cuộn cảm thuần điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số thay đổi được. Khi tăng tần số lên 2 lần thì cảm kháng

Xem đáp án

Sử dụng biểu thức tính cảm kháng: ZL=ωL 

Cảm kháng của cuộn dây: ZL=ωL=2πf.LZL~f  

⇒ Khi tăng tần số lên 2 lần thì cảm kháng tăng 2 lần.

Chọn B.


Câu 17:

Chiếu một chùm tia sáng hẹp, đơn sắc đến mặt bên của một lăng kính thì sau khi qua lăng kính, tia sáng

Xem đáp án

Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có màu xác định, chỉ bị lệch mà không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

Chiếu ánh sáng đơn sắc đến lăng kính thì ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính nhưng bị lệch phương truyền. 

Chọn C. 


Câu 18:

Giới hạn quang điện của một kim loại là λ0. Hằng số Plăng là h. Công thoát electron của kim loại này là

Xem đáp án

Sử dụng biểu thức tính công thoát của kim loại: A=hcλ0  

Công thoát của kim loại: A=hcλ0   

Chọn C.


Câu 19:

Trong dao động điện từ của mạch LC lí tưởng, gọi u là điện áp giữa bàn A và bàn B của tụ điện thì điện tích của bản B biến thiên điều hòa cùng tần số và

Xem đáp án

Biểu thức của q,i,u: q=Q0.cos(ωt+φ)i=ωQ0.cosωt+φ+π2u=Q0C.cos(ωt+φ)

Trong dao động điện từ của mạch LC lí tưởng, u và q biến thiên điều hòa cùng tần số và cùng pha.

Chọn C.


Câu 20:

Một con lắc đơn có chiều dài dây treo là 1m, dao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường g=10m/s2.Lấy π2=10. Tần số dao động của con lắc là

Xem đáp án

Sử dụng biểu thức tính tần số dao động của con lắc đơn: f=12πgl   

Tần số dao động của con lắc đơn: f=12πgl=12π101=12Hz=0,5Hz 

Chọn A.


Câu 21:

Phần cảm của một máy phát điện xoay chiều mọt pha có 4 cặp cực. Khi roto quay với tốc độ 12,5vòng/s thì dòng điện mà nó sinh ra có tần số là

Xem đáp án

Công thức tính tần số của dòng điện xoay chiều: f=np  

Trong đó p là số cặp cực; n (vòng/s) là tốc độ quay của roto.  

Dòng điện sinh ra có tần số: f=np=12,5.4=50Hz  

Chọn D


Câu 22:

Trên một sợi dây dài 60cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng với 3 bụng sóng. Bước sóng là

Xem đáp án

Sử dụng biểu thức sóng dừng trên dây 2 đầu cố định: l=kλ2 

Trong đó: Số bụng sóng = k; Số nút sóng = k + 1.

Điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định: l=kλ2  

Trên dây có sóng dừng với 3 bụng sóng ⇒  k = 3 

60=3λ2λ=2.603=40cm

Chọn D.


Câu 23:

Cường độ dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch có biểu thức i=I0cos(ωt+φ)I0>0,ω>0. Đại lượng I0 được gọi là

Xem đáp án

Sử dụng lí thuyết về cường độ dòng điện. 

Biểu thức của cường độ dòng điện: i=I0.cos(ωt+φ) 

Trong đó: I0 là cường độ dòng điện cực đại.  

Chọn A.


Câu 25:

Cho vật thực hiện đồng thời hai dao động thành phần có phương trình là x1=8cos10tπ6cm và x2=7cos10t+π6cm. Khi vật cách vị trí cân bằng 5cm thì có tốc độ

Xem đáp án

+ Sử dụng phương trình tổng hợp dao động điều hòa: x=x1+x2=A1φ1+A2φ2 

+ Sử dụng công thức độc lập: A2=x2+v2ω2  

+ Phương trình dao động tổng hợp của hai dao động:

x=x1+x2=8π6+7π6=130,0385

⇒ Biên độ dao động tổng hợp là A = 13 cm

+ Khi vật cách vị trí cân bằng 5cm tức là li độ: x=±5cm 

Áp dụng công thức độc lập với thời gian ta có: 

x2+v2ω2=A252+v2102=132v=±120cm/s

Vậy khi vật cách vị trí cân bằng 5cm thì có tốc độ 1,2m/s

Chọn A.


Câu 26:

Khi sóng âm truyền từ không khí vào nước thì

Xem đáp án

+ Tốc độ truyền âm trong các môi trường: vR>vL>vK  

+ Công thức tính bước sóng: λ=v.T=vf  

Khi sóng âm truyền từ không khí vào nước thì: 

+ Tần số không thay đổi. 

+ Vận tốc tăng. 

+ Bước sóng tăng. 

Chọn B.


Câu 28:

Một sóng cơ hình sin truyền theo dọc trục Ox với phương trình u=acos(4πt0,02πx)(u và x tính bằng cm, t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng là

Xem đáp án

+ Đọc phương trình u – t 

+ Sử dụng biểu thức: Δφ=2πxλ 

+ Sử dụng biểu thức: v=λf 

Từ phương trình sóng cơ ta có: 0,02πx=2πxλλ=100cm  

Tốc độ truyền sóng là: v=λ.f=λ.ω2π=1004π2π=200cm/s  

Chọn B


Câu 29:

Đặt điện áp xoay chiều u=200cos(100πt) V vào hai đầu điện trở R = 100Ω. Trong thời gian 1 phút, nhiệt lượng tỏa ra trên R là

Xem đáp án

Nhiệt lượng tỏa ra: Q=I2Rt 

Biểu thức điện áp: u=200cos(100πt)V 

U=U02=2002=1002V

Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở là:  

Q=I2Rt=U2Rt=1002210060=12000J=12kJ

Chọn D.


Câu 30:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng ở nơi có gia tốc trọng trường là g=10m/s2 . Lấy π2 =10. Kích thích cho con lắc dao động với phương trình x=5cos(5πt)cm. Khi vật ở vị trí cao nhất thì lò xo

Xem đáp án

+ Đọc phương trình dao động 

+ Sử dụng công thức tính độ dãn của lò xo tại vị trí cân bằng: Δl=mgk=gω2  

VietJack

+ Biên độ dao động: A=5cm 

+ Độ dãn của lò xo tại vị trí cân bằng: Δl=gω2=10(5π)2=0,04m=4cm  

⇒ Khi lên đến vị trí cao nhất thì lò xo bị nén 1cm. 

Chọn C.


Câu 31:

Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, màn quan sát đặt cách mặt phẳng chứa hai khe hẹp một khoảng là 2,4m. Điểm H trên màn trùng vị trí vân sáng bậc 3. Di chuyển màn theo phương vuông góc với nó hướng lại gần mặt phẳng chứa 2 khe với tốc độ 12cm/s. Kể từ lúc bắt đầu di chuyển màn, H trùng với vân tối làn thứ 5 tại thời điểm

Xem đáp án

+ Sử dụng biểu thức tính vị trí vân sáng: xs=ki 

+ Vị trí vân tối: xt=(2k+1)i2  

+ Sử dụng biểu thức: s=vt 

Ban đầu, khi khoảng cách từ màn tới hai khe: D=2,4m  

Vị trí của điểm H: xH=3i=3λ.2,4a    (2)  

Khi màn dịch chuyển lại gần mặt phẳng chứa hai khe:

H trùng với vân tối lần thứ 5 khi: xH=7,5λ(Dx)a   (2) 

Với x là quãng đường dịch chuyển của màn. 

Từ (1) và (2) ta suy ra: 3λ.2,4a=7,5λ(2,4x)ax=1,44m=144cm  

Thời gian di chuyển cần tìm: t=xv=14412=12s  

Chọn B.


Câu 32:

Một sóng hình sin truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài. Đường con ở hình vẽ bên là một phần đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của bình phương khoảng cách giữa hai phần tử M, N trên dây theo thời gian. Biết tại thời điểm t = 0, phần tử M có tốc độ dao động bằng 0. Tốc độ truyền sóng và tốc độ dao động cực đại của một điểm trên dây có giá trị chênh lệch nhau

VietJack

Xem đáp án

+ Sử dụng công thức tính khoảng cách: d2=Δx2+Δu2  

+ Đọc đồ thị  

+ Bình phương khoảng cách giữa 2 điểm M, N: d2=Δx2+Δu2  

Từ đồ thị ta có: dmax2=75=Δx2+Δumax2dmin2=25=Δx2+Δumin2  

Lại có: uM=Ac o sωtuN=Ac o s(ωtφ)Δumin=0Δumax2=2A2+2A2cosφΔumax2Δumin2=7525=50cm2  

Δx2=MN2=dmin2=25MN=5cm và Δumax=52cm  

Tại thời điểm ban đầu ta có: uM=AuN=Acos(φ)Δu=AAcos(φ)=5 (1) 

Δumax2=2A2+2A2cosφ=50  (2)

Từ (1) và (2) ta suy ra: A=5cmcosφ=0φ=π2  

Lại có: φ=2πMNλλ=20cm 

Từ đồ thị ta có: 0,125=5T8T=0,2s  

Vậy:  

+ Tốc độ dao động cực đại của một điểm trên dây: vmax=Aω=50π(cm/s) 

+ Tốc độ truyền sóng: v=λT=200,2=100cm/s  

⇒ Tốc độ truyền sóng và tốc độ dao động cực đại của một điểm trên dây có giá trị lệch nhau: 50π100=57,079cm/s

Chọn C.


Câu 33:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 200V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng là 2A và sớm pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch một góc π3. Giá trị của R là

Xem đáp án

+ Sử dụng biểu thức định luật ôm: I=UZ 

+ Công thức tính hệ số công suất: cosφ=RZ 

+ Tổng trở của mạch điện: Z=UI=2002=100Ω  

+ Độ lệch pha của u so với i: φ=π3

Mà cosφ=RZR=Z.cosφ=100.cosπ3=50Ω  

Chọn B


Câu 34:

Cho chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với phương trình x=12cos5πtπ2cm(t tính bằng s). Tại thời điểm t = 0, từ vị trí có tọa độ -12cm, có một điểm sáng chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương của trục Ox từ trạng thái nghỉ. Biết điểm sáng có tốc độ bằng tốc độ dao động của chất điểm lần thứ 5 là khi chúng đang cùng tốc độ 30π2cm/s. Ở thời điểm t = 0,5s điểm sáng và chất điểm cách nhau

Xem đáp án

+ Sử dụng công thức độc lập: A2=x2+v2ω2  

+ Sử dụng biểu thức của chuyển động biến đổi đều: v=v0+ats=v0t+12at2  

+ Khi chất điểm có tốc độ v=30π2cm/s, áp dụng công thức độc lập ta có: x2+v2ω2=A2x=62cm  

VietJack

+ Phương trình vận tốc của điểm sáng: v=at 

Từ thời điểm ban đầu, chất điểm có tốc độ dao động bằng 30π2cm/s ssau khoảng thời gian Δt=9T8=0,45s  

Khi đó v=a.Δt=30π2a=200π23cm/s2

+ Ở thời điểm t = 0,5s: 

Điểm sáng đi được quãng đường là: s=12at2=12200π230,52=37,024cm 

Chất điểm đang ở li độ: x=A=12cm  

Khi đó, điểm sáng và chất điểm cách nhau một đoạn: Δs=sx=37,02424=13,024cm 

Chọn C.


Câu 35:

Đặt tại O trong chân không một nguồn sáng điểm phát sáng đơn sắc có bước sóng 0,6μm với công suất 0,53W. Biết ánh sáng truyền đẳng hướng, tốc độ là 3.108m/s;hằng số Plăng bằng 6,625.1034J.s.Số photon có trong hình cầu tâm O bán kính 9m, gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

+ Sử dụng biểu thức tính năng lượng của photon: ε=hcλ  

+ Sử dụng biểu thức: P=nεt    

+ Năng lượng của một photon: ε=hcλ=6,625.1034.3.1080,6.106=3,3125.1019J  

+ Mỗi giây, nguồn phát ra số photon là: n=Pε=0,533,3125.1019=1,6.1018  

Ánh sáng truyền đẳng hướng. Thời gian ánh sáng truyền trong bán kính 9m là: t=sv=93.108=3.108s 

⇒ Số photon có trong hình cầu tâm O bán kính 9m là: N=1,6.1018.3.108=4,8.1010  

Chọn D


Câu 36:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L=L0 thì điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm cực đại. Các đường cong ở hình vẽ bên là một phần đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hai đầu đoạn mạch và hai đầu cuộn cảm theo thời gian khi L=L0. Biết t2t1=1360s và C=5.1046πF. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là

VietJack

Xem đáp án

+ Vận dụng bài toán L biến thiên để ULmax 

+ Sử dụng giản đồ véc tơ 

+ Sử dụng biểu thức tính công suất: P=UIcosφ  

VietJack

Khi L=L0 điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm đạt cực đại, khi đó: uRCu

Lại có: u=uR+uL+uC=uRC+uL  

Từ đồ thị, ta có: 

 Tại thời điểm t1:u1=606VuL1=0uRC1=606V  

Tại thời điểm t1:u2=0VuL2=1206VuRC2=1206V

Do uRCuuRC1U0RC2+u1U02=1uRC2U0RC2+u2U02=1606U0RC2+606U02=11206U0RC2+0U02=1  

Ta có giản đồ:

VietJack

Từ giản đồ, ta có: 

cosβ=URCULmax=UCURCUC=180Vcosα=UULmax=120240=12α=π3

Góc quét từ thời điểm t1 → t2 tương ứng với độ lệch pha giữa u và uL

 ω.Δt=α=π3ω=αΔt=120π(rad/s)

 ZC=1ωC=100ΩI=UCZC=1,8A

Độ lệch pha của u so với i: φ=π2α=π6

Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là: P=UIcosφ=120.1,8.cosπ6=1083W 

Chọn D


Câu 37:

Một sóng âm truyền trong không khí qua hai điểm M, N có mức cường độ âm lần lượt là 80dB và 40dB. Cường độ âm tại điểm M gấp cường độ âm tại N

Xem đáp án

Vận dụng công thức tính hiệu mức cường độ âm: L2L1=10logI2I1 

Ta có: LMLN=10logIMIN8040=10logIMINIMIN=104  

Chọn A


Câu 38:

Tại hai điểm A, B cách nhau 22cm trên bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng cùng pha, với tần số 20Hz. Tốc độ truyền sóng trên  mặt chất lỏng là 60cm/s. O là trung điểm của AB. Trên đoạn AB, số phần tử có biên độ cực đại dao động  ngược pha với phần tử tại O là

Xem đáp án

+ Sử dụng công thức tính bước sóng: λ=vf  

+ Sử dụng công thức tính số cực đại giữa 2 nguồn cùng pha: lλ<k<lλ  

+ Vận dụng hệ sóng dừng. 

+ Bước sóng: λ=vf=6020=3cm  

Xét điểm M trên AB có AM=d1BM=d2 

Ta có: u1M=acosωt2πd1λu2M=acosωt2πd2λ   

uM=u1M+u2M=2cosπd2d1λcosωtπd1+d2λ

Để M là điểm dao động với biên độ cực đại: d2d1=kλ  (1) 

Ta có số cực đại về mỗi phía của vân trung tâm là 7 

Do đó có 8 giá trị của k 

VietJack

Vì hai nguồn đồng pha nên trung điểm 0 của AB là một cực đại 

Mặt khác chứng minh được dao động tại O có phương trình: uO=2acosωtπd1+d2λ, 

Sử dụng sự tương tự với hiện tượng sóng dừng sẽ thấy các cực đại thứ 1, 3, 5, 7 ở mỗi bên sẽ ngược pha với O ⇒ 8 điểm. 

Chọn B


Câu 39:

Mắc vào hai đầu điện trở R một nguồn điện không đổi, có điện trở trong r thì hiệu suất của nguồn điện là 80%. Nếu mắc vào hai đầu điện trở 3R một nguồn điện không đổi, có điện trở trong r’ thì hiệu suất của nguồn là 96%. Tỉ số rr' là

Xem đáp án

Sử dụng biểu thức tính hiệu suất: H=RR+r.100% 

+ Khi mắc vào mạch điện một điện trở R thì: H1=RR+r=0,8r=R4   (1)  

+ Khi mắc vào mạch điện một điện trở 3R thì: H2=3R3R+r'=0,96r'=R8   (2) 

Từ (1) và (2) ta suy ra: rr'=R4R8=2  

Chọn A


Câu 40:

Theo mẫu nguyên tử Bo thì trong nguyên tử Hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng của electron trên các quỹ đạo là rn=n2r0, với r0 là bán kính Bo, n = 1,2,3,... Gọi v là tốc đọ của electron trên quỹ đạo K. Khi chuyển lên quỹ đạo M, electron có tốc độ bằng

Xem đáp án

+ Sử dụng công thức tính lực tương tác tĩnh điện: F=kq1q2εr2

+ Sử dụng công thức tính lực hướng tâm: Fht=maht=mv2r

Ta có, lực điện đóng vai trò là lực hướng tâm, khi đó:

Fd=mahtke2εrn2=mv2rnvn=ke2εrn

Ta có: v1=v=ke2εr0 (ứng với quỹ đạo K)

Khi chuyển lên quỹ đạo M: v3=ke2ε.9r0=v3   

Chọn D


Bắt đầu thi ngay